ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3358/KH-UBND
|
Bình Thuận, ngày
07 tháng 9 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN BẢO HIỂM TÀI LIỆU LƯU TRỮ TỈNH BÌNH THUẬN THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 71/QĐ-TTG NGÀY 10/02/2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Thực hiện Quyết định số
71/QĐ-TTg ngày 10/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các nhiệm vụ, giải
pháp bảo hiểm tài liệu lưu trữ quốc gia giai đoạn II và Công văn số
446/VTLTNN-QLI ngày 11/5/2023 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước - Bộ Nội vụ về
việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thực hiện Quyết định số 71/QĐ-TTg ngày
10/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ; xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số
2162/TTr-SNV ngày 25/8/2023, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch thực
hiện bảo hiểm tài liệu lưu trữ tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU, PHẠM VI
1. Mục đích
a) Lập bản sao bảo hiểm đối với
tài liệu lưu trữ quý, hiếm, tài liệu có giá trị cao bị hư hỏng nặng trên các vật
mang tin đang bảo quản tại Lưu trữ lịch sử tỉnh nhằm bảo đảm sự toàn vẹn, khai
thác thuận lợi tài liệu lưu trữ dự phòng trong trường hợp xảy ra rủi ro, thảm họa
bị mất bản gốc, bản chính. Đồng thời, bảo tồn, phát huy hiệu quả giá trị của
tài liệu, góp phần xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội, giữ gìn bản sắc văn
hóa tỉnh Bình Thuận.
b) Xây dựng hệ thống quản lý
tài liệu về lịch sử phát triển của mỗi địa phương, của tỉnh làm cơ sở tích hợp
với cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử Phông lưu trữ nhà nước phục vụ nhiệm
vụ xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ chủ quyền đất nước.
2. Yêu cầu
a) Tài liệu được lập bản sao bảo
hiểm phải là tài liệu lưu trữ quý, hiếm hoặc tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh
viễn bị hư hỏng nặng và đã được tổ chức khoa học.
b) Các nội dung đề ra phải phù
hợp với tình hình thực tiễn về tài liệu lưu trữ hiện có tại Trung tâm Lưu trữ lịch
sử tỉnh, bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, bám sát nhiệm vụ của kế hoạch; xác
định cụ thể nội dung công việc, yêu cầu về chất lượng, thời gian tiến hành và
trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc triển khai thực hiện;
bảo đảm chặt chẽ, tiết kiệm, tận dụng tối đa cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật,
trang thiết bị hiện có.
3. Phạm vi
Lập bản sao bảo hiểm đối với
tài liệu lưu trữ đang bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội
vụ.
II. THỜI
GIAN VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện
a) Thời gian lựa chọn, thống kê
tài liệu lưu trữ để số hóa phục vụ lập bản sao bảo hiểm: Thực hiện từ năm 2023
đến năm 2026.
b) Thời gian số hóa tài liệu để
phục vụ lập bản sao bảo hiểm: Thực hiện từ năm 2027 đến năm 2033.
c) Thời gian bàn giao cơ sở dữ
liệu định dạng số cho Bộ Nội vụ: Thực hiện từ năm 2031 đến năm 2034.
2. Kinh phí thực hiện
Từ nguồn ngân sách nhà nước được
bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương
theo phân cấp ngân sách hiện hành; lồng ghép trong các chương trình, dự án, đề
án khác có liên quan (nếu có) theo quy định của pháp luật.
3. Căn cứ lập dự toán
Căn cứ kế hoạch của UBND tỉnh;
chế độ tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính, định mức kinh tế - kỹ thuật, định
mức chi phí hiện hành của Nhà nước và thực tế hao phí lao động, giá cả thị trường
của các nội dung công việc; các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán chi tiết kinh
phí thực hiện hằng năm, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của
pháp luật về ngân sách nhà nước.
III. CÁC NHIỆM
VỤ
1. Thực hiện rà soát, thống
kê, lựa chọn, lập danh mục tài liệu lưu trữ quý, hiếm và tài liệu có giá trị
cao bị hư hỏng nặng thuộc các phông lưu trữ đang được bảo quản tại Trung tâm
Lưu trữ lịch sử, tại các cơ quan tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử
tỉnh để thực hiện số hóa và lập bản sao bảo hiểm tài liệu theo lộ trình cụ thể
(lựa chọn cả hồ sơ, không lựa chọn văn bản, tài liệu đơn lẻ).
2. Tổ chức các lớp đào tạo,
tập huấn, chuyển giao công nghệ lập bản sao bảo hiểm tài liệu; tổ chức học tập,
trao đổi kinh nghiệm trong công tác lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ.
3. Đầu tư hệ thống thiết
bị phục vụ công tác lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ. Lựa chọn công nghệ lập
bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ đáp ứng các yêu cầu, mục đích của bảo hiểm
tài liệu lưu trữ, phù hợp với xu thế phát triển của Cách mạng công nghiệp 4.0.
4. Xây dựng quy trình, định
mức kinh tế - kỹ thuật số hóa các loại hình tài liệu, lập bản sao bảo hiểm tài
liệu lưu trữ trình UBND tỉnh phê duyệt sau khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Nội
vụ.
5. Xây dựng quy chế quản
lý, bảo quản bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ sau khi có văn bản hướng dẫn của
Bộ Nội vụ.
6. Phối hợp với Bộ Nội vụ
(Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước) để thống nhất trước khi thực hiện bàn giao cơ
sở dữ liệu tài liệu theo phông/công trình/sưu tầm lưu trữ kèm theo danh mục thống
kê tên phông/công trình/sưu tập lưu trữ và số lượng tài liệu đã được số hóa.
IV. NHIỆM VỤ
CỤ THỂ: Phụ lục kèm theo
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Rà soát, xây dựng, sửa đổi,
bổ sung các văn bản quản lý nhà nước về công tác văn thư lưu trữ, văn bản hướng
dẫn nghiệp vụ về lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ phù hợp tình hình thực
tiễn tại tỉnh.
b) Chỉ đạo Trung tâm Lưu trữ lịch
sử tỉnh xây dựng kế hoạch chi tiết hàng năm triển khai, thực hiện các nội dung
của kế hoạch, bảo đảm chi tiết, hiệu quả và tiết kiệm, phù hợp tình hình thực
tiễn tại tỉnh.
c) Chỉ đạo Trung tâm Lưu trữ lịch
sử tỉnh tổ chức thực hiện rà soát, lựa chọn, lập danh mục tài liệu lưu trữ quý,
hiếm và tài liệu có giá trị cao bị hư hỏng nặng đang được bảo quản tại Lưu trữ
lịch sử tỉnh và đang lưu giữ tại địa phương; thực hiện số hóa, lập bản sao bảo
hiểm tài liệu lưu trữ.
d) Thực hiện hướng dẫn, kiểm
tra, đánh giá, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ tại kế hoạch
này, định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Nội vụ, UBND tỉnh kết quả thực hiện.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, tổ chức liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền tổ chức các lớp tập huấn, bồi
dưỡng nghiệp vụ nâng cao trình độ tay nghề, trao đổi, học tập kinh nghiệm cho
công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ theo
lộ trình phù hợp.
e) Đầu tư, nâng cấp hệ thống
thiết bị lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ theo quy định của pháp luật.
g) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nội
vụ (Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước) để thống nhất trước khi thực hiện bàn giao
cơ sở dữ liệu tài liệu theo phông/công trình/sưu tầm lưu trữ kèm theo danh mục
thống kê tên phông/công trình/sưu tập lưu trữ và số lượng tài liệu đã được số
hóa.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tổng hợp nhu cầu, bố trí vốn đầu
tư trung hạn, hàng năm theo đề nghị của Sở Nội vụ từ nguồn ngân sách tỉnh để thực
hiện nhiệm vụ, giải pháp bảo hiểm tài liệu lưu trữ theo quy định của Luật Đầu
tư công và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách tỉnh.
3. Sở Tài chính
Trên cơ sở tổng hợp đề xuất của
Sở Nội vụ, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách nhà nước để bố trí kinh phí
thường xuyên hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp bảo hiểm tài liệu từ
nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Phối hợp với Sở Nội vụ trong
việc lựa chọn hệ thống thiết bị, xây dựng cơ sở dữ liệu, đánh giá sự phù hợp của
công nghệ lập bản sao với điều kiện thực tiễn của tỉnh.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ thực
hiện nhiệm vụ tại điểm g khoản 1 Mục V kế hoạch này.
5. Các cơ quan, tổ chức thuộc
nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
a) Tổ chức phổ biến, triển khai
Quyết định số 71/QĐ-TTg ngày 10/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ và nội dung kế
hoạch này nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức
về ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác lập bản sao bảo hiểm đối với tài liệu
lưu trữ.
b) Tổ chức chỉnh lý hồ sơ tài
liệu, phối hợp với Sở Nội vụ (Trung tâm Lưu trữ lịch sử) thực hiện rà soát, sưu
tầm hồ sơ, tài liệu quý hiếm còn lưu trữ tại cơ quan, tổ chức, tại địa phương,
trong Nhân dân và thực hiện việc giao nộp hồ sơ, tài liệu lưu trữ có thời hạn bảo
quản vĩnh viễn vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định của Luật Lưu trữ./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, HCTC, NCKSTTHC, SNV. Hạnh
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Anh Dũng
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN BẢO HIỂM TÀI LIỆU LƯU TRỮ TỈNH
BÌNH THUẬN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 71/QĐ-TTG NGÀY 10/02/2023 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số 3358/KH-UBND ngày 07 /9 /2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Tham mưu trình Chủ tịch UBND
tỉnh ban hành Quyết định danh mục tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
|
2024
|
2
|
Chỉnh lý khoa học tài liệu
lưu trữ tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, tổ chức; các đơn vị dịch vụ
|
2023 - 2025
|
a)
|
Chỉnh lý khối tài liệu của
Chính quyền Việt Nam Cộng hòa từ năm 1975 trở về trước
|
2023 - 2025
|
b)
|
Chỉnh lý khối tài liệu rời lẻ
thuộc phông lưu trữ UBND tỉnh Bình Thuận
|
2024 - 2025
|
3
|
Thực hiện công tác lập hồ sơ
phân loại, chỉnh lý, lựa chọn những tài liệu tiêu biểu có giá trị cao về lịch
sử, có thời hạn bảo quản vĩnh viễn nộp vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
|
Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu
|
Sở Nội vụ
|
Hàng năm
|
4
|
Lựa chọn, thống kê, lập danh
mục tài liệu thuộc diện lập bản sao bảo hiểm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
đáp ứng các tiêu chí quy định tại điểm a khoản 1 Mục II Công văn số 446/VTLTNN-QLI
ngày 11/5/2023 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu; các Trung tâm Lưu trữ
quốc gia
|
2025 - 2026
|
a)
|
Xây dựng kế hoạch khảo sát
tài liệu lưu trữ quý hiếm tại các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu; các Trung tâm Lưu trữ
quốc gia
|
2025
|
b)
|
Lập danh mục tài liệu lưu trữ
thuộc diện lập bản sao bảo hiểm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2026
|
5
|
Thu thập hồ sơ, tài liệu có
thời hạn bảo quản vĩnh viễn của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào
Lưu trữ lịch sử tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu
|
Hàng năm
|
6
|
Xây dựng quy trình, định mức
kinh tế - kỹ thuật số hóa các loại hình tài liệu, lập bản sao bảo hiểm tài liệu
lưu trữ sau khi có hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2026
|
7
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức
thực hiện bồi nền tài liệu lưu trữ bằng phương pháp thủ công thuộc phông lưu
trữ UBND tỉnh Thuận Hải
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, tổ chức có liên quan; các đơn vị cung ứng dịch vụ sự nghiệp
công
|
2026 - 2027
|
8
|
Xây dựng Đề án số hóa tài liệu
đang bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh giai đoạn 2027 - 2032
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2026
|
9
|
Thực hiện số hóa và lập bản
sao bảo hiểm theo danh mục đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2027 - 2032
|
10
|
Xây dựng Quy chế quản lý, bảo
quản bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2030
|
11
|
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi
dưỡng nghiệp vụ nâng cao trình độ tay nghề, trao đổi, học tập kinh nghiệm cho
công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ sở đào tạo
|
Hàng năm
|
12
|
Đầu tư, nâng cấp hệ thống thiết
bị lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ theo quy định của pháp luật về đầu
tư công, đấu thầu và pháp luật liên quan
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Hàng năm
|
13
|
Đào tạo, tập huấn, chuyển
giao công nghệ lập bản sao bảo hiểm
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị cung ứng dịch vụ sự nghiệp công ngành lưu trữ
|
2030 - 2032
|
14
|
Bàn giao cơ sở dữ liệu định dạng
số cho Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
2031 - 2034
|