ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 335/KH-UBND
|
Phú Thọ, ngày 10 tháng 02 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM HỌC 2023-2024
I. CĂN CỨ
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
1. Điều lệ trường trung học cơ
sở (THCS), trường trung học phổ thông (THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học,
ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT, ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT);
2. Quy chế tuyển sinh THCS và
tuyển sinh THPT ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT, ngày 18/4/2014
của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT, ngày 26/5/2014 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT bổ sung vào điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh
THCS và tuyển sinh THPT; Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/2/2018 của Bộ
GD&ĐT sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1, khoản
2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành kèm theo Thông
tư số 11/2014/TT-BGDĐT (sau đây gọi chung là Quy chế 11);
3. Quy chế tổ chức và hoạt động
của trường THPT chuyên, ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT, ngày
15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT, ngày
18/4/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc sửa đổi, bổ sung Điều 23 và Điều
24 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên (sau đây gọi là Quy chế
06);
4. Quy chế tổ chức và hoạt động
của trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT), ban hành kèm theo Thông tư số
01/2016/TT-BGDĐT, ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT (sau đây gọi là
Quy chế 01);
5. Căn cứ Quyết định số
932/QĐ-UBND ngày 22/4/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc quy định cụ thể hóa Điều
18 và Điều 20 của Thông tư 01/2016/TT-BGD ĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT; Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày 18/4/2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi,
bổ sung Điều 1, Điều 2, bãi bỏ Điều 3 trong Quy định ban hành kèm theo Quyết định
số 932/QĐ-UBND ngày 22/4/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc quy định cụ thể hóa
Điều 18 và Điều 20 của Thông tư 01/2016/TT-BGD ĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng
Bộ GD&ĐT.
6. Căn cứ Quyết định số
3268/QĐ-UBND ngày 12/12/2022 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc giao chỉ tiêu phát triển
kinh tế - xã hội và vốn ngân sách nhà nước năm 2023.
II. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Góp phần thực hiện tốt mục
tiêu giáo dục: Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài; nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện trong các cơ sở giáo dục trung học;
2. Đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế, xã hội của địa phương; đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ duy trì, củng cố,
nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục THCS và công tác phân luồng sau THCS.
3. Công tác tuyển sinh đảm bảo
an toàn, chính xác, công bằng, khách quan, đúng quy chế, đúng kế hoạch.
III. NỘI
DUNG
1. Tuyển
sinh lớp 6 THCS (không kể các trường PTDTNT THCS)
Việc tuyển sinh vào lớp 6 trường
THCS và trường phổ thông có cấp THCS (gọi chung là trường THCS) thực hiện theo
Quy chế 11.
a) Phương thức tuyển sinh: Xét
tuyển.
Trường hợp cơ sở giáo dục có số
học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp 6 nhiều hơn chỉ tiêu được giao có thể tuyển
sinh theo phương án: Kết hợp xét tuyển với kiểm tra, đánh giá năng lực học
sinh. Khuyến khích các huyện, thị, thành triển khai thí điểm mở các lớp tự chủ
chất lượng cao để tuyển sinh.
b) Địa bàn, chỉ tiêu tuyển
sinh: Phòng GD&ĐT căn cứ vào tình hình đội ngũ, cơ sở vật chất và điều kiện
thực tế tham mưu cho UBND cấp huyện ban hành quyết định giao chỉ tiêu tuyển
sinh và quy định địa bàn tuyển sinh cho từng trường THCS; đảm bảo tối đa số học
sinh hoàn thành chương trình tiểu học, trong độ tuổi quy định và có đủ hồ sơ hợp
lệ vào học lớp 6 THCS theo chỉ tiêu của UBND tỉnh giao.
c) Thời gian tuyển sinh: Hoàn
thành công tác tuyển sinh vào lớp 6 THCS xong trước 31/7/2023.
2. Tuyển
sinh lớp 6 THCS các trường PTDTNT THCS
a) Phương thức tuyển sinh: Xét
tuyển.
b) Phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh:
Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh được UBND tỉnh giao, UBND huyện quyết định phân bổ
chỉ tiêu cho các đơn vị cấp xã và các thôn, xóm, khu cho trường PTDTNT THCS.
c) Địa bàn tuyển sinh: Trường
PTDTNT THCS mang tên huyện nào thì tuyển sinh học sinh ở huyện đó. Học sinh
không trúng tuyển vào trường PTDTNT THCS, được đăng ký dự tuyển vào một trường
THCS của huyện đó.
d) Điểm xét tuyển, nguyên tắc
xét tuyển
Các phòng GD&ĐT xây dựng
trong kế hoạch tuyển sinh, trình UBND huyện phê duyệt để làm căn cứ chỉ đạo thực
hiện.
đ) Thời gian tuyển sinh: Công
tác tuyển sinh vào lớp 6 các trường PTDTNT THCS hoàn thành trước khi tuyển sinh
vào lớp 6 các trường THCS còn lại trên địa bàn.
Các nội dung khác thực hiện
theo Quy chế 01; Quyết định số 932/QĐ- UBND ngày 22/4/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ
về việc quy định cụ thể hóa Điều 18 và Điều 20 của Thông tư 01/2016/TT-BGD ĐT
ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày
18/4/2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điều 1, Điều 2, bãi bỏ Điều 3
trong Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 22/4/2016 của
UBND tỉnh Phú Thọ về việc quy định cụ thể hóa Điều 18 và Điều 20 của Thông tư
01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
3. Tuyển
sinh vào lớp 10 THPT
a) Chỉ tiêu tuyển sinh
- Căn cứ chỉ tiêu phát triển
kinh tế - xã hội năm 2023 của UBND tỉnh[1], Sở
GD&ĐT quyết định giao chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 cho từng trường THPT, trường
phổ thông có cấp THPT phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên
nhà trường, điều kiện kinh tế xã hội địa phương và quy hoạch phát triển mạng lưới,
loại hình trường lớp của tỉnh.
- Năm học 2023-2024 tiếp tục
triển khai thí điểm các lớp tự chủ chất lượng cao ở Trường THPT Chuyên Hùng
Vương và các trường THPT công lập khác ở nơi có điều kiện.
Ghi chú: Đối với Trường PTDTNT
THCS&THPT Yên Lập không tuyển sinh lớp 10 năm học 2023-2024.
b) Tuyển thẳng
- Tuyển thẳng vào lớp 10 các
trường THPT (trừ Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Trường PTDTNT tỉnh) đối với những
học sinh thuộc các đối tượng sau:
+ Học sinh trường PTDTNT THCS
các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng;
+ Học sinh là người dân tộc thiểu
số rất ít người;
+ Học sinh khuyết tật;
+ Học sinh đạt giải cấp quốc
gia và quốc tế về: văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao; cuộc thi khoa học, kỹ
thuật dành cho học sinh trung học;
+ Học sinh đạt giải Nhất trong
Kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa lớp 9 cấp tỉnh.
+ Học sinh có chứng chỉ tiếng
Anh IELTS học thuật (IELTS Academic) từ 6.5 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế
khác được quy đổi tương đương chứng chỉ tiếng Anh IELTS học thuật (IELTS
Academic) từ 6.5 trở lên như TOEIC bốn kỹ năng (đạt từ 770 điểm), TOEFL ITP (đạt
từ 560 điểm), TOEFL iBT (đạt từ 78 điểm), TOEFL Junior (đạt từ 880 điểm),
Cambridge Assessment English (đạt từ 180 điểm).
- Tuyển thẳng vào lớp 10 Trường
THPT Chuyên Hùng Vương đối với các học sinh đạt giải Nhất trong kỳ thi chọn học
sinh giỏi lớp 9 các môn văn hóa cấp tỉnh (Học sinh đạt giải Nhất môn nào được
tuyển thẳng vào lớp chuyên môn đó).
- Tuyển thẳng vào lớp 10 Trường
PTDTNT tỉnh các đối tượng sau:
+ Học sinh đạt giải Nhất trong
kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 các môn văn hóa cấp tỉnh;
+ Học sinh dân tộc thiểu số rất
ít người;
+ Học sinh người dân tộc thiểu
số thuộc đối tượng tuyển sinh đạt giải cấp quốc gia trở lên về: văn hóa; văn
nghệ, thể dục thể thao, cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học;
+ Học sinh có chứng chỉ tiếng
Anh IELTS học thuật (IELTS Academic) từ 6.5 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế
khác được quy đổi tương đương chứng chỉ tiếng Anh IELTS học thuật (IELTS
Academic) từ 6.5 trở lên như TOEIC bốn kỹ năng (đạt từ 770 điểm), TOEFL ITP (đạt
từ 560 điểm), TOEFL iBT (đạt từ 78 điểm), TOEFL Junior (đạt từ 880 điểm),
Cambridge Assessment English (đạt từ 180 điểm).
Chú ý: Học sinh được tuyển
thẳng vào trường nào phải thuộc đối tượng tuyển sinh và đáp ứng điều kiện đăng
ký dự tuyển của trường đó.
c) Chế độ ưu tiên trong tuyển
sinh vào lớp 10 THPT, Trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ (không kể Trường THPT Chuyên
Hùng Vương)
- Cộng 2,0 điểm cho nhóm
đối tượng 1, bao gồm:
+ Con liệt sĩ;
+ Con thương binh mất sức lao động
81% trở lên;
+ Con bệnh binh mất sức lao động
81% trở lên;
+ Con của người được cấp “Giấy
chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng
nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81%
trở lên”;
+ Con của người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
+ Con của người hoạt động cách
mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
+ Con của người hoạt động cách
mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8 năm 1945.
- Cộng 1,5 điểm cho nhóm
đối tượng 2, bao gồm:
+ Con của Anh hùng lực lượng vũ
trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
+ Con thương binh mất sức lao động
dưới 81%;
+ Con bệnh binh mất sức lao động
dưới 81%;
+ Con của người được cấp “Giấy
chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng
nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới
81%”.
- Cộng 1,0 điểm cho nhóm
đối tượng 3, bao gồm:
+ Người có cha hoặc mẹ là người
dân tộc thiểu số;
+ Người dân tộc thiểu số;
+ Người học đang sinh sống, học
tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định hiện
hành.
Chú ý: Học sinh thuộc
các đối tượng ưu tiên khác nhau thì chỉ được cộng điểm ưu tiên ở đối tượng có mức
điểm ưu tiên cao nhất.
d) Chế độ khuyến khích trong
tuyển sinh vào lớp 10 THPT, Trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ và các lớp chất lượng
cao của Trường THPT Chuyên Hùng Vương:
- Cộng 2,0 điểm cho đối
tượng học sinh đạt giải Nhì trở lên trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn
hóa lớp 9 cấp tỉnh hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh; học sinh có chứng
chỉ tiếng Anh IELTS học thuật (IELTS Academic) từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ
quốc tế khác được quy đổi tương đương chứng chỉ tiếng Anh IELTS học thuật
(IELTS Academic) từ 5.5 trở lên như TOEIC bốn kỹ năng (đạt từ 600 điểm), TOEFL
ITP (đạt từ 500 điểm), TOEFL iBT (đạt từ 46 điểm), TOEFL Junior (đạt từ 845 điểm),
Cambridge Assessment English (đạt từ 170 điểm).
- Cộng 1,5 điểm cho đối
tượng học sinh đạt giải Ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa lớp
9 cấp tỉnh hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh; học sinh có chứng chỉ tiếng
Anh IELTS học thuật (IELTS Academic) từ 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế
khác được quy đổi tương đương chứng chỉ tiếng Anh IELTS học thuật (IELTS
Academic) từ 5.0 trở lên như TOEIC bốn kỹ năng (đạt từ 550 điểm), TOEFL ITP (đạt
từ 484 điểm), TOEFL iBT (đạt từ 41 điểm), TOEFL Junior (đạt từ 815 điểm),
Cambridge Assessment English (đạt từ 160 điểm).
- Cộng 1,0 điểm cho đối
tượng học sinh đạt giải Khuyến khích/giải Tư trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi
các môn văn hóa lớp 9 cấp tỉnh hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh; học
sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS học thuật (IELTS Academic) từ 4.5 trở lên hoặc
các chứng chỉ quốc tế khác được quy đổi tương đương chứng chỉ tiếng Anh IELTS học
thuật (IELTS Academic) từ 4.5 trở lên như TOEIC bốn kỹ năng (đạt từ 500 điểm),
TOEFL ITP (đạt từ 467 điểm), TOEFL iBT (đạt từ 36 điểm), TOEFL Junior (đạt từ
780 điểm), Cambridge Assessment English (đạt từ 150 điểm).
Chú ý: Học sinh thuộc
các đối tượng khuyến khích khác nhau thì chỉ được cộng điểm khuyến khích ở đối
tượng có mức điểm khuyến khích cao nhất.
đ) Phương thức tuyển sinh:
- Đối với Trường THPT Chuyên
Hùng Vương, Trường PTDTNT tỉnh và các trường THPT công lập: Thi tuyển.
- Đối với các trường tư thục:
Tuyển sinh theo một trong các phương thức sau
+ Thi tuyển như đối với các trường
công lập;
+ Xét tuyển (theo hướng dẫn của
Sở GD&ĐT);
+ Phương thức tuyển sinh riêng
của trường.
(Các trường THPT tư thục
xây dựng kế hoạch tuyển sinh trình Giám đốc Sở GD&ĐT phê duyệt trước khi thực
hiện).
e) Môn thi
- Thí sinh dự thi vào lớp 10
các trường THPT công lập, Trường PTDTNT tỉnh và Trường THPT Chuyên Hùng Vương
thi các môn: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
+ Môn Ngữ văn thi theo hình thức
tự luận, thời gian làm bài 120 phút;
+ Môn Toán thi theo hình thức
trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận, thời gian làm bài 120 phút;
+ Môn Tiếng Anh thi theo hình
thức trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận, thời gian làm bài 90 phút.
- Thí sinh dự thi vào các lớp
chuyên của Trường THPT Chuyên Hùng Vương thi thêm môn thứ 4 (môn chuyên), thời
gian làm bài 150 phút. Cụ thể như sau:
Lớp
|
Môn chuyên
|
Chuyên Toán
|
Toán (dành cho chuyên Toán)
|
Chuyên Vật lí
|
Vật lí
|
Chuyên Hóa học
|
Hóa học
|
Chuyên Sinh học
|
Sinh học
|
Chuyên Tin học
|
Toán (dành cho chuyên Tin học)
|
Chuyên Ngữ văn
|
Ngữ văn (dành cho chuyên Ngữ văn)
|
Chuyên Lịch sử
|
Lịch sử
|
Chuyên Địa lí
|
Địa lí
|
Chuyên Tiếng Anh
|
Tiếng Anh (dành cho chuyên Tiếng Anh)
|
Chuyên Tiếng Pháp
|
Tiếng Anh (dành cho chuyên Tiếng Pháp)
|
g) Điểm xét tuyển (ĐXT)
- Đối với các trường THPT công
lập, Trường PTDTNT tỉnh và lớp chất lượng cao Trường THPT Chuyên Hùng Vương:
ĐXT
=2(ĐT + ĐV + ĐA) + ĐUT + ĐKK
- Đối với các lớp chuyên của Trường
THPT Chuyên Hùng Vương
ĐXT
=ĐT + ĐV + ĐA + 3ĐC
Trong đó ĐT, ĐV,
ĐA, ĐC lần lượt là điểm bài thi môn Toán, Ngữ văn, Tiếng
Anh và môn chuyên; ĐUT là điểm ưu tiên (nếu có), ĐKK là
điểm khuyến khích (nếu có).
h) Đăng ký nguyện vọng:
- Đối với Trường THPT Chuyên
Hùng Vương: Mỗi học sinh đăng ký dự tuyển vào Trường THPT Chuyên Hùng Vương (nếu
đủ điều kiện theo quy định) được đăng ký các nguyện vọng sau:
+ Nguyện vọng 1 (NV1), nguyện vọng
2 (NV2): Đăng ký vào hai lớp chuyên ở hai môn chuyên khác nhau (nếu lịch thi
hai môn chuyên không trùng nhau).
+ Nguyện vọng 3 (NV3): Đăng ký
dự tuyển vào lớp chất lượng cao của trường (Học sinh đăng ký dự tuyển vào Trường
THPT Chuyên Hùng Vương có thể chỉ đăng ký NV3 mà không cần đăng ký NV1, NV2 vào
các lớp chuyên).
Ngoài các nguyện vọng đăng ký dự
tuyển vào Trường THPT Chuyên Hùng Vương, học sinh được phép đăng ký dự tuyển
vào Trường PTDTNT tỉnh (nếu đủ điều kiện dự tuyển) (NV4), đăng ký dự tuyển vào
01 trường THPT công lập (NV5) và 03 trường THPT tư thục trên địa bàn tỉnh (NV6,
NV7, NV8).
- Đối với Trường PTDTNT tỉnh: Học
sinh thuộc đối tượng tuyển sinh vào các trường PTDTNT được đăng ký dự tuyển vào
Trường PTDTNT tỉnh Phú Thọ (NV1). Ngoài ra học sinh được phép đăng ký dự tuyển
vào 01 trường THPT công lập (NV2) và 03 trường THPT tư thục trên địa bàn tỉnh
(NV3, NV4, NV5).
- Đối với các trường THPT công
lập: Học sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Phú Thọ được phép đăng ký dự tuyển
vào 01 trường THPT công lập trên địa bàn tỉnh (NV1). Ngoài ra học sinh được
phép đăng ký dự tuyển vào 03 trường THPT tư thục trên địa bàn tỉnh (NV2, NV3,
NV4).
- Đối với các trường THPT tư thục:
Học sinh có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Phú Thọ hoặc ngoài tỉnh (nếu có học lực,
hạnh kiểm xếp loại Khá trở lên) được phép đăng ký dự tuyển vào 03 trường THPT
tư thục trên địa bàn tỉnh (NV1, NV2, NV3). Nếu học sinh không trúng tuyển nguyện
vọng 1 (NV1) thì được phép chuyển sang xét các nguyện vọng tiếp theo (NV2, NV3)
nếu các nguyện vọng này còn chỉ tiêu.
i) Thời gian tuyển sinh: Tổ chức
thi tuyển xong trước ngày 30/6/2023. Thời gian cụ thể do Sở GD&ĐT thông báo
sau.
Những vấn đề khác như đối tượng
tuyển sinh, địa bàn tuyển sinh đăng ký nguyện vọng, nguyên tắc xét tuyển,...thực
hiện theo Quy chế 11, Quy chế 06, Quy chế 01, các quy định của UBND tỉnh và hướng
dẫn của Sở GD&ĐT.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn
triển khai thực hiện kế hoạch tuyển sinh.
- Ban hành quyết định giao chỉ
tiêu tuyển sinh lớp 10 năm học 2023-2024 cho các trường THPT, trường phổ thông
có cấp THPT; quyết định thành lập hội đồng tuyển sinh của các trường THPT,
PTDTNT tỉnh; hội đồng ra đề thi, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi, hội đồng
phúc khảo kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10.
- Ban hành các văn bản hướng dẫn
công tác tuyển sinh; công tác coi thi, chấm thi, phúc khảo (đối với tuyển sinh
THPT) và việc thực hiện kinh phí tuyển sinh cho các trường THPT, PTDTNT tỉnh; tổ
chức thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT.
- Tiếp nhận hồ sơ của các hội đồng
tuyển sinh, hội đồng coi thi, hội đồng chấm thi, quyết định phê duyệt kết quả
tuyển sinh của từng trường THPT, PTDTNT tỉnh.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra
công tác tuyển sinh.
- Lưu trữ hồ sơ tuyển sinh THPT
theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả tuyển
sinh với UBND tỉnh và Bộ GD&ĐT theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành có
liên quan
Các cơ quan: Công an tỉnh, Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Y tế, Điện lực Phú Thọ, Báo Phú Thọ,
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh…căn cứ chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở
GD&ĐT và UBND các huyện, thị, thành tổ chức tốt công tác tuyển sinh vào lớp
10 THPT năm học 2023-2024.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thị,
thành
- Ban hành quyết định giao chỉ
tiêu và quy định địa bàn tuyển sinh cho các trường THCS; phê duyệt kế hoạch tuyển
sinh THCS, PTDTNT - THCS của địa phương.
- Phối hợp với Sở GD&ĐT chỉ
đạo phòng GD&ĐT và các trường trên địa bàn tổ chức tuyển sinh theo đúng quy
định.
- Tổ chức thanh tra, kiểm tra
công tác tuyển sinh trên địa bàn.
Trên đây là Kế hoạch tuyển sinh
vào lớp 6 THCS và lớp 10 THPT năm học 2023-2024. Yêu cầu Sở GD&ĐT; các sở,
ngành liên quan và UBND các huyện, thị, thành nghiêm túc thực hiện. Trong quá
trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản
ánh kịp thời (qua Sở GD&ĐT) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, cho ý
kiến chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ GD&ĐT;
- TT Tỉnh ủy; HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở GD&ĐT;
- Các sở, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thị, thành;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Phú Thọ, Đài PT&TH tỉnh;
- Lưu: VT, VX1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Đại Dũng
|
[1] Quyết định số 3268/QĐ-UBND ngày 12/12/2022
của UBND tỉnh.