ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
331/KH-UBND
|
Vĩnh
Phúc, ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2022
Thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 15/7/2021 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030; Chỉ thị 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của
Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách
hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030; Quyết định số 2866/QĐ-UBND ngày
14/10/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính
Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022 như sau:
I. MỤC TIÊU VÀ
YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Triển khai hiệu quả công tác cải
cách hành chính theo sự chỉ đạo của Trung ương; được tiến hành đồng bộ, có trọng
tâm, phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh, góp phần thực hiện thắng lợi các
mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.
- Tiếp tục cải cách thể chế, cải
cách tổ chức bộ máy, cải cách chế độ công vụ góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục cao chất lượng giải quyết
thủ tục hành chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp; đổi mới nâng cao hiệu
quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông với mục tiêu thực hiện phi địa
giới hành chính trên môi trường điện tử và đa dạng hóa phương thức tiếp nhận và
giải quyết thủ tục hành chính; lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; lấy sự
hài lòng của người dân, doanh nghiệp làm thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Xây dựng và phát triển Chính phủ
điện tử, Chính phủ số: Cải cách hành chính nhà nước gắn với nâng cao nhận thức,
đổi mới về tư duy; chủ động áp dụng hiệu quả những thành tựu tiến bộ khoa học
công nghệ trong hoạt động hành chính; từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả
trong công tác quản lý hành chính nhà nước.
2. Yêu cầu
- Việc xây dựng Kế hoạch cải cách
hành chính Nhà nước năm 2022 là yêu cầu cần thiết nhằm tổ chức thực hiện hiệu
quả Chỉ đạo của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, cơ quan ngang bộ về thực hiện
nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Tăng cường vai trò, trách nhiệm của
người đứng đầu tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong triển
khai, thực hiện công tác cải cách hành chính.
- Xác định cải cách hành chính là
nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt trong hoạt động hành chính của từng cá nhân, cơ
quan, đơn vị; xây dựng chương trình, kế hoạch cải cách hành chính gắn với
ngành, lĩnh vực quản lý và có sự phân công rõ về nhiệm vụ và thời gian thực hiện.
Tăng cường kiểm tra, đôn đốc các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính, đạo đức công vụ; đồng thời thực hiện các chính sách đãi ngộ, khuyến
khích cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ. Gắn việc đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm với đánh giá trách nhiệm,
năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công
tác bình xét thi đua, khen thưởng.
III. NHIỆM VỤ
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2022
1. Công tác chỉ
đạo điều hành
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa
phương tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ cải cách
hành chính nhà nước năm 2022. Kịp thời ban hành và triển khai kế hoạch cải cách
hành chính riêng của cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo đầy đủ nội dung công
tác cải cách hành chính và theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Triển khai công tác xác định Chỉ
số cải cách hành chính của tỉnh do Bộ Nội vụ đánh giá; Thực hiện công bố Chỉ số
cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tổ chức, triển khai công tác
thanh tra, kiểm tra, tuyên truyền, tập huấn về cải cách hành chính tại các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
2. Cải cách thể
chế
- Tổ chức thực hiện quy trình xây dựng,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định. Đổi mới nâng cao chất lượng,
hiệu quả thực thi pháp luật. Tăng cường theo dõi, thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức và thi hành pháp luật.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương.
Thường xuyên thực hiện công tác giám sát, kiểm tra, rà soát thủ tục hành chính;
kịp thời bãi bỏ hoặc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật và
các văn bản khác theo quy định.
3. Cải cách thủ
tục hành chính
- Nâng cao chất lượng thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông các cấp trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin
trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. Thực hiện
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, công khai, công bố thủ tục hành chính
theo quy định.
- Tăng cường đối thoại giữa các cơ
quan hành chính nhà nước với người dân, doanh nghiệp qua nhiều hình thức trực
tiếp và gián tiếp. Quan tâm thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị về các quy định hành chính nhằm hỗ trợ, nâng cao chất lượng các quy định
hành chính và giám sát việc giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính của các cơ
quan hành chính nhà nước các cấp.
4. Cải cách tổ
chức bộ máy
- Tiếp tục triển khai, thực hiện chỉ
đạo của Chính phủ tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/09/2020 Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ
quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/09/2020 Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020
Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp, tinh gọn
bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị, giảm đầu mối, tổ chức trung gian; khắc phục
triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ theo quy định hiện hành. Sắp xếp, tinh giản biên chế và nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị theo tinh thần Nghị quyết
39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội
nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII “một số vấn đề về tiếp tục đổi
mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả” và Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp
hành Trung ương khóa XII “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng
cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”; Chương
trình hành động số 49-CTr/TU ngày 30/01/2018 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về
thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương;
Chương trình hành động số 54-CTr/TU ngày 12/3/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp
hành Trung ương; Kết luận số 58-KL/TU ngày 30/11/2021 của BTV Tỉnh ủy về thực
hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và nâng cao chất lượng cán bộ,
công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Cải cách
công vụ
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế
độ, chính sách của Trung ương và của tỉnh đã ban hành liên quan đến cán bộ,
công chức, viên chức, nhất là chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và
thu hút trọng dụng người có tài năng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 theo
Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh về một số chính sách
đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và trọng dụng nhân tài tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2021-2025.
- Đổi mới cách thức tuyển chọn lãnh
đạo quản lý; Tiếp tục thực hiện thí điểm thi tuyển lãnh đạo nhất là lãnh đạo
các đơn vị sự nghiệp; đổi mới phương thức tuyển dụng, bổ nhiệm; đơn giản hóa thủ
tục hành chính trong tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức.
- Rà soát, bố trí công chức, viên
chức theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Nâng cao chất lượng
công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thông qua tổ chức các
lớp bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng; Thực hiện đổi mới công tác
đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức theo quý, đánh giá bằng sản phẩm;
Thực hiện Quy chế văn hóa công vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định số 69/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND tỉnh.
- Ban hành các Quy định về phân cấp
quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế cán bộ, công chức, viên chức (Thay thế Quyết
định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 01/9/2014 của UBND tỉnh); Quy định về bổ nhiệm
cán bộ lãnh đạo; Quy định về tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo khối Nhà nước.
6. Cải cách tài
chính công
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm trong sử dụng kinh phí quản lý hành chính; tăng số đơn vị sự
nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập đủ
điều kiện đã được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp;
việc nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp
tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự
nghiệp công lập sang mô hình tự chủ hoàn toàn cả về chi đầu tư, chi thường
xuyên, thực hiện quản lý, kế toán theo mô hình doanh nghiệp.
7. Xây dựng và
phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
- Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất,
trang thiết bị cho UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh bảo đảm yêu cầu,
nhiệm vụ của cải cách hành chính nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ
máy nhà nước. Áp dụng, duy trì cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001 và áp dụng ISO điện tử.
- Triển khai các dịch vụ công trực
tuyến dựa trên nhu cầu của cá nhân, tổ chức đến mức độ cá thể hóa. Xây dựng các
kênh tương tác trực tuyến để người dân tham gia giám sát hoạt động xây dựng, thực
thi chính sách pháp luật, ra quyết định của cơ quan nhà nước.
- Phát triển hệ thống quản lý văn bản
điều hành đảm bảo kết nối liên thông trong trao đổi văn bản điện tử giữa tất cả các cấp chính quyền và Trục liên thông văn bản
Quốc gia. Xây dựng, triển khai hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh kết nối với
hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ.
- Triển khai các biện pháp đổi mới
phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính
nhà nước các cấp trên cơ sở ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ; tăng cường
chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc của cơ quan hành chính các cấp trên môi trường
số, tổ chức họp, hội nghị trực tuyến. Triển khai phần mềm hoặc giải pháp làm việc,
học tập và nghiên cứu tại nhà đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ
quan nhà nước trong dịch Covid-19.
* Để nâng cao chất lượng công tác cải
cách hành chính Nhà nước năm 2022, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị tổ chức
triển khai các nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng và đúng thời gian quy định
(Có phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố
- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt
các văn bản chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh về cải cách hành chính. Ban hành
Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước năm 2022 và thực hiện chế độ báo cáo theo
đúng quy định; định kỳ hàng quý, 6 tháng chậm nhất trước ngày 20 của tháng cuối
quý và năm chậm nhất trước ngày 15 tháng 12 của năm kế hoạch (Gửi về Sở Nội vụ
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định).
- Các Sở, ban, ngành có trách nhiệm
ban hành các tiêu chuẩn, tiêu chí cụ thể đánh giá kết quả, mức độ hoàn thành
công việc của cơ quan, đơn vị được giao quyền tự chủ; đánh giá chất lượng dịch
vụ của các đơn vị sự nghiệp và hướng dẫn đánh giá hiệu quả công việc của từng
cá nhân làm tiêu chí xây dựng phương án chi bổ sung thu nhập.
- Đối với các cơ quan, đơn vị được
giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại phần III
của Kế hoạch này có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng
và thời gian hoàn thành. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm
trước UBND tỉnh đối với những nhiệm vụ được giao trong kế hoạch.
2. Giao Sở Nội
vụ:
- Chịu trách nhiệm tham mưu với
UBND tỉnh các nội dung: (1) Cải cách tổ chức bộ máy; (2) Cải cách chế độ
công vụ.
- Là cơ quan thường trực về công
tác cải cách hành chính có trách nhiệm giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai, hướng
dẫn, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc tổ chức, thực hiện nhiệm vụ công tác cải
cách hành chính theo Kế hoạch; chủ trì, giúp Hội đồng thẩm định cấp tỉnh theo
dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo việc thực hiện Chỉ số cải cách hành chính của
UBND tỉnh; phối hợp Sở Tài chính tham mưu ban hành Kế hoạch sử dụng kinh phí cải
cách hành chính của tỉnh năm 2022.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng (trước
ngày 20 của tháng cuối quý) và năm (trước ngày 20 tháng 12) tổng hợp báo cáo với
UBND tỉnh và Bộ Nội vụ về tình hình, kết quả công tác cải cách hành chính trên
phạm vi toàn tỉnh; Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc theo chỉ
đạo của Chính phủ.
3. Văn phòng
UBND tỉnh
- Chịu trách nhiệm tham mưu với
UBND tỉnh nội dung “Cải cách thủ tục hành chính”.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; thực hiện công tác kiểm
tra hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo chỉ đạo của Chính phủ.
4. Sở Tư pháp
Chịu trách nhiệm tham mưu với UBND
tỉnh nội dung “Cải cách thể chế”; xây dựng, ban hành văn bản quy phạm
pháp luật, kiểm tra rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.
5. Sở Tài
chính
- Chịu trách nhiệm tham mưu với
UBND tỉnh nội dung “Cải cách tài chính công”. Chủ trì, theo dõi, đôn đốc,
chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ cải cách tài chính công của tỉnh. Báo cáo thực hiện
cải cách tài chính công theo quy định tại các cơ quan hành chính nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ
thẩm định trình UBND tỉnh kinh phí thực hiện cải cách hành chính hàng năm của tỉnh.
6. Sở Thông
tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm tham mưu với
UBND tỉnh nội dung “Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số”.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan tham mưu UBND tỉnh các nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý hành chính. Báo cáo, đánh giá việc ứng dụng công nghệ thông tin trong
điều hành, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Chỉ đạo các cơ quan thông tin,
tuyên truyền trên địa bàn tỉnh đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp nhằm
nâng cao chất lượng tuyên truyền về cải cách hành chính.
7. Sở Khoa học
và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan
liên quan tham mưu với UBND tỉnh chỉ đạo, thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị; Việc thực hiện
cơ chế tự chủ của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Tham mưu với UBND tỉnh chỉ đạo việc
định hướng, hướng dẫn cán bộ, công chức, viên chức xây dựng các sáng kiến trong
thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính, đảm bảo hàng năm có ít nhất 5 sáng
kiến lớn.
8. Các cơ quan
thông tin tuyên truyền
Báo Vĩnh Phúc, Đài phát thanh truyền
hình tỉnh, Cổng Thông tin Giao tiếp điện tử của tỉnh, Cổng thông tin giao tiếp
điện tử của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động, đẩy mạnh
tuyên truyền nội dung về chương trình, kế hoạch và kết quả công tác cải cách
hành chính với các hình thức đa dạng, phù hợp; đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính
Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022. Trong quá trình tổ thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về UBND tỉnh
(thông qua Sở Nội vụ) để được hướng dẫn hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ; (báo cáo)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; (báo cáo)
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- TT Công báo, Đài PTTH tỉnh, Báo VP, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH1, SNV.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
PHỤ LỤC:
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM
2022
(Kèm theo Kế hoạch số: 331/KH-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT
|
Nội
dung/Nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
|
|
|
|
1
|
Báo cáo Cải cách hành chính nhà
nước năm 2022 và Kế hoạch năm 2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2022
|
2
|
Ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính nhà nước năm 2022 của các cơ quan, đơn vị, địa phương và thực hiện chế
độ báo cáo theo quy định.
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
01/2022
|
3
|
Báo cáo Thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2022 và Kế hoạch
năm 2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
IV năm 2022
|
4
|
Báo cáo Tuyên truyền cải cách
hành chính nhà nước năm 2022 và Kế hoạch năm 2023.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2022
|
5
|
Phê duyệt Quyết định ban hành Kế
hoạch sử dụng kinh phí cải cách hành chính nhà nước năm 2022.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2022
|
6
|
Kế hoạch nâng cao chỉ số Hiệu quả
quản trị và Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
II/2022
|
7
|
Triển khai công tác xác định Chỉ
số cải cách hành chính năm 2021 và 2022 của tỉnh Vĩnh Phúc do Bộ Nội vụ đánh
giá.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2022; Quý IV/2022
|
8
|
Thực hiện đánh giá công tác cải
cách hành chính các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh: (1) Công bố
chỉ số cải cách hành chính năm 2021; (2) Công tác đánh giá Chỉ số cải cách
hành chính năm 2022.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2022; Quý IV/2022
|
9
|
Công bố Chỉ số cải cách hành
chính đối với các xã, phường, thị trấn năm 2022.
|
UBND
cấp huyện
|
Các
đơn vị cấp xã
|
Quý
IV/2022, Quý I/2023
|
10
|
Tổ chức đào tạo tập huấn, bồi dưỡng
nghiệp vụ công tác cải cách hành chính cải cách hành chính nhà nước; In ấn
tài liệu về cải cách hành chính năm 2022
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
quý I đến quý IV/2022
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
|
|
|
11
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
đảm bảo đúng quy trình, khả thi, hiệu lực, hiệu quả.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
quý I đến quý IV/2022
|
12
|
Triển khai rà soát, kiểm tra việc
thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Tư pháp, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
quý I đến quý IV/2022
|
13
|
Báo cáo Kiểm tra rà soát văn bản
quy phạm pháp luật năm 2022 và Kế hoạch của năm 2023.
|
Sở
Tư pháp, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2022
|
14
|
Báo cáo Tự kiểm tra văn bản quy
phạm pháp luật và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật năm 2022 và Kế hoạch
năm 2023.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2022
|
15
|
Báo cáo thi hành pháp luật năm
2022 (gửi về Bộ Tư pháp trước ngày 15/10/2022) và Kế hoạch năm 2023 (ban hành
tháng 12/2022).
|
Sở
Tư pháp
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2022
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
16
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch số
8264/KH-UBND ngày 24/10/2018 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
quý I đến quý IV/2022
|
17
|
Triển khai, thực hiện hiệu quả Kế
hoạch số 87/KH-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử; Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 25/5/2021 của UBND tỉnh
về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
quý I đến quý IV/2022
|
18
|
Triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, mức độ 4; tham mưu với UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành rà
soát, trình công bố dịch vụ công trực tuyến đảm bảo tối thiểu 80% TTHC có đủ
điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4. Trong đó, ít nhất 80% TTHC
được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết
trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
19
|
Ban hành các chương trình, kế hoạch
nâng cao sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành
chính và thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng và đầu tư.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2022
|
20
|
Tổ chức triển khai quy trình số
hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại 50% Bộ phận một
cửa cấp huyện và 30% Bộ phận một cửa cấp xã.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Trong
năm 2022
|
21
|
Hoàn thành việc số hóa kết quả giải
quyết TTHC còn hiệu lực tăng tối thiểu 20% đối với kết quả thuộc thẩm quyền của
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải
quyết TTHC trên môi trường điện tử
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; VP UBND tỉnh
|
Từ
Quý I/2022 đến Quý IV năm 2022
|
22
|
Hoàn thành việc hợp nhất Cổng dịch
vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh để tạo lập hệ thống thông
tin giải quyết TTHC thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, các cơ quan thuộc UBND tỉnh
|
Quý
I/2022
|
23
|
Tối thiểu 30% tổ chức, cá nhân
khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã
được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước
có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy
tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được
yêu cầu.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Từ
Quý I/2022 đến Quý IV năm 2022
|
24
|
Giảm thời gian chờ đợi của tổ chức,
cá nhân tại Bộ phận một cửa xuống trung bình còn tối đa 20 phút/01 lần giao dịch.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Từ
Quý I/2022 đến Quý IV năm 2022
|
25
|
Thực hiện rà soát, đơn giản hóa
thủ tục hành chính, công khai, công bố thủ tục hành chính theo quy định.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
quý I đến quý IV/2022
|
26
|
Theo dõi, đôn đốc việc sử dụng Phần
mềm ứng dụng cho Bộ phận một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh,
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
quý I đến quý IV/2022
|
27
|
Báo cáo năm 2022 và Kế hoạch năm
2023 của tỉnh về công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2022
|
28
|
Tham mưu với UBND tỉnh triển khai
đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo cơ chế một cửa các cấp.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
|
|
|
29
|
Triển khai, thực hiện chỉ đạo của
Chính phủ tại Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/09/2020 Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/09/2020 Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020
Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong
năm 2022
|
30
|
Ban hành Kế hoạch thanh tra, kiểm
tra đánh giá định kỳ hàng năm đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp
cho cấp huyện, cấp xã theo quy định của Chính phủ tại Nghị quyết số 21/NQ-CP
ngày 21/3/2016.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
31
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy
định về phân cấp quản lý giữa Trung ương và địa phương; phân cấp giữa các cấp
ở địa phương. Xây dựng Báo cáo đánh giá hiệu quả việc thực hiện các nhiệm vụ
được phân cấp.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2022
|
32
|
Thực hiện việc sắp xếp, tổ chức lại
các đơn vị sự nghiệp công lập không đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo Nghị định
số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính Phủ.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm
2022
|
33
|
Thực hiện việc điều chỉnh, phê
duyệt vị trí việc làm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo
quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số
106/2020/ND-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Từ
quý I đến quý IV/2022
|
34
|
Ban hành văn bản chỉ đạo nâng cao
Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm
2022
|
35
|
Tiếp tục thực hiện Chương trình
hành động số 49-CTr/TU ngày 30/01/2018 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực
hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017, Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp
hành Trung ương khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức
bộ máy của hệ thống chính trị, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”;
Chương trình hành động số 54-CTr/TU ngày 12/3/2018 của Ban chấp hành Đảng bộ
tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 25/10/2017, Hội nghị lần thứ
sáu Ban chấp hành Trung ương khóa XII “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức
và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
công lập”.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
quý I đến quý IV/2022
|
36
|
Thực hiện cổ phần hóa các đơn vị
sự nghiệp công lập theo quy định
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
quý I đến quý IV/2022
|
37
|
Tổ chức điều tra xã hội học lấy ý
kiến đánh giá mức độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục
|
Sở
Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
quý I đến quý IV/2022
|
38
|
Triển khai xây dựng Đề án nâng
cao chất lượng, sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ công về y tế
|
Sở
Y tế
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
quý I đến quý IV/2022
|
39
|
Triển khai xây dựng Kế hoạch nâng
cao chất lượng, sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ công về giáo dục.
|
Sở
Giáo dục
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
quý I đến quý IV/2022
|
V
|
CẢI CÁCH CÔNG VỤ
|
|
|
|
40
|
Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức năm 2022
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2022
|
41
|
Tiếp tục thực hiện tinh giản biên
chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2021-2026
theo Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị và các văn bản của tỉnh.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở
Nội vụ
|
Từ
quý I đến quý IV/2022
|
42
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số
8268/UBND-KH ngày 24/10/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số
26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII; Kế hoạch số
105-KH/TU ngày 10/8/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tập trung xây dựng đội
ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, đủ năng lực và uy
tín, ngang tầm nhiệm vụ.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
quý I/2022
|
43
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số
8709/KH-UBND ngày 02/11/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hành động
số 61-CTr/TU ngày 29/8/2018 của BCH Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết số
27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của BCH TW khóa XII về cải cách chính sách tiền lương
đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động
trong doanh nghiệp.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở
Nội vụ
|
Từ
quý I đến quý IV/2022
|
44
|
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
06/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh; Kế hoạch số 255/KH-UBND ngày
12/10/2021 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 03/8/2021
của HĐND tỉnh về một số chính sách đặc thù xây dựng đội ngũ trí thức và trọng
dụng nhân tài tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
quý I đến quý IV/2022
|
45
|
Thực hiện thi tuyển các chức danh
lãnh đạo trong các cơ quan, đơn vị, khuyến khích thi tuyển đối với chức danh
lãnh đạo ĐVSN theo Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 22/9/2021 của BCH Đảng bộ tỉnh
khóa XVII về tập trung xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ các cấp
giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030; Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày
16/01/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế thí điểm thi tuyển lãnh đạo, quản
lý cấp phòng và tương đương thuộc các sở, ban, ngành, ĐVSN trực thuộc UBND tỉnh
và UBND các huyện, thành, thị.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở
Nội vụ
|
Từ
quý I đến quý IV/2022
|
46
|
Thực hiện đổi mới công tác đánh
giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức theo Quý, đánh giá bằng sản phẩm
theo hướng dẫn của UBND tỉnh tại Công văn số 10213/UBND-TH1 ngày 17/11/2021.
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Sở
Nội vụ
|
Từ
quý I đến quý IV/2022
|
47
|
Thực hiện Quy chế văn hóa công vụ
tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 69/QĐ-UBND ngày
29/12/2021 của UBND tỉnh.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
quý I đến quý IV/2022
|
48
|
Rà soát khung danh mục vị trí việc
làm, danh mục vị trí việc làm, bản mô tả, khung năng lực vị trí việc làm
trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và xác định
cơ cấu, số lượng, sắp xếp công chức, viên chức, người lao động theo vị trí việc
làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Sở
Nội vụ
|
Từ
quý I đến quý IV/2022
|
49
|
Báo cáo năm 2022 và Kế hoạch năm
2023 về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
12/2022
|
50
|
Ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm
tra công vụ đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương và cán bộ, công chức,
viên chức.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2022
|
51
|
Nâng cao chất lượng công tác đào
tạo cán bộ, công chức, viên chức thông qua tổ chức các lớp bồi dưỡng về
chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng đối với cán bộ, công chức, viên chức.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
quý I đến quý IV/2022
|
52
|
Ban hành Quy định tiêu chuẩn chức
danh cán bộ lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh,
thủ trưởng cơ quan quản lý.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2022
|
53
|
Ban hành Quy định về bổ nhiệm và
giới thiệu cán bộ lãnh đạo thuộc thẩm quyền của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh, thủ
trưởng cơ quan quản lý.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2022
|
54
|
Ban hành Quy định về phân cấp quản
lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2022
|
55
|
Ban hành Đề án “Đột phá về công
tác cán bộ khối quản lý nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025”.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2022
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
56
|
Phổ biến, tuyên truyền các chủ
trương, chính sách, quy định của Trung ương và địa phương về đổi mới cơ chế quản
lý, cơ chế tài chính, cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập, Luật quản lý tài sản công và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
quý I đến quý IV/2022
|
57
|
Ban hành các văn bản về quản lý,
sử dụng tài sản công, đảm bảo nội dung và công khai theo quy định.
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
I/2022
|
58
|
Giao tự chủ tài chính đối với các
đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo quy định.
|
Sở
Tài chính; UBND các huyện, thành phố
|
Các
sở, ban, ngành; các ĐVSN công lập
|
Từ
quý I đến quý IV/2022
|
59
|
Báo cáo việc thực hiện cơ chế tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính; số ĐVSN công
lập tự đảm bảo chi thường xuyên; tỷ lệ ĐVSN công lập đủ điều kiện đã được phê
duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp; việc nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt động của các ĐVSN công lập theo tinh thần Nghị quyết số
19-NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tháng
12/2022
|
60
|
Báo cáo đánh giá việc thực hiện
cơ chế tự chủ tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công lập theo quy định.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng
11/2022
|
VII
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH
PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
|
|
|
|
61
|
Thực hiện quản lý, xây dựng cơ sở
dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức trên môi trường số.
|
Sở
Nội vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
62
|
Thực hiện Số hóa tài liệu lưu trữ
lịch sử, lưu trữ cơ quan hình thành cơ sở dữ liệu về quản lý văn bản hành
chính nhà nước đưa vào lưu trữ và khai thác theo quy định.
|
Sở
Nội vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
63
|
Ban hành Quy chế kết nối chia sẻ
dữ liệu giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
64
|
Triển khai các ứng dụng nền tảng
chính quyền điện tử: Phần mềm quản lý văn bản và điều hành; thư điện tử công
vụ; Cổng thông tin- Giao tiếp điện tử và các cổng thành phần; ứng dụng chữ ký
số chuyên dùng...
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
quý I đến quý IV/2022
|
65
|
Đầu tư hạ tầng số; nền tảng chia
sẻ, tích hợp dùng chung LGSP phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu của các ngành, các cấp trong tỉnh và kết nối liên
thông, chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
66
|
Triển khai phần mềm quản lý, chấm
điểm và xác định Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa
phương.
|
Sở
Nội vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
67
|
Triển khai Phân hệ theo dõi nhiệm
vụ của Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc
Chính phủ, UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh giao.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
68
|
Cập nhật, triển khai Kiến trúc
chính quyền điện tử Vĩnh Phúc
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
quý I đến quý IV/2022
|
69
|
Tổ chức triển khai dịch vụ Bưu
chính công ích theo Kế hoạch số 125/KH-UBND ngày 31/7/2019 của UBND tỉnh về
thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch
vụ Bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2021.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
quý I đến quý IV/2022
|
70
|
Triển khai cung cấp dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của Chính phủ.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ
quý I đến quý IV/2022
|
71
|
Báo cáo việc áp dụng Hệ thống quản
lý chất lượng ISO đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp các cấp của
tỉnh theo quy định.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2022
|