ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/KH-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
21 tháng 02 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM 2023
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS&MN) giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây viết tắt là
Chương trình); Các Quyết định của UBND tỉnh: Số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022
phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào DTTS&MN tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2030, giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 1505/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 về việc phân
bổ kế hoạch đầu tư công năm 2023 (Đợt 1) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 Nguồn vốn:
Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh; Quyết định số 1056/QĐ-TTg ngày 02/12/2022
của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; Chỉ
thị số 03/CT-UBND ngày 19/01/2023 của UBND tỉnh về tổ chức triển khai thực hiện
hiệu quả 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh. Xét đề nghị của
Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 83/TTr-BDT ngày 10/02/2023, UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào DTTS&MN tỉnh Quảng Ngãi năm 2023 như sau:
I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
1. Mục tiêu chung
Thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp để phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN của tỉnh; nâng cao đời sống
người dân, góp phần giảm nghèo bền vững ở vùng đồng bào DTTS&MN đảm bảo giải
ngân đạt 100% kế hoạch vốn năm 2023 và năm 2022 chuyển sang, nhằm đạt được mục
tiêu của Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025.
2. Chỉ tiêu đến cuối năm 2023
- Tỷ lệ hộ nghèo ở vùng đồng bào DTTS&MN giảm
4,5% theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025;
- Thực hiện 02 dự án xây dựng, thực hiện quy hoạch,
sắp xếp, bố trí ổn định dân cư tập trung;
- Nhựa hóa, bê tông hóa hoặc cứng hóa khoảng 60 km
đường nông thôn phục vụ sản xuất, đời sống của Nhân dân; xây dựng 04 công trình
nước sinh hoạt tập trung và hỗ trợ 3.030 hộ sử dụng nước sinh hoạt phân tán.
Xây dựng, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học cho 03 trường
bán trú và 04 trường có học sinh bán trú.
- Hỗ trợ chuyển đổi nghề cho 860 hộ; giải quyết
sinh kế cho 2.400 hộ.
- Tối thiểu 80% phụ nữ có thai được phổ biến kiến thức,
khám thai định kỳ, hỗ trợ y tế, sinh con ở cơ sở y tế hoặc có sự trợ giúp của
cán bộ y tế; hỗ trợ tăng cường dinh dưỡng cho 100% trẻ em suy dinh dưỡng vùng đồng
bào DTTS&MN.
- Đào tạo nghề cho khoảng 1.690 người; tạo thêm việc
làm, tăng thu nhập cho khoảng 10.500 hộ đồng bào DTTS và hộ dân tộc Kinh nghèo,
cận nghèo ở xã, thôn ĐBKK.
- Tổ chức bảo tồn 11 loại hình văn hóa phi vật thể;
hỗ trợ đầu tư xây dựng 16 thiết chế văn hóa, thể thao thôn; hỗ trợ đầu tư xây dựng
01 điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho 306 người có uy tín
trong cộng đồng làm hạt nhân chính trị, nòng cốt ở cơ sở; bồi dưỡng kiến thức về
chính sách dân tộc, công tác dân tộc cho hơn 450 cán bộ, công chức, viên chức.
II. NỘI DUNG VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
1. Nội dung: Phạm vi, đối tượng, nội dung thực
hiện các Dự án, Tiểu dự án, Nội dung thành phần của Chương trình thực hiện theo
Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022 của UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
DTTS&MN tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025.
2. Kinh phí: Tổng kinh phí thực hiện Chương
trình trong năm 2023 là 829.030 triệu đồng, trong đó:
1. Ngân sách Trung ương: 642.290 triệu đồng; gồm: vốn
đầu tư là 282.724 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 359.565 triệu đồng.
2. Ngân sách tỉnh: 68.672 triệu đồng; gồm: vốn đầu
tư là 28.557 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 40.115 triệu đồng.
3. Ngân sách huyện: 28.832 triệu đồng; gồm: vốn đầu
tư là 13.854 triệu đồng, vốn sự nghiệp là 14.978 triệu đồng.
4. Vốn tín dụng chính sách: 13.600 triệu đồng.
5. Vốn huy động khác: 75.637 triệu đồng.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền để nâng cao nhận
thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, nhất là cán bộ cấp cơ sở và người dân ở
vùng đồng bào DTTS&MN, nhất là đồng bào DTTS nghèo trong việc triển khai, tổ
chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào DTTS&MN nhằm thực hiện đạt được các mục tiêu của Kế hoạch đề ra.
2. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các Dự án, Tiểu dự
án, Nội dung thành phần thuộc Chương trình; trong đó chú trọng đến việc các vấn
đề cần thiết, bức xúc, nâng cao thu nhập cho người dân như hỗ trợ các dự án
phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị do các tổ chức kinh tế và người dân
trong vùng cùng tham gia thực hiện...; cần có phương pháp mới, cách làm mới
trong việc hỗ trợ thực hiện các dự án phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa
phương.
3. Các sở, ban ngành, hội đoàn thể tỉnh tỉnh căn cứ
chức năng, nhiệm vụ và hướng dẫn của các Bộ ngành chủ quản, chủ động ban hành (hoặc
tham mưu UBND tỉnh ban hành) các văn bản hướng dẫn các địa phương triển
khai thực hiện các nội dung do cơ quan mình chủ trì, quản lý; triển khai thực
hiện có hiệu quả Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 19/01/2023 của UBND tỉnh về tổ chức
triển khai thực hiện hiệu quả 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh.
4. Thực hiện đồng bộ các giải pháp huy động vốn đảm
bảo thực hiện Chương trình theo Kế hoạch này và Kế hoạch thực hiện Chương trình
giai đoạn 2021-2025 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày
08/8/2022. Tăng cường vận động các nguồn lực ngoài ngân sách, các doanh nghiệp
tham gia vào các dự án hỗ trợ, đầu tư của chương trình; sử dụng có hiệu quả nguồn
vốn tín dụng chính sách. Lồng ghép việc thực hiện các Chương trình MTQG giảm
nghèo bền vững và Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và các chương trình,
dự án, chính sách phát triển kinh tế - xã hội khác.
5. Tập trung đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội
ngũ cán bộ làm công tác dân tộc, cán bộ làm công tác giảm nghèo ở cấp huyện,
xã; trong đó cần chú trọng tập huấn các văn bản mới để đảm bảo cán bộ có đủ
năng lực lãnh đạo, tổ chức thực hiện Chương trình. Tập huấn, nâng cao năng lực
cho cộng đồng trong việc áp dụng kiến thức mới, kỹ thuật mới trong phát triển sản
xuất phù hợp với vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng đặc biệt khó khăn; phát
huy vai trò của người có uy tín trong đồng bào DTTS, sử dụng tốt công cụ giám
sát của cộng đồng trong việc giám sát, đánh giá.
6. Tổ chức kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc tổ chức
thực hiện tại cơ sở; kịp thời giải quyết hoặc tham mưu cấp có thẩm quyền giải
quyết các vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình; tổng hợp,
báo cáo cấp có thẩm quyền kết quả thực hiện Chương trình theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc tỉnh (Cơ quan thường trực
Chương trình): Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện
có vùng đồng bào DTTS&MN tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; theo dõi,
đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện các chính sách, dự án của Kế hoạch; tổ chức
kiểm tra, giám sát và kịp thời tham mưu, đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo xử lý các vướng
mắc (nếu có); tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch định kỳ, đột xuất
cho UBND tỉnh và Trung ương.
2. Các sở, ban ngành, hội đoàn thể tỉnh:
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 08/8/2022
của UBND tỉnh; Quyết định số 01/QĐ-BCĐ ngày 18/02/2022 của Trưởng Ban chỉ đạo
các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ
đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025; chủ
động xây dựng Kế hoạch, giải pháp cụ thể để triển khai thực hiện đạt hiệu quả
các Dự án, Tiểu dự án, Nội dung thành phần của Chương trình do đơn vị mình chủ
trì; đồng thời, tổ chức kiểm tra, giám sát theo đúng chức năng được phân công
và báo cáo cấp thẩm quyền theo đúng thời gian quy định. Tăng cường hướng dẫn
cho các địa phương, đơn vị trực thuộc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch năm
2023 đạt mục tiêu đề ra.
Định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện các dự
án, tiểu dự án, nội dung thành phần do đơn vị mình chủ trì cho cơ quan chủ trì
Chương trình và theo yêu cầu của các cấp, các ngành.
3. Các cơ quan thông tin và truyền thông trên địa
bàn tỉnh: có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền theo chức năng,
nhiệm vụ được giao và yêu cầu của Chương trình.
4. UBND các huyện có vùng đồng bào DTTS&MN:
Khẩn trương xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình năm 2023 tại địa phương; định
kỳ hàng tháng, quý, cuối năm (trước ngày 15/12) tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh
(thông qua Ban Dân tộc tỉnh) kết quả thực hiện; thường xuyên kiểm tra,
giám sát trong quá trình thực hiện để đạt kết quả tốt nhất.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
các các cơ quan, đơn vị, địa phương phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh để giải quyết,
trường hợp vượt thẩm quyền thì tổng hợp, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông
qua Ban Dân tộc tỉnh) để chỉ đạo, xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ,
ngành Trung ương theo quy định./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- BTT Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban ngành là thành viên BCĐ các CTMTQG tỉnh;
- UBND các huyện có vùng đồng bào DTTS&MN;
- VPUB: CVP, PCVP, các Phòng Ng/cứu, CBTH;
- Lưu VT, KGVXVHTin63.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Phiên
|
PHỤ
LỤC 1
CHỈ TIÊU CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM
2023
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 21/02/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu giai
đoạn 2021 - 2025
|
Chỉ tiêu năm 2023
|
Ghi chú
|
1
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo ở vùng đồng bào DTTS&MN
|
%
|
4-4,5
|
4,5
|
|
2
|
Nhựa hóa, bê tông hóa hoặc cứng hóa đường nông
thôn
|
Km
|
300
|
60
|
|
3
|
Xây dựng công trình nước sinh hoạt tập trung
|
Công trình
|
45
|
4
|
|
4
|
Hỗ trợ hộ sử dụng nước sinh hoạt phân tán
|
Hộ
|
10.097
|
3.030
|
|
5
|
Xây dựng, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị, đồ
dùng dạy học cho trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc
bán trú, trường phổ thông có học sinh bán trú
|
Trường
|
4 trường nội trú, 17
trường bán trú và 11 trường có học sinh bán trú
|
03 trường bán trú
và 04 trường có học sinh bán trú
|
|
6
|
Giải quyết đất ở
|
Hộ
|
753
|
226
|
|
7
|
Giải quyết nhà ở
|
Hộ
|
1.892
|
568
|
|
8
|
Hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất
|
Hộ
|
891
|
267
|
|
9
|
Hỗ trợ chuyển đổi nghề
|
Hộ
|
2.863
|
860
|
|
10
|
Giải quyết sinh kế
|
Hộ
|
8.000
|
2.400
|
|
11
|
Sắp xếp, ổn định dân cư
|
Hộ
|
1.565
|
470
|
|
12
|
Xây dựng, thực hiện quy hoạch, sắp xếp, bố trí ổn
định dân cư tập trung
|
Dự án
|
14
|
2
|
|
13
|
Phổ biến kiến thức, khám thai định kỳ, hỗ trợ y tế,
sinh con ở cơ sở y tế hoặc có sự trợ giúp của cán bộ y tế cho phụ nữ có thai
|
%
|
80
|
80
|
|
14
|
Hỗ trợ tăng cường dinh dưỡng cho trẻ em suy dinh
dưỡng vùng đồng bào DTTS và MN
|
%
|
100
|
100
|
|
15
|
Đào tạo nghề
|
Người
|
5.644
|
1.690
|
|
16
|
Tạo thêm việc làm, tăng thu nhập
|
Hộ
|
35.000
|
10.500
|
|
17
|
Tổ chức bảo tồn văn hóa phi vật thể
|
Loại hình
|
38
|
11
|
|
18
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể
thao thôn
|
Thiết chế
|
43
|
16
|
|
19
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu
vùng đồng bào DTTS và MN
|
Điểm
|
6
|
1
|
|
20
|
Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ
trong hệ thống chính trị ở cơ sở
|
Cán bộ
|
600
|
180
|
|
21
|
Hỗ trợ, tạo điều kiện cho người có uy tín làm hạt
nhân chính trị, nòng cốt ở cơ sở
|
Người
|
306
|
306
|
|
22
|
Bồi dưỡng kiến thức về chính sách dân tộc, công
tác dân tộc cho CB, CC, VC
|
Người
|
1.381
|
450
|
|
PHỤ
LỤC 2
KẾ HOẠCH VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 33/KH-UBND ngày 21/02/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Dự án/ đơn vị
|
Tổng tất cả các nguồn vốn
|
Trong đó
|
|
Tổng vốn ngân sách Nhà nước
|
Trong đó
|
Vốn vay tín dụng chính sách2
|
Vốn huy động hợp pháp khác3
|
|
Ngân sách Trung ương
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân sách huyện
|
|
TỔNG
|
Trong đó
|
TỔNG
|
Trong đó
|
TỔNG
|
Trong đó
|
|
TỔNG
|
ĐTPT
|
SN
|
ĐTPT
|
SN
|
ĐTPT
|
SN
|
ĐTPT
|
SN
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
829.030
|
739.793
|
325.135
|
414.658
|
642.290
|
282.724
|
359.565
|
73.054
|
28.557
|
44.497
|
24.450
|
13.854
|
10.596
|
13.600
|
75.637
|
|
I
|
Dự án 1: Giải
quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
95.357
|
74.589
|
43.285
|
31.304
|
64.859
|
37.639
|
27.220
|
6.487
|
3.764
|
2.723
|
3.243
|
1.882
|
1.361
|
13.600
|
7.168
|
|
II
|
Dự án 2: Quy hoạch,
sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết
|
40.424
|
40.424
|
40.424
|
-
|
35.151
|
35.151
|
-
|
3.516
|
3.516
|
-
|
1.757
|
1.757
|
-
|
-
|
-
|
|
III
|
Dự án 3: Phát triển
sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng
miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
248.609
|
236.051
|
8.533
|
227.518
|
205.096
|
7.420
|
197.676
|
28.082
|
742
|
27.340
|
2.873
|
371
|
2.502
|
-
|
12.558
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Phát triển
kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập
cho người dân
|
169.789
|
169.789
|
-
|
169.789
|
147.643
|
-
|
147.643
|
22.146
|
-
|
22.146
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
2
|
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ
phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi
sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN
|
78.820
|
66.262
|
8.533
|
57.729
|
57.453
|
7.420
|
50.033
|
5.936
|
742
|
5.194
|
2.873
|
371
|
2.502
|
-
|
12.558
|
|
a
|
Nội dung trồng dược
liệu quý
|
22.323
|
14.286
|
8.533
|
5.753
|
12.423
|
7.420
|
5.003
|
1.242
|
742
|
500
|
621
|
371
|
250
|
|
8.037
|
|
b
|
Nội dung hỗ trợ
phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị và khởi sự kinh doanh
|
56.496
|
51.976
|
-
|
51.976
|
45.030
|
-
|
45.030
|
4.694
|
-
|
4.694
|
2.252
|
-
|
2.252
|
|
4.521
|
|
IV
|
Dự án 4: Đầu tư
cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào
DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc
|
247.688
|
196.268
|
178.246
|
18.022
|
170.669
|
154.997
|
15.672
|
17.066
|
15.500
|
1.566
|
8.533
|
7.749
|
784
|
-
|
51.420
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Đầu
tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào
DTTS&MN
|
247.688
|
196.268
|
178.246
|
18.022
|
170.669
|
154.997
|
15.672
|
17.066
|
15.500
|
1.566
|
8.533
|
7.749
|
784
|
-
|
51.420
|
|
V
|
Dự án 5: Phát
triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
102.230
|
102.230
|
40.658
|
61.572
|
88.506
|
35.355
|
53.151
|
9.475
|
3.712
|
5.763
|
4.249
|
1.591
|
2.658
|
-
|
-
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Đổi mới
hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ
thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
cho người dân vùng đồng bào DTTS
|
46.971
|
46.971
|
40.658
|
6.313
|
40.798
|
35.355
|
5.443
|
4.310
|
3.712
|
598
|
1.863
|
1.591
|
272
|
|
|
|
2
|
Tiểu dự án 2: Bồi
dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng
nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS&MN
|
8.481
|
8.481
|
-
|
8481
|
7.217
|
-
|
7.217
|
903
|
-
|
903
|
361
|
-
|
361
|
|
|
|
3
|
Tiểu dự án 3: Dự án
phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động
vùng DTTS và miền núi
|
33.991
|
33.991
|
-
|
33.991
|
29.468
|
-
|
29.468
|
3.050
|
-
|
3.050
|
1.473
|
-
|
1.473
|
|
|
|
4
|
Tiểu dự án 4: Đào tạo
nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
|
12.786
|
12.786
|
-
|
12.786
|
11.023
|
-
|
11.023
|
1.212
|
-
|
1.212
|
551
|
-
|
551
|
|
|
|
VI
|
Dự án 6: Bảo tồn,
phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển
du lịch
|
15.821
|
11.331
|
6.417
|
4.914
|
9.775
|
5.579
|
4.196
|
1.172
|
664
|
508
|
384
|
174
|
210
|
-
|
4.490
|
|
VII
|
Dự án 7: Chăm
sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống
suy dinh dưỡng trẻ em
|
7.560
|
7.560
|
-
|
7.560
|
6.546
|
-
|
6.546
|
687
|
-
|
687
|
327
|
-
|
327
|
-
|
-
|
|
VIII
|
Dự án 8: Thực hiện
bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
|
17.826
|
17.826
|
-
|
17.826
|
15.369
|
-
|
15.369
|
1.689
|
-
|
1.689
|
768
|
-
|
768
|
-
|
-
|
|
IX
|
Dự án 9: Đầu tư phát
triển nhóm DTTS rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn
|
33.774
|
33.774
|
-
|
33.774
|
29.341
|
-
|
29.341
|
2.966
|
-
|
2.966
|
1.467
|
-
|
1.467
|
-
|
-
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Đầu
tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có
khó khăn đặc thù
|
28.905
|
28.905
|
-
|
28.905
|
25.134
|
-
|
25.134
|
2.514
|
-
|
2.514
|
1.257
|
-
|
1.257
|
|
|
|
2
|
Tiểu dự án 2: Giảm
thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào
DTTS&MN
|
4.869
|
4.869
|
-
|
4.869
|
4.207
|
-
|
4.207
|
452
|
-
|
452
|
210
|
-
|
210
|
|
|
|
X
|
Dự án 10: Truyền
thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám
sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
19.741
|
19.741
|
7.572
|
12.169
|
16.977
|
6.583
|
10.394
|
1.914
|
659
|
1.255
|
850
|
330
|
520
|
-
|
-
|
|
1
|
Tiểu dự án 1: Biểu
dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ
biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng
bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và
Chương trình
|
7.274
|
7.274
|
-
|
7.274
|
6.217
|
-
|
6.217
|
746
|
-
|
746
|
311
|
-
|
311
|
|
|
|
2
|
Tiểu dự án 2: Ứng dụng
công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật
tự vùng đồng bào DTTS&MN
|
9.479
|
9.479
|
7.572
|
1.907
|
8.209
|
6.583
|
1.626
|
859
|
659
|
200
|
411
|
330
|
81
|
|
|
|
3
|
Tiểu dự án 3: Kiểm
tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
|
2.988
|
2.988
|
-
|
2.988
|
2.551
|
-
|
2.551
|
309
|
-
|
309
|
128
|
-
|
128
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
___________________________
1 Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày
02/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm
2023
2 Thuyết minh kế hoạch tín dụng năm 2023
của Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi tại văn bản số
998/NHCS-KHTD ngày 22/7/2022
3 Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày
08/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình Mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025