Kế hoạch 328/KH-NN-TC năm 2009 về kiểm tra, rà soát việc thực hiện thu thủy lợi phí năm 2007, 2008, thực hiện miễn thủy lợi phí năm 2009 tỉnh Ninh Bình do Liên Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn sở Tài chính tỉnh Ninh Bình ban hành
Số hiệu | 328/KH-NN-TC |
Ngày ban hành | 07/05/2009 |
Ngày có hiệu lực | 07/05/2009 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Người ký | Trần Văn Bách,Phạm Đức Vượng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
UBND
TỈNH NINH BÌNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 328/KH-NN-TC |
Ninh Bình, ngày 07 tháng 05 năm 2009 |
KIỂM TRA, RÀ SOÁT VIỆC THỰC HIỆN THU TLP NĂM 2007, 2008 THỰC HIỆN MIỄN TLP NĂM 2009 TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Nghị định
số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điểu của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi.
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/2/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy
lợi.
Căn cứ quyết định số 406/QĐ-UBND ngày 24/4/2009 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc
thành lập 03 tổ công tác làm nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra, rà soát việc thực hiện
thu, miễn thu TLP tỉnh Ninh Bình năm 2009.
Liên Sở Tài chính - Nông nghiệp & PTNT xây dựng kế hoạch hướng dẫn, kiểm
tra, rà soát việc thực hiện thu, miễn thu TLP năm 2007, 2008 và thực hiện miễn
thu TLP năm 2009 trên địa bàn toàn tỉnh Ninh Bình như sau:
* Mục đích:
1. Kiểm tra, rà soát việc thực hiện thu TLP năm 2007 và năm 2008 của các HTX nông nghiệp.
2. Hướng dẫn thực hiện chính sách miễn thu TLP năm 2009.
* Yêu cầu:
1. Đối với UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các phòng chuyên môn, HTX nông nghiệp thực hiện và tổng hợp các nội dung:
- Xác định rõ diện tích tưới tiêu, cấp nước; Danh mục công trình; Hình thức và biện pháp tưới tiêu.
- Tổng hợp đề xuất mức TLP đối với các công trình thủy lợi (Vốn ngoài NSNN).
- Lập dự toán kinh phí đề nghị cấp bù do miễn TLP năm 2009 của các HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
2. Đối với công ty KTCTTL tỉnh:
- Xác định diện tích tưới tiêu, cấp nước; Danh mục công trình; Hình thức và biện pháp tưới tiêu.
- Lập dự toán kinh phí đề nghị cấp bù do miễn TLP năm 2009 trên địa bàn tỉnh.
1. Tổng hợp việc thực hiện thu TLP năm 2007 - 2008.
a. Các HTX nông nghiệp: Tổng hợp theo mẫu biểu (1a): Gửi UBND các huyện, thị xã, thành phố.
b. UBND các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp theo mẫu biểu (1b): Gửi sở Tài chính, Sở Nông nghiệp & PTNT.
2. Hướng dẫn, rà soát thực hiện miễn TLP và xây dựng phí dịch vụ lấy nước từ cống đầu kênh đến mặt ruộng năm 2009.
2.1. Xác định diện tích tưới tiêu, cấp nước miễn TLP năm 2009.
a. Diện tích đối với HTX nông nghiệp: UBND các xã, thị trấn và các HTX nông nghiệp căn cứ diện tích, hình thức tưới tiêu thực tế đối với từng hộ trên cơ sở giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho từng hộ gia đình (Sổ bộ) trong phạm vi được miễn TLP theo mẫu biểu (2a): Gửi UBND các huyện, thị xã, thành phố.
UBND các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, rà soát tổng hợp: Diện tích, hình thức tưới tiêu của các HTX trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố theo biểu mẫu (2b): Gửi Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Tài chính.
b. Diện tích đối với công ty KTCTTL tỉnh: Căn cứ vào hợp đồng tưới tiêu với các HTX nông nghiệp có xác nhận của UBND huyện, thị xã, thành phố tổng hợp theo biểu mẫu (3a và 3b) gửi Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp & PTNT.
Sở Nông nghiệp & PTNT và sở Tài chính tổng hợp thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
2.2. Danh mục công trình, diện tích tưới tiêu cấp nước năm 2009.
a. Đối với HTX nông nghiệp: Tổng hợp danh mục công trình, diện tích tưới tiêu năm 2009 đối với các công trình do HTX nông nghiệp quản lý theo biểu mẫu (4a). Gửi UBND huyện, thị xã, thành phố tổng hợp theo mẫu biểu (4b).
b. Đối với công ty KTCTTL tỉnh: Tổng hợp danh mục công trình, diện tích tưới tiêu năm 2009 đối với các công trình do công ty quản lý theo mẫu biểu (4c).