Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Kế hoạch 3250/KH-UBND năm 2016 thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020

Số hiệu 3250/KH-UBND
Ngày ban hành 15/08/2016
Ngày có hiệu lực 15/08/2016
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Trần Quốc Nam
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường,Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3250/KH-UBND

Ninh Thuận, ngày 15 tháng 8 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN Y TẾ NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN ĐẾN NĂM 2020

Thực hiện Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại; Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 của Bộ Y tế - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải y tế;

y ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thu gom vận chuyển và xử lý chất thải rắn y tế nguy hại (CTRYTNH) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận như sau:

I. Tổng quan về các cơ sở y tế, chất thải y tế và công tác quản lý, xử lý chất thải rắn y tế tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh

1. Tổng quan về các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh

Tính đến nay, trên địa bàn tỉnh có 92 cơ sở y tế nhà nước thuộc 78 đơn vị (Phụ lục 1 kèm theo) và 165 phòng khám y tế tư nhân (Phụ lục 2 kèm theo), cụ thể như sau:

- Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm: Có 149 cơ sở y tế, trong đó có 04 bệnh viện (Bệnh viện đa khoa tỉnh; Bệnh viện Giao thông vận tải; Bệnh viện Y dược cổ truyền và Bệnh viện Phục hồi chức năng); 09 Trung tâm thuộc khối dự phòng và giám định cấp tỉnh (Trung tâm Y tế Dự phòng; Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản; Trung tâm Phòng chống Bệnh xã hội; Trung tâm Chuyên khoa Mắt; Trung tâm phòng chống HIV/AIDS; Trung tâm Phòng chống sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng; Trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm Mỹ phẩm; Trung tâm Giám định y khoa và Trung tâm Pháp y); 02 cơ sở y tế thuộc Trung tâm Y tế thành phố (Phòng khám đa khoa khu vực Tháp Chàm và Phòng khám đa khoa khu vực Phan Rang); 16 Trạm y tế xã, phường và 119 phòng khám y tế tư nhân;

- Huyện Ninh Hải: Có 20 cơ sở y tế, trong đó có 02 cơ sở thuộc Trung tâm Y tế huyện (Bệnh viện đa khoa huyện và Phòng khám đa khoa khu vực Nhơn Hải); 09 trạm y tế xã, thị trấn và 09 phòng khám y tế tư nhân;

- Huyện Ninh Phước: Có 25 cơ sở y tế, trong đó có 01 bệnh viện chuyên khoa (Bệnh viện Lao và bệnh phổi); 02 cơ sở thuộc Trung tâm Y tế huyện (Bệnh viện đa khoa huyện và Phòng khám đa khoa khu vực Phú Nhuận); 09 Trạm y tế xã, thị trấn và 13 phòng khám y tế tư nhân;

- Huyện Ninh Sơn: Có 30 cơ sở y tế, trong đó có 01 bệnh viện đa khoa khu vực (Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Sơn); 01 cơ sở thuộc Trung tâm Y tế huyện (Phòng khám đa khoa khu vực Quảng Sơn); 08 Trạm y tế xã, thị trấn và 20 phòng khám y tế tư nhân;

- Huyện Bác Ái: Có 11 cơ sở y tế, trong đó có 02 cơ sở thuộc Trung tâm Y tế huyện (Phòng khám đa khoa khu vực Bác Ái và Nhà hộ sinh Yên Ninh) và 09 Trạm y tế xã;

- Huyện Thuận Bắc: Có 09 cơ sở y tế, trong đó có 01 cơ sở thuộc Trung tâm Y tế huyện (Bệnh viện huyện); 06 Trạm y tế xã và 02 phòng khám y tế tư nhân;

- Huyện Thuận Nam: Có 12 cơ sở y tế, trong đó có 02 cơ sở thuộc Trung tâm Y tế huyện (Bệnh viện đa khoa huyện và Phòng khám đa khoa khu vực Cà Ná); 08 Trạm y tế xã và 02 phòng khám y tế tư nhân.

2. Khối lượng, loại chất thải rắn y tế nguy hại phát sinh tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh (tính đến năm 2015)

Tổng khối lượng chất thải rắn y tế nguy hại phát sinh từ các Bệnh viện, Trung tâm chuyên khoa, Phòng khám y tế, Trạm y tế (sau đây gọi chung là cơ sở y tế) trung bình khoảng 614 kg/ngày, bao gồm:

a) Khối lượng và loại CTRYTNH phát sinh hàng ngày từ các cơ sở y tế:

Khoảng 416 kg/ngày (tương đương 12.480kg/tháng), gồm các loại chất thải đốt được: Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn, chất thải lây nhiễm cao, chất thải giải phẫu, hóa chất, dược phẩm thải bỏ và các loại chất thải nguy hại khác từ hoạt động khám, chữa bệnh, cụ thể như sau:

- Lượng CTRYTNH phát sinh trên địa bàn thành phố Phan Rang -Tháp Chàm: Khoảng 293 kg/ngày (trong đó, nhiều nhất là tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh khoảng 227 kg/ngày, ít nhất là các phòng khám tư nhân, trung bình khoảng 0,25 kg/ngày;

- Lượng CTRYTNH phát sinh trên địa bàn huyện Ninh Hải: Khoảng 22 kg/ngày;

- Lượng CTRYTNH phát sinh trên địa bàn huyện Ninh Sơn: Khoảng 43 kg/ngày;

- Lượng CTRYTNH phát sinh trên địa bàn huyện Ninh Phước: Khoảng 40 kg/ngày;

- Lượng CTRYTNH phát sinh trên địa bàn huyện Bác Ái: Khoảng 03 kg/ngày;

- Lượng CTRYTNH phát sinh trên địa bàn huyện Thuận Bắc: Khoảng 10 kg/ngày;

- Lượng CTRYTNH phát sinh trên địa bàn huyện Thuận Nam: Khoảng 05 kg/ngày.

b) Khối lượng và loại CTRYTNH phát sinh không thường xuyên từ các cơ sở y tế:

Khoảng 68 tấn/năm, gồm: Bông, băng, bơm tiêm từ các đợt tiêm chủng định kỳ, bùn thải từ các công trình xử lý nước thải y tế, tro từ lò đốt chất thải rắn y tế nguy hại và các loại chất thải nguy hại khác, trong đó:

- Chất thải đốt được, gồm: Bông, băng, bơm tiêm từ quá trình tiêm chủng định kỳ khoảng 10.692 kg/năm (Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm 570 kg/tháng; huyện Ninh Hải 68 kg/tháng; huyện Ninh Phước 68 kg/tháng; huyện Ninh Sơn 60 kg/tháng; huyện Bác Ái 20 kg/tháng; huyện Thuận Nam 60 kg/tháng; huyện Thuận Bc 45 kg/tháng);

[...]