Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Kế hoạch 3190/KH-UBND năm 2016 thực hiện công khai thông tin liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy định của pháp luật đất đai do tỉnh Bình Dương ban hành

Số hiệu 3190/KH-UBND
Ngày ban hành 16/09/2015
Ngày có hiệu lực 16/09/2015
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Dương
Người ký Trần Văn Nam
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3190/KH-UBND

Bình Dương, ngày 16 tháng 09 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG KHAI CÁC THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI

Thực hiện Luật Đất đai năm 2013, các văn bản hướng dẫn thi hành luật và nhằm cụ thể hóa các chỉ đạo của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2116/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 28/5/2015. Nay, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành kế hoạch phân công thực hiện việc công khai các thông tin liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Phân công trách nhiệm cho từng đơn vị trong việc công khai, minh bạch các thông tin liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai để nâng cao hiệu quả trong quản lý, sử dụng đất đai và hỗ trợ quản lý kinh tế, tăng cường khả năng cạnh tranh, thúc đẩy đầu tư, phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh.

- Đảm bảo cho công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh ngày càng chặt chẽ.

2. Yêu cầu

Công khai đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi chung là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP).

II. HÌNH THỨC, NỘI DUNG

1. Hình thức

Tùy theo từng nội dung phân công thực hiện công khai thông tin theo quy định, các tổ chức, cơ quan, đơn vị công khai các thông tin bằng các hình thức: Niêm yết tại trụ sở hoặc trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; đăng thông tin trên trang thông tin điện tử của đơn vị; đăng thông tin trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện; đăng thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh.

2. Nội dung

a) Công khai các thủ tục hành chính về đất đai theo quy định tại Điều 196 của Luật Đất đai.

b) Công khai mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng theo quy định tại Khoản 3 Điều 56 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

c) Công khai về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, bao gồm:

- Công khai nội dung Quy hoạch, Kế hoạch sử dụng đất để lấy ý kiến đóng góp của nhân dân trong quá trình lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định tại Điều 43 của Luật Đất đai; Điều 8 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

- Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt theo quy định tại Điều 48 của Luật Đất đai.

d) Công khai về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, bao gồm:

- Công khai việc thông báo thu hồi đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Luật Đất đai và Khoản 3 Điều 66 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

- Công khai dự thảo Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 69; Khoản 1 và Khoản 2 Điều 86 của Luật Đất đai;

- Công khai Quyết định cưỡng chế thực hiện Quyết định kiểm đếm bắt buộc theo quy định tại Khoản 1 Điều 70 của Luật Đất đai;

- Công khai Quyết định cưỡng chế thu hồi đất theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 5 Điều 71 của Luật Đất đai;

đ) Công khai Bảng giá đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 114 của Luật Đất đai;

e) Công khai việc thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 70 và Khoản 2 Điều 82 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

f) Công khai diện tích đất chưa cho thuê, cho thuê lại trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp theo quy định tại Khoản 3 Điều 51 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

g) Công khai các trường hợp vi phạm và tình hình xử lý vi phạm pháp luật đất đai theo quy định tại Khoản 3 Điều 14 và Khoản 3 Điều 15 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

h) Công bố công khai thông tin thuộc hệ thống thông tin đất đai đã xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều 28 của Luật Đất đai.

[...]