ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 319/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
30 tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2023
Thực hiện Nghị
quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy
mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn
2021-2030; Quyết định số 2866/QĐ-UBND ngày
14/10/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023, như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Triển khai hiệu quả công tác cải
cách hành chính theo sự chỉ đạo của Trung ương; Công tác cải cách hành chính được
tiến hành đồng bộ, có trọng tâm, phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh, góp
phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội tỉnh Vĩnh
Phúc.
- Tiếp tục cải cách thể chế, cải cách tổ chức bộ máy, cải cách chế độ công vụ góp phần nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục cao chất lượng giải quyết thủ tục hành
chính liên quan đến người dân, doanh nghiệp; đổi mới nâng cao hiệu quả thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông với mục tiêu thực hiện phi địa giới hành
chính trên môi trường điện tử và đa dạng hóa phương thức
tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính; lấy người dân, doanh nghiệp làm
trung tâm; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp làm thước đo đánh giá chất
lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Xây dựng và phát triển Chính phủ điện
tử, Chính phủ số: Cải cách hành chính nhà nước gắn với nâng cao nhận thức, đổi
mới về tư duy; chủ động áp dụng hiệu quả những thành tựu tiến bộ khoa học công
nghệ trong hoạt động hành chính; từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả trong
công tác quản lý hành chính nhà nước.
2. Yêu cầu
- Việc xây dựng Kế hoạch cải cách
hành chính Nhà nước năm 2023 là yêu cầu cần thiết nhằm tổ
chức thực hiện hiệu quả Chỉ đạo của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, cơ quan
ngang bộ về thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Tăng cường vai trò, trách nhiệm của
người đứng đầu tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong triển
khai, thực hiện công tác cải cách hành chính.
- Xác định cải cách hành chính là nhiệm
vụ trọng tâm, xuyên suốt trong hoạt động hành chính của từng cá nhân, cơ quan,
đơn vị; xây dựng chương trình, kế hoạch cải cách hành chính gắn với ngành, lĩnh
vực quản lý và có sự phân công rõ về nhiệm vụ và thời gian thực hiện. Tăng cường
kiểm tra, đôn đốc các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính, đạo đức công vụ; đồng thời thực hiện các chính sách đãi ngộ, khuyến
khích cán bộ, công chức, viên chức hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Gắn việc
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm với đánh giá
trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị
trong công tác bình xét thi đua, khen thưởng.
II. NHIỆM VỤ CÔNG
TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023
1. Công tác chỉ đạo điều hành
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa
phương tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ cải cách
hành chính nhà nước năm 2023. Kịp thời ban hành và triển khai kế hoạch cải cách hành chính riêng của cơ quan,
đơn vị, địa phương đảm bảo đầy đủ nội dung công tác cải cách hành chính và theo
chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Triển khai công tác xác định Chỉ số
cải cách hành chính của tỉnh (PAR INDEX ); Chỉ số hài lòng của người dân, tổ
chức về sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước (SIPAS) do Bộ Nội vụ đánh
giá tỉnh; Thực hiện công bố Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị,
địa phương.
- Tổ chức điều tra lấy ý kiến của người
dân, doanh nghiệp về chính sách pháp luật từ chính quyền địa phương, phục vụ
công tác tham mưu, nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI)
tỉnh Vĩnh Phúc.
- Tổ chức, triển khai công tác thanh
tra, kiểm tra, tuyên truyền, tập huấn về cải cách hành chính tại các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh.
2. Cải cách thể chế
- Tổ chức thực hiện quy trình xây dựng,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định. Thường xuyên kiểm tra, rà
soát văn bản quy phạm pháp luật để kịp thời bãi bỏ hoặc điều chỉnh, sửa đổi, bổ
sung văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản khác theo quy định.
- Đổi mới nâng cao chất lượng, hiệu
quả thực thi pháp luật.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật.
- Tăng cường theo dõi, thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức và thi
hành pháp luật.
3. Cải cách thủ tục hành chính
- Nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông các cấp trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin
trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. Thực hiện
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính, công khai, công bố thủ tục hành chính
theo quy định.
- Tăng cường đối thoại giữa các cơ
quan hành chính nhà nước với người dân, doanh nghiệp qua nhiều hình thức trực
tiếp và gián tiếp; Ban hành văn bản chỉ đạo giải quyết những kiến nghị, đề xuất
của người dân, doanh nghiệp tại các cuộc đối thoại, diễn đàn. Quan tâm thực hiện
tốt việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về các quy định hành chính nhằm hỗ
trợ, nâng cao chất lượng các quy định hành chính và giám sát việc giải quyết hồ
sơ, thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
4. Cải cách tổ chức bộ máy
- Tiếp tục triển khai, thực hiện chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14/09/2020 về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định
số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/09/2020 về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 Quy định về thành lập,
tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp, tinh gọn
bộ máy tổ chức các cơ quan, đơn vị, giảm đầu mối, tổ chức trung gian; khắc phục
triệt để sự trùng lắp, chồng chéo chức năng, nhiệm vụ theo quy định hiện hành.
Sắp xếp, tinh giản biên chế và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức các cơ quan, đơn vị theo tinh thần Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 17/4/2015
của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức; Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh
giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Kết luận số 40-KL/TW, ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu
quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp
hành Trung ương khóa XII “một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ
máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và Nghị quyết
số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa
XII “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu
quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”; Chương trình hành động số
49-CTr/TU ngày 30/01/2018 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết
số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương; Chương trình hành động
số 54-CTr/TU ngày 12/3/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị
quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung
ương; Kết luận số 58-KL/TU ngày 30/11/2021 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản
biên chế và nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức các cơ quan, đơn vị
tỉnh Vĩnh Phúc; Kế hoạch số 276/KH-UBND ngày 07/11/2022 của UBND tỉnh về
tiếp tục thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế công chức, viên
chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Cải cách công vụ
- Tổ chức triển khai các
nội dung tại Đề án “Đột phá về công tác cán bộ khối
nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025” ban hành theo
Quyết định số 1047/QĐ-UBND ngày 02/6/2022 của UBND tỉnh.
- Triển khai thực hiện chỉ
tiêu, nhiệm vụ trọng tâm năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao và đánh giá bằng sản phẩm đối với người
đứng đầu của 15 sở, ngành và 9 Chủ tịch UBND các huyện, thành phố.
- Triển khai Kế hoạch xét tuyển công chức các cơ
quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Vĩnh Phúc đối với sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa
học trẻ theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính
phủ
- Tiếp tục triển khai nội dung kiểm tra kiến thức đối
với cán bộ, công chức tỉnh Vĩnh Phúc.
- Triển khai Đề án thi nâng ngạch công chức, thăng
hạng viên chức lên chuyên viên chính.
- Triển khai Kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2022-2025 và của năm 2023.
- Triển khai các nội
dung tại Đề án “Thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao
văn hóa công vụ giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến 2030” theo Quyết định
số 1046/QĐ-UBND ngày 02/6/2022 của UBND tỉnh.
- Tiếp tục triển khai thực hiện
Kế hoạch số 255/KH-UBND ngày 12/10/2021 triển khai Nghị quyết số
06/2021/NQ-HĐND; Kế hoạch số 266/KH-UBND ngày 27/10/2021 tiếp tục triển khai
Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 20/11/2019 về xây dựng đội
ngũ tri thức và trọng dụng nhân tài tỉnh Vĩnh phúc giai đoạn 2020 - 2025.
6. Cải cách tài chính công
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm trong sử dụng kinh phí quản lý hành chính; tăng số đơn vị sự
nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập đủ
điều kiện đã được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp;
việc nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập
theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp
tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện chuyển đổi các đơn vị sự
nghiệp công lập sang mô hình tự chủ hoàn toàn cả về chi đầu tư, chi thường
xuyên, thực hiện quản lý, kế toán theo mô hình doanh nghiệp.
7. Xây dựng và phát triển Chính phủ
điện tử, Chính phủ số
- Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất,
trang thiết bị cho UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh bảo đảm yêu cầu,
nhiệm vụ của cải cách hành chính nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ
máy nhà nước.
- Triển khai các dịch vụ công trực
tuyến dựa trên nhu cầu của cá nhân, tổ chức đến mức độ cá thể hóa. Xây dựng các
kênh tương tác trực tuyến để người dân tham gia giám sát hoạt động xây dựng, thực
thi chính sách pháp luật, ra quyết định của cơ quan nhà nước.
- Phát triển hệ thống quản lý văn bản
điều hành đảm bảo kết nối liên thông trong trao đổi văn bản điện tử giữa tất cả
các cấp chính quyền và Trục liên thông văn bản Quốc gia. Xây dựng, triển khai hệ
thống thông tin báo cáo của tỉnh kết nối với hệ thống thông tin báo cáo của
Chính phủ.
- Triển khai các biện pháp đổi mới
phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của cơ quan hành
chính nhà nước các cấp trên cơ sở ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ;
tăng cường chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc của cơ quan hành chính các cấp
trên môi trường số, tổ chức họp, hội nghị trực tuyến.
- Triển khai Hệ thống tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị của người dân trên mọi lĩnh vực đời sống xã hội dựa trên nền tảng
số và tích hợp trên Trung tâm Giám sát điều hành đô thị thông minh của tỉnh.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM
VỤ CỤ THỂ
Để nâng cao chất lượng công tác cải
cách hành chính Nhà nước năm 2023, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị tổ chức
triển khai các nhiệm vụ được giao đảm bảo chất lượng và đúng thời gian quy định
(Có phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố
- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt
các văn bản chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh về cải cách hành chính. Ban hành
Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước năm 2023 và thực hiện chế độ báo cáo theo
đúng quy định; định kỳ hàng quý, 6 tháng và báo cáo năm chậm nhất trước ngày 15
của tháng cuối quý, năm kế hoạch (Gửi về Sở Nội vụ tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh ban hành theo quy định).
- Các Sở, ban,
ngành có trách nhiệm ban hành các tiêu chuẩn, tiêu chí cụ thể đánh giá kết quả,
mức độ hoàn thành công việc của cơ quan, đơn vị được giao quyền tự chủ; đánh giá
chất lượng dịch vụ của các đơn vị sự nghiệp và hướng dẫn đánh giá hiệu quả công
việc của từng cá nhân làm tiêu chí xây dựng phương án chi bổ sung thu nhập.
- Đối với các cơ quan, đơn vị được
giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại phần III
của Kế hoạch này có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng
và thời gian hoàn thành. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm
trước UBND tỉnh đối với những nhiệm vụ được giao trong kế hoạch.
2. Giao Sở Nội vụ:
- Chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo triển khai các nội dung: (1) Cải cách tổ chức bộ máy; (2) Cải cách chế độ công vụ.
- Là cơ quan thường trực về công tác
cải cách hành chính có trách nhiệm giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn,
đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc tổ chức, thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách
hành chính theo Kế hoạch; chủ trì, giúp Hội đồng thẩm định cấp tỉnh theo dõi,
đôn đốc, tổng hợp báo cáo việc thực hiện Chỉ số cải cách hành chính của UBND tỉnh;
phối hợp Sở Tài chính tham mưu ban hành Kế hoạch sử dụng kinh phí cải cách hành
chính của tỉnh năm 2023.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng và báo
cáo năm (trước ngày 20 của tháng cuối quý) tổng hợp báo cáo với UBND tỉnh và Bộ
Nội vụ về tình hình, kết quả công tác cải cách hành chính trên phạm vi toàn tỉnh;
Xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc theo chỉ đạo của Chính phủ.
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo triển khai nội dung “Cải cách thủ tục hành chính”.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; thực hiện công tác kiểm
tra hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả dịch vụ
công trực tuyến theo chỉ đạo của Chính phủ.
4. Sở Tư pháp
Chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo triển khai nội dung “Cải cách thể chế”; xây dựng, ban hành văn bản
quy phạm pháp luật, kiểm tra rà soát văn bản quy phạm pháp luật theo quy định.
5. Sở Tài chính
- Chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo triển khai nội dung “Cải cách tài chính công”. Chủ trì, theo
dõi, đôn đốc, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ cải cách tài chính công của tỉnh. Báo
cáo thực hiện cải cách tài chính công theo quy định tại các cơ quan hành chính
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ thẩm
định trình UBND tỉnh kinh phí thực hiện cải cách hành chính hàng năm của tỉnh.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chịu trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh
chỉ đạo triển khai nội dung “Xây dựng và phát
triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số”.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan tham mưu UBND tỉnh các nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin trong
quản lý hành chính. Báo cáo, đánh giá việc ứng dụng công nghệ thông tin trong
điều hành, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
- Chỉ đạo các cơ quan thông tin,
tuyên truyền trên địa bàn tỉnh đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp nhằm
nâng cao chất lượng tuyên truyền về cải cách hành chính.
7. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có
liên quan tham mưu UBND tỉnh các nhiệm vụ về Đối thoại của Lãnh đạo tỉnh với
người dân và doanh nghiệp; mức độ thu hút đầu tư; mức độ phát triển doanh nghiệp.
8. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên
quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị; Việc thực hiện cơ chế
tự chủ của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Tham mưu với UBND tỉnh chỉ đạo việc
định hướng, hướng dẫn cán bộ, công chức, viên chức xây dựng các sáng kiến trong
thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương;
đảm bảo hàng năm trên địa bàn tỉnh có ít nhất 5 sáng kiến lớn.
9. Các cơ quan thông tin tuyên
truyền
Báo Vĩnh Phúc, Đài phát thanh truyền
hình tỉnh, Cổng Thông tin Giao tiếp điện tử của tỉnh, Cổng thông tin giao tiếp
điện tử của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động, đẩy mạnh
tuyên truyền nội dung về chương trình, kế hoạch và kết quả công tác cải cách
hành chính với các hình thức đa dạng, phù hợp; đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành
chính Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm
2023. Trong quá trình tổ thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan,
đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để được
hướng dẫn hoặc xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số: 319/KH-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
Nội dung/Nhiệm
vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH
|
|
|
|
1
|
Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước
năm 2023 của các cơ quan, đơn vị, địa phương và thực hiện chế độ báo cáo theo
quy định.
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng 1/2023
|
2
|
Phê duyệt Quyết định ban hành Kế hoạch sử dụng
kinh phí cải cách hành chính nhà nước năm 2023.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Quý I/2023
|
3
|
Kế hoạch duy trì, nâng cao Chỉ số cải cách hành
chính (PAR INDEX) và Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm (SIPAS)
giai đoạn 2023-2025
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Quý II/2023
|
4
|
Báo cáo Cải cách hành chính nhà nước năm 2023 và
Kế hoạch năm 2024.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng 12/2023
|
5
|
Báo cáo Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm
vụ công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2023 và Kế hoạch năm 2024.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Quý IV/2023
|
6
|
Báo cáo Tuyên truyền cải cách hành chính nhà nước
năm 2023 và Kế hoạch năm 2024.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Quý IV/2023
|
7
|
Trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy ban hành Chỉ thị về
việc tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo về công tác cải cách hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Trong năm 2023
|
8
|
Triển khai công tác xác định Chỉ số cải cách hành
chính năm 2022 và 2023 của tỉnh Vĩnh Phúc do Bộ Nội vụ đánh giá.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Quý I/2023; Quý
IV/2023
|
9
|
Thực hiện đánh giá công tác cải cách hành chính
các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh: (1) Công bố chỉ số cải
cách hành chính năm 2022; (2) Triển khai công tác đánh giá Chỉ số cải cách
hành chính năm 2023.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Quý I/2023; Quý
IV/2023
|
10
|
Thực hiện Công bố Chỉ số cải cách hành chính đối
với các xã, phường, thị trấn năm 2022; Triển khai công tác đánh giá Chỉ số cải
cách hành chính năm 2023 đối với UBND các xã, phường, thị trấn.
|
UBND cấp huyện
|
Các đơn vị cấp xã
|
Quý I/2023; Quý
IV/2023
|
11
|
Tổ chức điều tra lấy ý kiến của người dân, doanh
nghiệp về chính sách pháp luật từ chính quyền địa phương, phục vụ công tác
tham mưu, nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) tỉnh
Vĩnh Phúc.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Trong năm 2023
|
12
|
Tổ chức đào tạo tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cải
cách hành chính nhà nước; In ấn tài liệu về cải cách hành chính năm 2023
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Từ quý I đến quý
IV/2023
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
|
|
|
13
|
Hướng dẫn các sở, ban, ngành xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật đảm bảo đúng quy trình, khả thi, hiệu lực, hiệu quả.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Từ quý I đến quý
IV/2023
|
14
|
Hướng dẫn triển khai rà soát, kiểm tra việc thực
hiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư pháp, các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Từ quý I đến quý
IV/2023
|
15
|
Theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật
hàng năm tại địa phương theo quy định.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Từ quý I đến quý
IV/2023
|
16
|
Xử lý các vấn đề phát sinh trong tổ chức thi hành
pháp luật, đặc biệt gắn kết với quá trình xây dựng, hoàn thiện pháp luật.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Tư pháp
|
Từ quý I đến quý
IV/2023
|
17
|
Đổi mới công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc
thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác theo dõi thi hành pháp
luật.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Từ quý I đến quý
IV/2023
|
18
|
Báo cáo Kiểm tra rà soát văn bản quy phạm pháp luật
năm 2023 và Kế hoạch của năm 2024.
|
Sở Tư pháp, các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng 12/2023
|
19
|
Báo cáo Tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và
thực hiện văn bản quy phạm pháp luật năm 2023 và Kế hoạch năm 2024.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng 12/2023
|
20
|
Báo cáo theo dõi thi hành pháp luật năm 2023 (gửi
về Bộ Tư pháp trước ngày 10/12/2023) và Kế hoạch năm 2024 (ban hành trong
tháng 1/2024).
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Quý IV/2023
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
|
|
|
21
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch số 8264/KH-UBND ngày
24/10/2018 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Từ quý I đến quý
IV/2023
|
22
|
Triển khai, thực hiện hiệu quả Kế hoạch số
87/KH-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử; Kế hoạch số 131/KH-UBND ngày 25/5/2021 của UBND tỉnh
về số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Từ quý I đến quý
IV/2023
|
23
|
Tham mưu với UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành
rà soát, trình công bố dịch vụ công trực tuyến đảm bảo tối thiểu 80% TTHC có
đủ điều kiện, được cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4. Trong đó, ít nhất 80%
TTHC được tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Tỷ lệ hồ sơ giải
quyết trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt tối thiểu 50%.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2023
|
24
|
100% Bộ phận một cửa cấp huyện và Bộ phận một cửa
cấp xã tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Năm 2023
|
25
|
Hoàn thành việc số hóa kết quả giải quyết TTHC
còn hiệu lực tăng tối thiểu 20% đối với kết quả thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh,
cấp huyện, cấp xã để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC
trên môi trường điện tử
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; VP UBND tỉnh
|
Từ Quý I đến Quý
IV/2023
|
26
|
Tối thiểu 30% tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC
không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận
khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu
đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được yêu cầu.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Từ Quý I đến Quý
IV/2023
|
27
|
Ban hành chương trình, kế hoạch nâng cao sự hài
lòng của người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính và thủ tục
hành chính lĩnh vực đất đai, xây dựng và đầu tư.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Trong năm 2023
|
28
|
Giảm thời gian chờ đợi của tổ chức, cá nhân tại Bộ
phận một cửa xuống trung bình còn tối đa 20 phút/01 lần giao dịch.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Từ Quý I đến Quý
IV/2023
|
29
|
Thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành
chính, công khai, công bố thủ tục hành chính theo quy định.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Từ quý I đến quý
IV/2023
|
30
|
Theo dõi, đôn đốc việc sử dụng Phần mềm ứng dụng
cho Bộ phận một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Từ quý I đến quý
IV/2023
|
31
|
Báo cáo năm 2023 và Kế hoạch năm 2024 của tỉnh về
công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng 12/2023
|
32
|
Tham mưu với UBND tỉnh triển khai đầu tư cơ sở vật
chất, trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa
các cấp.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2023
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
|
|
|
33
|
Tiếp tục thực hiện rà soát sắp xếp lại cơ cấu tổ
chức của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định số
107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ, sắp
xếp lại cơ cấu tổ chức các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ; Công điện số 209/CĐ-TTg ngày
28/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; Kết luận số 58-KL/TU ngày 30/11/2021 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế hoạch số 276/KH-UBND ngày 07/11/2022 của UBND tỉnh
về tiếp tục thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế công chức,
viên chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2023
|
34
|
Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Nghị quyết
số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ và các quy định khác của Chính phủ,
các bộ, ngành về đẩy mạnh phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước theo
ngành, lĩnh vực. Xây dựng Báo cáo đánh giá hiệu quả các nhiệm vụ được phân cấp.
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2023
|
35
|
Ban hành Kế hoạch thanh tra, kiểm tra đánh giá định
kỳ hàng năm đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện,
cấp xã theo quy định của Chính phủ tại Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày
10/01/2022.
|
Thanh tra tỉnh;
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2023
|
36
|
Thực hiện sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị SNCL không
đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính Phủ.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Năm 2023
|
37
|
Thực hiện việc điều chỉnh, phê duyệt vị trí việc
làm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị
định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 và Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Từ quý I đến quý
IV/2023
|
38
|
Rà soát khung danh mục vị trí việc làm, danh mục
vị trí việc làm, bản mô tả, khung năng lực vị trí việc làm trong các cơ quan,
tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và xác định cơ cấu, số lượng, sắp
xếp công chức, viên chức, người lao động theo vị trí việc làm được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Từ quý I đến quý
IV/2023
|
39
|
Ban hành văn bản chỉ đạo nâng cao Chỉ số hài lòng
của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
(PAPI).
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Năm 2023
|
40
|
Tiếp tục thực hiện Chương trình hành động số
49-CTr/TU ngày 30/01/2018 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị
quyết số 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017, Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung
ương khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của
hệ thống chính trị, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”; Chương trình
hành động số 54-CTr/TU ngày 12/3/2018 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực
hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 25/10/2017, Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp
hành Trung ương khóa XII “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý,
nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các ĐVSNCL”.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Từ quý I đến quý
IV/2023
|
41
|
Thực hiện cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Từ quý I đến quý
IV/2023
|
42
|
Tổ chức điều tra xã hội học lấy ý kiến đánh giá mức
độ hài lòng của người dân về cung cấp dịch vụ y tế, giáo dục
|
Sở Y tế, Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Từ quý I đến quý
IV/2023
|
43
|
Triển khai Đề án nâng cao chất lượng, sự hài lòng
của người dân đối với dịch vụ công về y tế.
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Từ quý I đến quý
IV/2023
|
44
|
Triển khai Kế hoạch nâng cao chất lượng, sự hài
lòng của người dân đối với dịch vụ công về giáo dục.
|
Sở Giáo dục
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Từ quý I đến quý
IV/2023
|
V
|
CẢI CÁCH CÔNG VỤ
|
|
|
|
45
|
Triển khai các nội dung tại Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2022-2025 và của năm 2023.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Quý I/2023
|
46
|
Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, giai đoạn 2022-2026.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Từ quý I đến quý
IV/2023
|
47
|
Triển khai các nội dung tại Đề án “Đột phá về
công tác cán bộ khối nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025”.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Từ quý I/2023
|
48
|
Triển khai Kế hoạch xét tuyển công chức các cơ
quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện của tỉnh Vĩnh Phúc đối với sinh viên tốt
nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP
ngày 05/12/2017 của Chính phủ.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Từ quý I đến quý
II/2023
|
49
|
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số
255/KH-UBND ngày 12/10/2021 triển khai Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND; Kế hoạch
số 266/KH-UBND ngày 27/10/2021 tiếp tục triển khai Nghị quyết số 10-NQ/TU
ngày 20/11/2019 về xây dựng đội ngũ tri thức và trọng dụng nhân tài tỉnh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2020 - 2025.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Từ quý I đến quý
IV/2023
|
50
|
Triển khai Đề án thi nâng ngạch công chức, thăng
hạng viên chức lên chuyên viên chính.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ
|
Từ quý I đến quý
II/2023
|
51
|
Triển khai các nội dung tại Đề án “Thực hiện các
giải pháp nhằm nâng cao văn hóa công vụ giai đoạn 2022-2025 và định hướng đến
2030” theo Quyết định số 1046/QĐ-UBND ngày 02/6/2022 của UBND tỉnh.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Từ quý I đến quý
IV/2023
|
52
|
Tiếp tục triển khai nội dung kiểm tra kiến thức đối
với cán bộ, công chức tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Từ quý I đến quý
IV/2023
|
53
|
Triển khai thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ trọng tâm
năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy giao và đánh giá bằng sản phẩm đối với người
đứng đầu của 15 sở, ngành và 9 Chủ tịch UBND các huyện, thành phố.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Từ quý I đến quý
IV/2023
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
|
|
|
54
|
Phổ biến, tuyên truyền các chủ trương, chính
sách, quy định của Trung ương và địa phương về đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế
tài chính, cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, Luật
quản lý tài sản công và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Từ quý I đến quý
IV/2023
|
55
|
Ban hành các văn bản về quản lý, sử dụng tài sản
công, đảm bảo nội dung và công khai theo quy định.
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Quý I/2023
|
56
|
Giao tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập trên địa bàn tỉnh theo quy định.
|
Sở Tài chính; UBND
các huyện, thành phố
|
Các sở, ban,
ngành; các ĐVSN công lập
|
Từ quý I đến quý
IV/2023
|
57
|
Báo cáo việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính; số ĐVSN công lập tự đảm bảo
chi thường xuyên; tỷ lệ ĐVSN công lập đủ điều kiện đã được phê duyệt Đề án vận
dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp; việc nâng cao chất lượng và hiệu quả
hoạt động của các ĐVSN công lập theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị
lần thứ sáu của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Tháng 12/2023
|
58
|
Báo cáo đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ tự
chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công lập theo quy định.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng 11/2023
|
VII
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHÍNH PHỦ SỐ
|
|
|
|
59
|
Thực hiện quản lý, xây dựng cơ sở dữ liệu về cán
bộ, công chức, viên chức trên môi trường số.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
60
|
Thực hiện Số hóa tài liệu lưu trữ lịch sử, lưu trữ
cơ quan hình thành cơ sở dữ liệu về quản lý văn bản hành chính nhà nước đưa
vào lưu trữ và khai thác theo quy định.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
61
|
Triển khai các ứng dụng nền tảng chính quyền điện
tử: Phần mềm quản lý văn bản và điều hành; thư điện tử công vụ; Cổng thông
tin- Giao tiếp điện tử và các cổng thành phần; ứng dụng chữ ký số chuyên
dùng...
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Từ quý I đến quý
IV/2023
|
62
|
Triển khai Phân hệ theo dõi nhiệm vụ của Bộ trưởng,
Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, UBND
tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh giao.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2023
|
63
|
Củng cố kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng của
cơ quan Đảng, Nhà nước đến các hệ thống mạng của các cơ quan, đơn vị, địa
phương trong tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2023
|
64
|
Cập nhật, triển khai Kiến trúc chính quyền điện tử
Vĩnh Phúc
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Từ quý I đến quý
IV/2023
|
65
|
Tổ chức triển khai dịch vụ Bưu chính công ích
theo Kế hoạch số 125/KH-UBND ngày 31/7/2019 của UBND tỉnh về thực hiện tiếp
nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ Bưu chính
công ích trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019-2021.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Từ quý I đến quý
IV/2032
|
66
|
Tiếp tục mở rộng kết nối, chia sẻ dữ liệu với các
bộ, ngành thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) của tỉnh.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2023
|
67
|
Triển khai thí điểm 02 nền tảng: Nền tảng tổng hợp
phân tích dữ liệu và Nền tảng khảo sát thu thập ý kiến người dân
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2023
|
68
|
Triển khai Trung tâm giám sát, điều hành thông
minh của tỉnh; kết nối các hệ thống thông tin dùng chung, các hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu các sở, ban, ngành với Trung tâm giám sát, điều hành thông
minh tỉnh để theo dõi, giám sát, chia sẻ dữ liệu (dữ liệu được phép chia sẻ)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2023
|
69
|
Triển khai nền tảng bản đồ số tích hợp với nền tảng
địa chỉ số trên địa bàn tỉnh, thuê hệ thống GIS dùng chung; tham mưu triển
khai các ứng dụng thông tin địa lý chuyên ngành tại các sở, ban, ngành bảo đảm
đồng bộ, hiệu quả.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2023
|
70
|
Thí điểm chuyển đổi số toàn diện tại 09 xã, thị
trấn (phường Ngô Quyền, phường Hùng Vương, thị trấn Thổ Tang, xã Bắc Bình, xã
Lãng Công, xã Hướng Đạo, xã Liên Châu, thị trấn Thanh Lãng và thị trấn Tam Đảo)
với các nội dung như: triển khai hệ thống truyền thanh ứng dụng mạng viễn
thông, công nghệ thông tin; hệ thống thí điểm một số camera giám sát phục vụ
quản lý, điều hành, tăng cường an ninh; đưa sản phẩm, hàng hóa lên giao dịch
trên sàn thương mại điện tử; tổ chức triển khai các dịch vụ, ứng dụng chuyển
đổi số lĩnh vực y tế, giáo dục, du lịch...
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2023
|
71
|
Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên
địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của Chính phủ.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Từ quý I đến quý
IV/2023
|
Trang cuối./.