TT
|
Nội
dung hoạt động
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Nhiệm vụ
1. Cơ bản các hộ có đủ lương thực, thực phẩm đảm bảo dinh dưỡng quanh năm
|
1.1
|
Xác định nhu cầu về dinh dưỡng
cho các độ tuổi của người dân trong hộ gia
đình
|
1.1.1
|
Triển khai các
hoạt động truyền thông nhằm nâng cao hiểu biết và thực hành dinh dưỡng hợp
lý, tháp dinh dưỡng hợp lý và các công cụ đánh giá và giáo dục truyền thông về
đảm bảo chế độ ăn lành mạnh và dinh dưỡng hợp lý cho các
đối tượng khác nhau, đặc biệt phụ nữ tuổi sinh đẻ và trẻ nhỏ, theo đặc điểm địa
phương và tập quán của đồng bào dân tộc thiểu số.
|
Sở Y
tế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông. Liên đoàn lao động tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
2019
- 2025
|
1.1.2
|
Tuyên truyền hướng dẫn, thực hành
dinh dưỡng cho hộ và người dân về tính toán lượng lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng.
|
Sở Y
tế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, các cơ quan đơn vị liên quan.
|
2019
- 2025
|
1.1.3
|
Tập huấn, hướng dẫn cho hệ thống
các cấp chính quyền, cơ quan, đoàn thể về phương pháp tính toán lượng lương
thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng.
|
Sở Y
tế
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
2019-2025
|
1.1.4
|
Hướng dẫn bảo đảm an ninh thực phẩm,
an ninh dinh dưỡng tại các khu vực khó khăn và bị ảnh hưởng bởi biến đổi khí hậu.
|
1.1.5
|
Phổ biến các tài liệu hướng dẫn
cách tạo nguồn thực phẩm sẵn có và đa dạng tại hộ gia đình cho các đối tượng
người dân, đặc biệt những hộ nghèo, hộ có con dưới 2 tuổi nhằm đảm bảo an
ninh thực phẩm và an ninh dinh dưỡng, cải thiện tình trạng
dinh dưỡng cho đồng bào các dân tộc thiểu số, vùng khó khăn và vùng có tỷ lệ
suy dinh dưỡng cao.
|
1.2
|
Thực hiện các mô hình sản xuất
nông nghiệp dinh dưỡng theo kế hoạch phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng để
đảm bảo dinh dưỡng cho người dân
|
1.2.1
|
Xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp
đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng để đảm bảo dinh dưỡng cho người dân.
|
UBND
huyện, Thị xã, thành phố
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Lao động TB và XH
|
2019-2025
|
1.2.2
|
Tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ cơ sở
về kiến thức sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Y
tế, Sở Lao động TB và XH và UBND
huyện, thị xã, thành phố
|
2019-2025
|
1.2.3
|
Phổ biến tuyên
truyền cho hộ gia đình kiến thức sản xuất nông nghiệp dinh dưỡng (kế hoạch sản
xuất, kỹ thuật canh tác, nuôi trồng, phòng trừ dịch bệnh)
|
1.3
|
Xây dựng Kế hoạch
sản xuất đảm bảo ổn định lương thực, thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng của người
dân trong tỉnh.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
Sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2019-2025
|
2
|
Nhiệm vụ
2. Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em dưới hai tuổi
|
2.1
|
Cải thiện tình trạng dinh dưỡng
cho trẻ em kể từ khi còn là bào thai đến khi tròn 2 tuổi
(chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời)
|
2.1.1
|
Tuyên truyền, hướng dẫn phòng chống
suy dinh dưỡng trẻ em, dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời.
|
Sở Y tế
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2019-2025
|
2.1.2
|
Tổ chức tập huấn nâng cao kiến thức,
kỹ năng triển khai các hoạt động dinh dưỡng và tư vấn về Nuôi dưỡng trẻ nhỏ của cán bộ y tế cơ sở, nhân viên y tế khoa sản, khoa nhi ở
bệnh viện.
|
2.1.3
|
Tăng cường truyền thông thay đổi
hành vi về dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và bà mẹ nuôi con nhỏ dưới 2 tuổi
thông qua truyền thông trực tiếp, truyền thông đại chúng và các chiến dịch.
|
Sở Y
tế
|
Hội
phụ nữ, Đoàn thanh niên và các cơ quan báo chí tại địa phương
|
2019-2025
|
2.1.4
|
Hướng dẫn và tập huấn chuyên môn
cho cô giáo, người chế biến bữa ăn cho trẻ dưới 2 tuổi ở trường mẫu giáo.
|
Sở Y
tế
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố.
|
2019-
2025
|
2.1.5
|
Đảm bảo cung cấp các dịch vụ y tế và
vệ sinh môi trường cho người dân đặc biệt là tại các vùng khó khăn, vùng sâu,
vùng xa và vùng có thiên tai xảy ra.
|
Sở Y
tế
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã thành phố
|
2019-2025
|
2.1.6
|
Xây dựng mô hình mẫu đặc thù cho các
vùng miền về công tác phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
(đặc biệt là trẻ dưới 2 tuổi).
|
Sở Y
tế
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2019-2025
|
2.2
|
Cải thiện tình trạng vi chất
dinh dưỡng của bà mẹ và trẻ em
|
2.2.1
|
Duy trì chương trình Vitamin A và tẩy
giun trên toàn tỉnh bao gồm hoạt động cung ứng vật tư và tổ chức thực hiện,
giám sát.
|
Sở Y
tế
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2019-2025
|
2.2.2
|
Mở rộng các can thiệp phòng chống
thiếu máu, thiếu sắt, acid folic, kẽm cho phụ nữ mang thai và trẻ em, ưu tiên
nguồn lực cho những vùng thiên tai, vùng đặc biệt khó khăn. Tăng cường vận động
xã hội hóa tại các vùng còn lại.
|
2.2.3
|
Tăng tỷ lệ hộ gia đình sử dụng muối
i-ốt đủ tiêu chuẩn phòng bệnh thông qua công tác truyền thông, thực hiện cung
ứng. Hỗ trợ muối i-ốt cho những gia đình đặc biệt khó khăn/những gia đình thuộc hộ nghèo, cận nghèo
|
Sở
Công Thương
|
Sở Y
tế, Ban Dân tộc tỉnh, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2019-
2025
|
2.3
|
Đảm bảo dinh dưỡng cho các đối
tượng ưu tiên
|
2.3.1
|
Xây dựng mô hình cải thiện tình trạng
dinh dưỡng cho các đối tượng bà mẹ và trẻ em dân tộc thiểu số.
|
Sở
Ytế
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2019-2025
|
2.3.2
|
Hỗ trợ dinh dưỡng cho phụ nữ có
thai và trẻ em dưới 2 tuổi tại những vùng đặc biệt khó khăn, hộ nghèo và cận
nghèo và trong tình huống khẩn cấp.
|
Sở Y
tế
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2019-2025
|
2.3.3
|
Quản lý và cung cấp gói điều trị trẻ
dưới 2 tuổi bị suy dinh dưỡng cấp tính.
|
2.3.4
|
Xây dựng mô hình phòng chống suy dinh
dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng cho các khu vực tập trung nhiều lao động nữ
(vùng sâu, vùng xa...).
|
2.3.5
|
Hỗ trợ dinh dưỡng cho phụ nữ mang
thai và trẻ em tại vùng đặc biệt khó khăn, những hộ nghèo và cận nghèo và
trong tình huống khẩn cấp.
|
2.4
|
Thực hiện chính sách xã hội cần
thiết nhằm hỗ trợ cho bà mẹ mang thai và trẻ nhỏ được tiếp cận các dịch vụ
dinh dưỡng
|
2.4.1
|
Tăng cường công tác tuyên truyền,
giám sát về chính sách khuyến khích nuôi con bằng sữa mẹ.
|
Sở Y
tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Hội
phụ nữ
|
2019-2025
|
2.4.2
|
Thực hiện hiệu quả các quy định về
tăng cường vi chất vào thực phẩm; thực hiện quy định về gián nhãn thực phẩm về dinh dưỡng, hướng dẫn thực hiện quy định ghi nhãn dinh
dưỡng cho thực phẩm
|
Sở Y
tế
|
Sở Công thương, Nông nghiệp và
PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2019-2025
|
2.4.3
|
Hoàn thiện hướng dẫn bữa ăn học đường
cho trẻ mầm non và mở rộng triển khai áp dụng phần mềm xây dựng thực đơn cân
bằng dinh dưỡng trong các trường mầm non.
|
Sở Y
tế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố.
|
2019-2025
|
2.4.4
|
Tập huấn nâng cao năng lực và hiệu
quả hoạt động của mạng lưới dinh dưỡng các tuyến.
|
Sở Y
tế
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2019-2025
|
2.4.5
|
Đảm bảo duy trì tốt hệ thống tư vấn
viên, cộng tác viên dinh dưỡng.
|
2.5
|
Nâng cao chất lượng hệ thống giám sát và cảnh báo nguy cơ về dinh dưỡng
|
2.5.1
|
Thực hiện việc theo dõi tăng trưởng
và phát triển của trẻ tại cộng đồng thông qua cung ứng và triển khai hoạt động
về chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em.
|
Sở Y
tế
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2019-2025
|
2.5.2
|
Hướng dẫn bổ sung
nội dung giám sát về tiêu thụ thực phẩm, chất lượng dinh dưỡng của khẩu phần,
đặc biệt phụ nữ tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai và trẻ em dưới 2 tuổi, vào hệ thống
giám sát dinh dưỡng trên địa bàn tỉnh.
|
2.5.3
|
Tăng cường năng lực giám sát về
nguy cơ và các vấn đề dinh dưỡng phát sinh trong tình huống khẩn cấp
|
3
|
Nhiệm vụ 3.
Phát triển hệ thống lương thực, thực phẩm bền vững
|
3.1
|
Phát triển hệ thống lương thực,
thực phẩm
|
3.1.1
|
Phát triển hệ thống sản xuất lương
thực, thực phẩm thích ứng với biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu sử dụng tại
chỗ.
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2019-2022
|
3.1.2
|
Ưu tiên cho các vùng đặc biệt khó
khăn được tiếp cận dịch vụ an sinh xã hội và trợ cấp lương thực, thực phẩm kịp
thời khi cần thiết.
|
Sở
Lao động TB và XH
|
Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
2019-2022
|
3.1.3
|
Xây dựng các mô hình tái chế các phế
phụ phẩm trong sản xuất nông nghiệp, tái sử dụng nước...
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2019-2022
|
3.2
|
Xây dựng năng lực dự báo, cảnh
báo, chủ động phòng, tránh và giảm nhẹ
thiên tai
|
3.2.1
|
Xây dựng các Chương trình đầu tư hạ
tầng (kè, đập, hồ chứa...) cho các địa bàn xung yếu chịu
nhiều ảnh hưởng của thiên tai.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2019-2025
|
3.3
|
Phát triển hệ thống cung ứng
và tiêu dùng lương thực, thực phẩm bền vững
|
3.3.1
|
Phát triển hệ thống cung ứng phân
phối lương thực, thực phẩm bao gồm hệ thống bán lẻ, đáp ứng
với nhu cầu tiêu dùng của người dân.
|
Sở
Công thương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố
|
2019-2022
|
3.3.2
|
Phát triển liên kết sản xuất và
tiêu thụ lương thực, thực phẩm.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Công thương, UBND các huyện, thành
phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2019-2022
|
3.3.3
|
Tuyên truyền, phổ biến nhằm trang bị các kiến thức tiêu dùng cho người dân sử dụng lương
thực, thực phẩm an toàn, tiết kiệm.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Y tế, UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn
vị liên quan.
|
2019-2022
|
4
|
Nhiệm vụ 4. Hỗ trợ, hướng dẫn các hộ nông
dân sản xuất nhỏ tăng năng suất và thu nhập
|
4.1
|
Tăng thu nhập cho người sản xuất nhỏ để tăng phúc lợi nông thôn và giản
bền vững
|
4.1.1
|
Tuyên truyền áp dụng giống mới, áp
dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất, chế biến và bảo quản để tăng năng suất
cây trồng, vật nuôi.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và Công nghệ; UBND các
huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2019-2020
|
4.1.2
|
Tăng cường áp dụng cơ giới hóa,
liên kết chuỗi để nâng cao giá trị gia tăng, tăng năng suất lao động trong sản
xuất nông nghiệp.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Công thương. Trung tâm xúc tiến đầu
tư tỉnh, UBND các huyện, thành phố và
các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2019-2025
|
4.1.3
|
Phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ
sản xuất cho những vùng chuyên canh nông nghiệp trọng điểm có sự tham gia của
cộng đồng.
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2019-2025
|
4.1.4
|
Hỗ trợ lao động nông thôn chuyển
sang các ngành nghề phi nông nghiệp ở địa phương có mức thu nhập cao hơn so với
sản xuất nông nghiệp
|
Sở
Lao động TB và XH
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2019-2020
|
4.2
|
Phát triển nâng cao hiệu quả hoạt động của kinh tế tập thể và kinh tế hợp tác trong nông nghiệp
|
4.2.1
|
Tiếp tục thực hiện chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác xã nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Liên minh HTX; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2019-2022
|
4.2.2
|
Tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ
trợ, khuyến khích thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm.
|
4.2.3
|
Đẩy mạnh thu hút đầu tư vào sản xuất
và tiêu thụ lương thực, thực phẩm tại các vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2019-2022
|
4.3
|
Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, ứng
dụng khoa học công nghệ và khuyến nông
|
4.3.1
|
Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
nhằm tăng năng suất, chất lượng cây trồng, vật nuôi ở
vùng khó khăn.
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Khoa học và Công nghệ
|
2019-2022
|
4.3.2
|
Đẩy mạnh áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm
phát triển sản xuất bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở các vùng thường
xuyên chịu tác động của thiên tai.
|
5
|
Nhiệm vụ
5. Phấn đấu không còn thất thoát hoặc lãng phí lương thực, thực phẩm
|
5.1
|
Khuyến khích
tổ chức, cá nhân áp dụng khoa học công nghệ, phương thức quản lý nhằm giảm tổn
thất trong quá trình thu hoạch, bảo quản, chế biến.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, Sở Công thương, UBND huyện, thị xã,
thành phố
|
2019-2022
|
5.2
|
Đẩy mạnh tuyên
truyền giúp người dân sử dụng hợp lý, tiết kiệm chống lãng phí lương thực, thực
phẩm.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức chính trị xã hội.
|
2019-2025
|
5.3
|
Tăng cường năng
lực kiểm soát an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh, vệ sinh môi trường trong
sản xuất lương thực, thực phẩm.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Sở
Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường. UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2019-2022
|