Kế hoạch 2769/KH-UBND năm 2020 về chuyển đổi số tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030

Số hiệu 2769/KH-UBND
Ngày ban hành 10/11/2020
Ngày có hiệu lực 10/11/2020
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Lê Hải Hòa
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2769/KH-UBND

Cao Bằng, ngày 10 tháng 11 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” (sau đây gọi là Quyết định số 749/QĐ-TTg); Công văn số 2390/BTTTT-THH ngày 29/6/2020 về việc triển khai Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia được phê duyệt tại Quyết định số 749/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh; hình thành và phát triển môi trường số an toàn, tiện ích phục vụ tối đa nhu cầu sản xuất, kinh doanh cũng như sinh hoạt cộng đồng của người dân.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025

a) Phát triển Chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động:

- 80% thủ tục hành chính (TTHC) đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) mức độ 3, mức độ 4; tối thiểu 90% người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính;

- 95% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 85% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 65% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);

- Bảo đảm 100% hồ sơ TTHC tiếp nhận thụ lý được cập nhật, quản lý và tổ chức thực hiện trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh; trên 40% hồ sơ TTHC tiếp nhận thụ lý qua DVCTT mức độ 3 và mức độ 4 (không bao gồm DVCTT của cơ quan trung ương đóng trên địa bàn);

- 100% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan hành chính nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh và kết nối hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành;

- Kết nối, liên thông các cơ sở dữ liệu quốc gia tạo nền tảng phát triển Chính quyền số bao gồm các cơ sở dữ liệu quốc gia về Dân cư, Đất đai, Đăng ký doanh nghiệp, Tài chính, Bảo hiểm, Tư pháp,... để phục vụ phát triển Chính quyền số, phục vụ nhân dân và phát triển kinh tế xã hội;

- Hình thành các cơ sở dữ liệu dùng chung cấp tỉnh, kết nối liên thông các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh thông qua nền tảng tích hợp và chia sẻ dữ liệu LGSP;

- 100% các hệ thống thông tin trọng yếu, dùng chung của tỉnh được kết nối qua Mạng truyền số liệu chuyên dùng;

b) Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế:

- Ứng dụng rộng rãi các nền tảng thanh toán không dùng tiền mặt trong thanh toán các loại phí, lệ phí và hoạt động kinh doanh, mua sắm trong cộng đồng;

- Kinh tế số chiếm tỷ trọng nhất định trong từng ngành, lĩnh vực;

- Năng suất lao động tăng theo hàng năm.

c) Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số:

- Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ đến 100% địa bàn xã và trên 60% hộ gia đình;

- Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh;

- Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử đạt trên 30%.

2.2. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030

a) Phát triển Chính phủ số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động:

- 100% DVCTT mức độ 3, mức độ 4 được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động;

- 100% hồ sơ công việc tại cấp bộ, tỉnh; 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);

[...]