ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 267/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 15
tháng 01 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU
HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM 2021
Thực hiện Nghị định số
71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng
trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và
Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện
lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học,
trung học cơ sở năm 2021 như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm triển khai thực hiện có
hiệu quả lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm
non, tiểu học, trung học cơ sở theo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP
ngày 30/6/2020 của Chính phủ, đạt các chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn giai
đoạn 1 (2020 - 2025) theo quy định.
- Làm căn cứ để Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố thực hiện kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được
đào tạo của giáo viên trong năm.
2. Yêu cầu
Đánh giá đầy đủ chính xác thực
trạng, trình độ đào tạo đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, trên cơ sở đó đề ra
mục tiêu, giải pháp đào tạo phù hợp theo kế hoạch năm.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Kế hoạch thực hiện nâng trình độ
chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở đến 31
tháng 12 năm 2025 đảm bảo đạt ít nhất:
- 95% số giáo viên mầm non đang
được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp
cao đẳng sư phạm.
- 85% số giáo viên tiểu học
đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử
nhân.
- 95% số giáo viên trung học cơ
sở đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân.
2. Mục tiêu đào tạo cụ thể
năm 2021
- Giáo viên Mầm non đào tạo Cao
đẳng: 07 người.
- Giáo viên Tiểu học đào tạo Đại
học: 80 người
- Giáo viên Trung học cơ sở đào
tạo Đại học: 75 người.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Xác định
đối tượng, chỉ tiêu, số lượng giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn
trong năm
Căn cứ vào đối tượng, nguyên tắc
thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên và thực tiễn ở
từng cơ sở giáo dục, các Phòng Giáo dục và Đào tạo xác định đối tượng, số lượng
giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở phải thực hiện lộ trình nâng trình
độ chuẩn được đào tạo ở từng cơ sở giáo dục và công khai danh sách giáo viên
tham gia đào tạo trong năm.
2. Bố trí,
sắp xếp giáo viên ở các cơ sở giáo dục hợp lý, bảo đảm thuận lợi cho giáo viên
vừa làm, vừa học
Trên cơ sở kế hoạch đào tạo của
năm 2021, trong đó đã xác định cụ thể đối tượng giáo viên phải đào tạo để đạt
trình độ chuẩn ở từng cơ sở giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các
Phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Phòng Nội vụ tham mưu cho Uỷ ban nhân
dân cấp huyện, thành phố xây dựng phương án và có giải pháp bố trí, sắp xếp, điều
tiết, phân công nhiệm vụ cho giáo viên hợp lý giữa các cơ sở giáo dục nhằm bảo
đảm nguyên tắc, có đủ giáo viên giảng dạy trong bối cảnh thiếu giáo viên và tạo
điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa làm, vừa
học.
3. Lựa chọn
cơ sở đào tạo; giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đào tạo cho cơ sở đào tạo
giáo viên được lựa chọn
- Căn cứ vào thực tế, khoảng
cách và chỉ tiêu, số lượng giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tham
gia đào tạo theo kế hoạch của năm; căn cứ vào thông báo tuyển sinh và các chính
sách trong tuyển sinh, đào tạo cũng như việc bảo đảm chất lượng đào tạo, lựa chọn
các cơ sở đào tạo phù hợp để thực hiện lộ trình.
- Giao Sở Giáo dục và Đào tạo lựa
chọn được cơ sở đào tạo phù hợp, thực hiện đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định
hiện hành của pháp luật.
4. Chuẩn bị
kinh phí; chuẩn bị các điều kiện để thực hiện việc đào tạo
- Dự kiến kinh phí đào tạo:
1.620.000.000 đồng (Một tỷ sáu trăm hai mươi triệu đồng).
- Căn cứ vào kế hoạch hàng năm,
bố trí kinh phí theo hợp đồng được ký kết với cơ sở đào tạo và thực hiện việc
thanh toán theo quy định.
5. Nguồn
kinh phí thực hiện
- Kinh phí thực hiện nâng trình
độ chuẩn được đào tạo của giáo viên do ngân sách địa phương bảo đảm theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp
luật; ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương khi chưa cân đối được ngân sách để
thực hiện nhiệm vụ này theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
6. Thực hiện
chế độ, chính sách cho giáo viên và thực hiện công tác truyền thông tạo sự đồng
thuận trong đội ngũ
- Các đơn vị phải bảo đảm thực
hiện đầy đủ các chế độ, chính sách về lương, phụ cấp và các chính sách hiện
hành cho giáo viên kịp thời theo đúng quy định.
- Các cơ sở giáo dục tổ chức
quán triệt cho giáo viên các quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày
30/6/2020 của Chính phủ; kế hoạch thực hiện của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Ủy
ban nhân dân tỉnh để giáo viên nắm được và thực hiện. Các cơ quan quản lý trực
tiếp đội ngũ giáo viên kịp thời giải đáp thắc mắc của giáo viên trong quá trình
thực hiện.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Hướng dẫn các cơ sở giáo dục
có liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch
nhằm đạt chỉ tiêu đề ra; phối hợp với các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền
hình tại địa phương tổ chức tuyên truyền việc thực hiện Nghị định số
71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ.
- Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở
Tài chính, các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch đào tạo của giáo
viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; lập danh sách giáo viên đào tạo trong năm
2021, đảm bảo đúng đối tượng để triển khai thực hiện.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị có liên quan thực hiện việc đặt hàng hoặc đấu thầu thực hiện đào tạo nâng
trình độ chuẩn cho giáo viên theo quy định của pháp luật.
- Theo dõi, kiểm tra, giám sát và
báo cáo kết quả việc triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch.
- Quản lý và sử dụng nguồn kinh
phí đã được phân bổ cho đơn vị và thực hiện chế độ, chính sách trong hoạt động
đào tạo của ngành giáo dục và đào tạo.
2. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo và các đơn vị có liên quan tổng hợp nhu cầu kinh phí chi thực hiện nhiệm
vụ đào tạo nâng trình độ chuẩn của giáo viên theo kế hoạch và tham mưu trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng
nguồn kinh phí đã được phân bổ cho cơ quan, đơn vị trong hoạt động đào tạo hàng
năm.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với các cơ quan có
liên quan lồng ghép kết quả thực hiện Kế hoạch nâng trình độ chuẩn được đào tạo
của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2021 trong báo cáo thực hiện
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh.
4. Sở Nội vụ
- Phối hợp thực hiện chế độ,
chính sách đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu
học, trung học cơ sở.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo trong công tác quản lý và sử dụng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
ngành giáo dục và đào tạo.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo
các huyện, thành phố tổng hợp nhu cầu nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo
viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở hàng năm. Ban hành quyết định cử viên
chức đi học theo phân cấp.
6. Đơn vị sử dụng giáo viên
- Lập danh sách giáo viên thuộc
đối tượng nâng trình độ chuẩn; đề xuất năm tham gia tuyển sinh đào tạo gửi về
Phòng Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp.
- Căn cứ vào kế hoạch đào tạo
được phê duyệt, bố trí, sắp xếp công việc của giáo viên phù hợp để tạo điều kiện
thuận lợi cho giáo viên vừa làm, vừa học.
- Bảo đảm các chế độ, chính
sách đối với giáo viên theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch nâng trình
độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm
2021. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị
các cơ quan, đơn vị phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo)
để xem xét, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ GD&ĐT;
- TT TU, TT.HĐND tỉnh;
- Chánh, PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở: GD&ĐT, Tài chính, Nội vụ, KH&ĐT;
- UBND các huyện, thành phố;
- Phòng: KGVX, TH;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Bé Mười
|