ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 262/KH-UBND
|
Hà Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI NĂM 2021 CỦA TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Quyết định số 2043-QĐ/TU ngày
03/9/2019 của Tỉnh ủy Hà Giang về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các
hoạt động đối ngoại trên địa ban tỉnh Hà Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
xây dựng Kế hoạch triển khai cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai đồng bộ, hiệu quả các chủ
trương đối ngoại của Đảng, Nhà nước trong tình hình mới, đồng thời thực hiện
triệt để phương châm “triển khai đồng bộ” các định hướng đối ngoại đã được Đại
hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Hà Giang lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025 thông qua.
- Xây dựng các chương trình, nghị quyết
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVII, nhiệm kỳ 2020-2025 thuộc lĩnh vực đối
ngoại để triển khai sâu rộng và hiệu quả trong thời gian tới. Đồng thời tiếp tục
quán triệt và thực hiện nghiêm Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại
trên địa bàn tỉnh đã ban hành kèm theo Quyết định số 2043-QĐ/TU ngày 3/9/2019 của
Tỉnh ủy Hà Giang.
- Tiếp tục duy trì các mối quan hệ hợp
tác hữu nghị với các địa phương đã thiết lập, tăng cường mở rộng, thiết lập
quan hệ hợp tác với địa phương các nước, tổ chức quốc tế, cơ quan ngoại giao nước
ngoài tại Việt Nam; tích cực tham gia, tổ chức các sự kiện, hội nghị, hội thảo
quốc tế, quảng bá địa phương, thu hút đầu tư phát triển kinh tế, đào tạo nguồn
nhân lực, khoa học, công nghệ, kỹ thuật và tranh thủ tối đa các nguồn lực quốc
tế phục vụ phát triển kinh tế, xã hội.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn
diện, thống nhất của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ của các cấp, các
ngành trên địa bàn tỉnh trong việc tổ chức triển khai thực hiện các chương
trình, kế hoạch về công tác đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
- Các hoạt động đối ngoại phải thiết
thực và hiệu quả, có chiều sâu, lộ trình, cụ thể để đẩy mạnh phát triển mối
quan hệ láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện với các địa phương của Trung Quốc;
các đối tác quốc tế gắn với công tác ngoại giao kinh tế với ngoại giao chính trị,
xúc tiến đầu tư, vận động viện trợ.
- Tiếp tục phát huy tính chủ động,
sáng tạo của các cấp, các ngành trong việc tham mưu, tổ chức triển khai các hoạt
động đối ngoại nhưng vẫn đảm bảo công tác kiểm tra, giám sát và quy trình thẩm
định chặt chẽ từ Sở Ngoại vụ trình Tỉnh ủy, UBND tỉnh phê duyệt theo quy định
và phân cấp của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Thường xuyên
rà soát, cập nhật, quán triệt, triển khai và cụ thể hóa thực hiện các nhiệm vụ,
văn bản của cấp trên về công tác đối ngoại trong tình hình mới
- Tiếp tục quán triệt tinh thần và thực
hiện các chỉ thị, nghị quyết của của Trung ương về thực hiện “nhiệm vụ kép”, vừa
triển khai các biện pháp phòng chống dịch, vừa triển khai hoạt động đối ngoại
theo kế hoạch đã đề ra. Tăng cường công tác nghiên cứu, dự báo, tham mưu, thúc
đẩy quan hệ hữu nghị, hợp tác với các đối tác, đồng thời vận dụng tốt, linh hoạt
“đối ngoại trực tuyến” và “ngoại giao Covid” đảm bảo phù hợp với tình hình thực
tiễn tại địa phương.
- Xây dựng các chương trình, nghị quyết
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVII, nhiệm kỳ 2020-2025 thuộc lĩnh vực đối
ngoại để triển khai sâu rộng và hiệu quả trong thời gian tới([1]).
Đồng thời tiếp tục quán triệt và thực hiện nghiêm Quy chế quản lý thống nhất
các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh đã ban hành kèm theo Quyết định số
2043-QĐ/TU ngày 3/9/2019 của Tỉnh ủy, đẩy mạnh đôn đốc, hướng dẫn các cấp, các
ngành triển khai thực hiện các Nghị quyết, Chương trình, kế hoạch của Trung
ương, của tỉnh liên quan đến công tác đối ngoại trong tình hình mới.
2. Duy trì quan hệ
hữu nghị, hợp tác toàn diện với tỉnh Vân Nam và Khu tự trị dân tộc Choang Quảng
Tây, Trung Quốc
- Thường xuyên trao đổi với cơ quan
Ngoại vụ địa phương Trung Quốc, Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại Côn Minh và Nam
Ninh để kịp thời nắm bắt tình hình diễn biến dịch bệnh Covid-19 và các biện
pháp phòng chống dịch của phía Trung Quốc, đặc biệt là tình hình dịch tại khu vực
biên giới hai bên, chính sách áp dụng cho hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh
hai bên để kịp thời tham mưu phương hướng xử lý.
- Triển khai Đề án nâng cao hiệu quả
hợp tác toàn diện giữa tỉnh Hà Giang với tỉnh Vân Nam và Quảng Tây, Trung Quốc
gắn với triển khai các chương trình, thỏa thuận hợp tác đã ký kết giữa hai bên.
- Tiếp tục phát huy và nâng cao hiệu
quả các cơ chế hợp tác giữa các cấp, các ngành hai bên như: cơ chế gặp gỡ đầu
xuân hàng năm, cơ chế hội đàm định kỳ, các cơ chế Hội nghị Nhóm/Ủy ban công tác
liên hợp. Triển khai hình thức làm việc, giao ban trực tuyến, đảm bảo thông
tin, kết nối thường xuyên trong bối cảnh ảnh hưởng của dịch bệnh. Kịp thời trao
đổi, tháo gỡ các khó khăn, duy trì hợp tác giữa hai bên.
- Chủ động tổ chức lực lượng của tỉnh
sẵn sàng phối hợp với các bộ ngành Trung ương tham gia công tác khảo sát biên
giới song phương của Ủy ban liên hợp biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung
Quốc và bổ sung, chỉnh sửa 03 văn kiện pháp lý về biên giới trên đất liền Việt
Nam - Trung Quốc.
- Tập trung kết nối, thúc đẩy hợp tác
trong lĩnh vực kinh tế - thương mại, nông nghiệp và du lịch; chủ động kết nối,
xúc tiến với các doanh nghiệp phía Trung Quốc có cùng nhu cầu và tiềm năng hợp
tác; đa dạng hóa các hoạt động và phương thức xúc tiến đầu tư.
- Triển khai kế hoạch, phương án và tổ
chức tốt lực lượng thường xuyên bảo vệ và duy trì ổn định đường biên giới, mốc
giới, xử lý kịp thời các vụ vi phạm trên biên giới, tạo thuận lợi cho phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh nói chung và khu vực biên giới nói riêng.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền 3
văn kiện pháp lý về biên giới trên đất liền Việt Nam - Trung Quốc năm 2021 và
các thỏa thuận song phương khác để nâng cao nhận thức về ý thức chấp hành pháp
luật, phòng chống dịch bệnh của cư dân hai bên biên giới.
3. Tiếp tục mở rộng
quan hệ hợp tác với Đại sứ quán các nước tại Việt Nam, địa phương các nước, tổ
chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài
- Triển khai các nội dung tại Khung hợp
tác chiến lược đã ký kết giữa UBND tỉnh Hà Giang và Ngân hàng Thế giới tại Việt
Nam (WB) theo kế hoạch, lộ trình đã đề ra.
- Tiếp tục duy trì các mối quan hệ hợp
tác hữu nghị với các địa phương đã thiết lập như tỉnh Benguet, Philippines;
thành phố Moriya, tỉnh Ibaraki, Nhật Bản; Quận Boeun, tỉnh Chungcheongbuk, Hàn
Quốc. Thúc đẩy triển khai các nội dung ký kết giữa hai bên và tăng cường công
tác trao đổi thông tin, nắm bắt tình hình đối tác thông qua hình thức hội đàm,
hội nghị trực tuyến. Kết nối mở rộng quan hệ hợp tác với các địa phương trong
khối ASEAN, Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga trong đó chọn lựa các địa phương có thế mạnh
để kết nối, thiết lập quan hệ.
- Tập trung thúc đẩy hoạt động kinh tế
đối ngoại trong đó: Xúc tiến, thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), tổ chức
các hội nghị, hội thảo như Hội nghị gặp mặt các nhà đầu tư nước ngoài thường
niên; hội nghị Lãnh đạo tỉnh gặp gỡ giới thiệu Hà Giang với các doanh nghiệp,
hiệp hội nước ngoài...; Xúc tiến thu hút nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA), xây dựng, kết nối và tiếp tục vận động các nguồn hỗ trợ từ các cơ quan hợp
tác quốc tế tại Việt Nam như: KOICA/Hàn Quốc, JICA/Nhật Bản, AFD/Pháp,
DANIDA/Đan Mạch, GIZ/Đức...; Vận động, thu hút viện trợ phi chính phủ nước
ngoài (NGO).
4. Đổi mới hoạt động
ngoại giao văn hóa, thông tin đối ngoại, đẩy mạnh quảng bá hình ảnh Hà Giang ra
thế giới
Tiếp tục lồng ghép công tác ngoại
giao văn hóa với các hoạt động chính trị, ngoại giao kinh tế, đối ngoại nhân
dân; đổi mới phương thức hình ảnh lịch sử, văn hóa, thành tựu phát triển kinh tế,
chính trị - văn hóa xã hội, chính sách thu hút đầu tư, tiềm năng, thế mạnh, cơ
hội đầu tư, sản phẩm đặc thù,... đặc biệt là hình ảnh Cao nguyên đá Đồng Văn với
thế giới thông qua các phương tiện thông tấn, báo chí, cơ quan đại diện Việt
Nam tại nước ngoài.
5. Tăng cường hoạt
động đối ngoại nhân dân trong tình hình mới
- Thúc đẩy và nâng cao hiệu quả các
cơ chế huyện hữu nghị, xã/hương/trấn hữu nghị và đã thiết lập giữa hai bên theo
hướng tập trung hợp tác quản lý biên giới, kinh tế - thương mại, chia sẻ kinh
nghiệm sản xuất, hợp tác nông nghiệp, hợp tác quản lý lao động khu vực biên giới...
- Xây dựng và triển khai các hoạt động
của Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị, Hội hữu nghị Việt - Trung, Việt - Lào.
Tranh thủ thông qua các hoạt động của Hội để quảng bá hình ảnh, tiềm năng, thế
mạnh và các cơ chế ưu đãi hợp tác đầu tư của tỉnh để tìm kiếm, thu hút nguồn vốn
đầu tư, hợp tác phát triển.
6. Đẩy mạnh cải
cách hành chính; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức phụ trách công
tác đối ngoại
- Đẩy mạnh cải cách hành chính trong
lĩnh vực đối ngoại, rà soát, sửa đổi, thay thế các thủ tục hành chính không còn
phù hợp với thực tiễn tại địa phương, đơn giản hóa các thủ tục hành chính; nâng
cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa điện tử lĩnh vực đối ngoại.
- Xây dựng và triển khai Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại, ngoại ngữ biên phiên dịch, nâng cao năng lực
hội nhập quốc tế cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh, giai đoạn
2021-2025. Tăng cường tổ chức các lóp bồi dưỡng kiến thức về hội nhập quốc tế,
các kỹ năng đối ngoại, cập nhật thông tin, văn hóa các quốc gia cho đội ngũ cán
bộ quản lý và trực tiếp thực hiện các công việc liên quan đến công tác đối ngoại
tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
7. Công tác tổ chức
đoàn vào, đoàn ra, ký kết thỏa thuận quốc tế:
7.1. Đoàn ra: 37 đoàn/509 lượt cán
bộ, công chức
- Đoàn ra thuộc thẩm quyền Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt: Không có.
- Đoàn ra thuộc thẩm quyền Ban Thường
vụ Tỉnh ủy phê duyệt: 37 đoàn/509 lượt người.
7.2. Đoàn vào: 44 đoàn/491 lượt
người
- Đoàn vào thuộc thẩm quyền Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt: 08 đoàn/80 lượt người.
- Đoàn vào thuộc thẩm quyền Ban thường
vụ Tỉnh ủy phê duyệt: 36 đoàn/481 lượt người.
7.3. Dự kiến ký kết thỏa thuận quốc
tế: 03 thỏa thuận.
(Có biểu tổng hợp kế hoạch đoàn
ra, đoàn vào, dự kiến thỏa thuận quốc tế ký kết năm 2021 đính kèm).
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Sử dụng nguồn kinh phí của các cơ
quan, đơn vị cấp từ đầu năm, trong đó:
1. Đoàn của tỉnh: Do ngân sách tỉnh đảm
bảo.
2. Đoàn các sở, ban, ngành: Do ngân
sách sở, ban, ngành đảm bảo.
3. Đoàn các huyện, thành phố: Do ngân
sách huyện, thành phố đảm bảo.
4. Đoàn liên ngành: Tỉnh cấp về đơn vị
chủ trì tham mưu, tổ chức thực hiện.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Văn phòng UBND
tỉnh:
Đôn đốc các cấp, các ngành, các huyện,
thành phố triển khai thực hiện kế hoạch, các nhiệm vụ đã đề ra đảm bảo chất lượng,
nội dung tham mưu và chất lượng triển khai thực hiện.
2. Trách nhiệm của Sở Ngoại vụ:
- Đầu mối chịu trách nhiệm thẩm định,
tham mưu, đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành, các huyện thành phố phối hợp
triển khai Kế hoạch, định kỳ, đột xuất báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực
UBND tỉnh.
- Chủ động phối hợp với các sở, ban,
ngành, các huyện, thành phố tham mưu, triển khai kế hoạch đoàn ra, đoàn vào năm
2021 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tham mưu tổ chức chương trình xúc tiến,
vận động, tiếp nhận và quản lý nguồn viện trợ không hoàn lại (NGO) của tỉnh;
xây dựng, triển khai kế hoạch tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng liên quan đến
công tác đối ngoại tại tỉnh Hà Giang đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tiễn tại
địa phương.
- Thẩm định các chương trình, kế hoạch
hoạt động, nội dung làm việc, ký kết thỏa thuận;... dự kiến ký kết với các đối
tác nước ngoài của các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố trước khi trình Tỉnh
ủy, UBND tỉnh phê duyệt.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát, hậu kiểm các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Giang theo quy định;
tham mưu, đề xuất phương án, giải pháp thực hiện, đảm bảo triển khai kế hoạch đồng
bộ, hiệu quả, đúng lộ trình công việc đề ra.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
Căn cứ kế hoạch, nhiệm vụ đối ngoại đề
ra và dự toán kinh phí chi tiết của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, đoàn thể có hoạt
động đối ngoại được phê duyệt, thẩm định, tham mưu cấp kinh phí thực hiện. Xem
xét cấp kinh phí đối ngoại từ đầu năm theo Kế hoạch đã đề ra để các đơn vị chủ
động triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Trách nhiệm của các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị và kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể được phân công, các cấp, các ngành, UBND
các huyện, thành phố chủ động tham mưu, triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao
đảm bảo chất lượng, nội dung tham mưu, lộ trình, kết quả thực hiện;...
- Thường xuyên quán triệt thực hiện
nghiêm Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà
Giang theo đúng quy trình, quy định, thẩm quyền, phân cấp quản lý.
Trên đây là Kế hoạch triển khai hoạt động
đối ngoại năm 2021 của tỉnh Hà Giang, các cơ quan, đơn vị căn cứ kế hoạch
nghiêm túc triển khai thực hiện, các thay đổi, phát sinh báo cáo UBND tỉnh cho
chủ trương thực hiện (qua Sở Ngoại vụ tổng hợp)./.
Nơi nhận:
- Bộ Ngoại giao (Cục Ngoại
vụ);
- Thường trực Tỉnh ủy (B/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (b/c);
- CVP, PVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh (t/h);
- UBND các huyện, thành phố (t/h);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VNPT-iOffice;
- Lưu: VT, NCPC.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐOÀN RA NĂM 2021 THẨM QUYỀN THỦ TƯỚNG PHÊ DUYỆT
(Kèm
theo Kế hoạch số 262/KH-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT
|
Tên đoàn
|
Trưởng đoàn
|
Nước đi
|
Đối tác làm việc
|
Nội dung hoạt động
|
Số người
|
Số ngày
|
Thời gian thực
hiện
|
Kinh phí
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
A
|
Đoàn sử dụng ngân sách Đảng/Ngân
sách Nhà nước: Không có
|
B
|
ĐOÀN SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ
KHÁC: Không có
|
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐOÀN RA NĂM 2021 BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY PHÊ DUYỆT
(Kèm
theo Kế hoạch số 262/KH-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT
|
Tên đoàn
|
Trưởng đoàn
|
Nước đi
|
Đối tác làm việc
|
Nội dung hoạt động
|
Số người
|
Số ngày
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
A
|
ĐOÀN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH ĐẢNG,
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
I
|
CÁC ĐOÀN CÔNG TÁC LIÊN NGÀNH: 04
ĐOÀN/42 NGƯỜI
|
1
|
Tổ Công tác liên hợp Xây dựng công
trình qua biên giới khu vực cửa khẩu Quốc tế Thanh Thủy, Vị Xuyên: 02 đoàn/22
người
|
1.1
|
Đoàn công tác của Tổ Công tác Liên
hợp
|
Lãnh đạo Sở Giao thông Vận tải – Tổ
trưởng
|
Trung
Quốc
|
Tổ Công tác, tổ chuyên gia liên hợp
tỉnh Vân Nam
|
Hội đàm thống nhất các nội dung
liên quan đến việc hợp tác xây dựng công trình giao thông qua biên giới cửa
khẩu Quốc tế Thanh Thủy - Thiên Bảo
|
11
|
3
|
Quý
II
|
NS tỉnh cấp về cho Sở Giao thông Vận
tải chủ trì thực hiện
|
Theo quyết định số 134/QĐ - UBND
ngày 21/9/2019 về việc thành lập tổ công tác xây dựng công trình qua biên giới
khu vực cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy- Thiên Bảo
|
1.2
|
Đoàn công tác của Tổ Công tác Liên
hợp
|
Lãnh đạo Sở Giao thông Vận tải – Tổ
trưởng
|
Trung
Quốc
|
Tổ Công tác, tổ chuyên gia liên hợp
tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Hội đàm thống nhất các nội dung
liên quan đến việc hợp tác xây dựng công trình giao thông qua biên giới cửa
khẩu Quốc tế Thanh Thủy - Thiên Bảo
|
11
|
3
|
Quý III
|
NS tỉnh cấp về cho Sở Giao thông Vận
tải chủ trì thực hiện
|
2
|
Tiểu ban công tác tiểu khẩu tỉnh Hà Giang: 01
đoàn/10 người
|
2.1
|
Đoàn công tác của Tiểu ban Công tác
cửa khẩu tỉnh
|
Phó Trưởng Tiểu ban (Chỉ huy trưởng
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh)
|
Trung Quốc
|
Ban Quản lý khu thí điểm khai thác mở
cửa dọc biên giới Bách Sắc
|
Hội đàm định kỳ
|
10
|
3
|
Tháng 12
|
Kinh phí của Tiểu ban công tác Cửa
khẩu
|
|
3
|
Đoàn công tác liên ngành do Sở Ngoại vụ đề xuất tổ chức: 01 đoàn/10 người
|
3.1
|
Đoàn công tác liên ngành của tỉnh
|
Lãnh đạo Sở ngoại vụ
|
Trung Quốc
|
Các đơn vị có liên quan của châu
Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Khảo sát song phương, làm việc để
giải quyết các vấn đề xảy ra trên khu vực biên giới
|
10
|
3
|
Quý I
|
Ngân sách tỉnh
|
|
II
|
ĐOÀN RA CỦA CÁC BAN, NGÀNH
|
1
|
Ban Quản lý khu Kinh tế tỉnh: 04
đoàn/26 người
|
1.1
|
Đoàn Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Hà Giang
|
Trưởng Ban
|
Trung
Quốc
|
Ban Quản lý khu Hợp tác kinh tế qua
biên giới Malypho, châu Vân Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Giao lưu, hội đàm, trao đổi thống
nhất các nội dung mà hai Bên cùng quan tâm
|
8
|
3
|
Quý
I
|
Ngân sách Ban
|
|
1.2
|
Đoàn Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Hà Giang
|
Trưởng Ban
|
Trung
Quốc
|
Ban Quản lý khu Hợp tác kinh tế qua
biên giới Malypho, châu Vân Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Giao lưu, hội đàm, trao đổi thống
nhất các nội dung mà hai Bên cùng quan tâm
|
8
|
3
|
Quý III
|
Ngân sách Ban
|
|
1.3
|
Đoàn đại biểu văn phòng đại diện Ban Quản lý Khu
kinh tế tỉnh Hà Giang tại cửa khẩu Xín Mần
|
Phó Trưởng Ban – Trưởng văn phòng đại diện Xín Mần
|
Trung
Quốc
|
Văn phòng cửa khẩu Chính phủ nhân
dân huyện Mã Quan, châu Vân Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Hội đàm, trao đổi thống nhất các nội
dung mà hai Bên cùng quan tâm
|
5
|
3
|
Quý I
|
Ngân sách Ban
|
|
1.4
|
Đoàn đại biểu văn phòng đại diện Ban Quản lý Khu kinh
tế tỉnh Hà Giang tại cửa khẩu Xín Mần
|
Phó Trưởng Ban – Trưởng văn phòng đại
diện Xín Mần
|
Trung
Quốc
|
Văn phòng cửa khẩu Chính phủ nhân
dân huyện Mã Quan, châu Vân Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Hội đàm, trao đổi thống nhất các nội
dung mà hai Bên cùng quan tâm
|
5
|
3
|
Quý III
|
Ngân sách Ban
|
|
II
|
ĐOÀN RA CỦA CÁC SỞ
|
1
|
Sở Ngoại vụ: 05 đoàn/31 người
|
1.1
|
Đoàn công tác Sở Ngoại vụ
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung
Quốc
|
Văn phòng Ngoại sự tỉnh Vân Nam
|
Hội đàm giao ban công tác Ngoại vụ giữa
Sở Ngoại vụ 7 tỉnh phía Bắc Việt Nam và Văn phòng Ngoại sự tỉnh Vân Nam,
Trung Quốc
|
3
|
3
|
Quý I
|
Ngân sách Sở
|
Cơ chế hội đàm định kỳ do Bộ Ngoại giao chủ
trì
|
1.2
|
Đoàn công tác Sở Ngoại vụ
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung
Quốc
|
Châu Văn Sơn
|
Làm việc với Văn phòng Ngoại sự
châu Văn Sơn (giao ban quý II)
|
8
|
2
|
Quý II
|
Ngân sách Sở
|
|
1.3
|
Đoàn công tác của Sở Ngoại vụ
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung
Quốc
|
Văn phòng Ngoại sự Quảng Tây
|
Làm việc với Văn phòng Ngoại sự Quảng
Tây
|
6
|
3
|
Quý III
|
Ngân sách Sở
|
|
1.4
|
Đoàn công tác của Sở Ngoại vụ
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung
Quốc
|
Thành phố Bách Sắc
|
Làm việc với Văn phòng Ngoại sự,
thành phố Bách Sắc
|
6
|
3
|
Quý III
|
Ngân sách Sở
|
|
1.5
|
Đoàn công tác của Sở Ngoại vụ
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung
Quốc
|
Châu Văn Sơn
|
Làm việc với Văn phòng Ngoại sự châu
Văn Sơn (giao ban quý IV) và làm việc với các huyện biên giới tiếp giáp với tỉnh
Hà Giang của phía Trung Quốc
|
8
|
3
|
Quý IV
|
Ngân sách Sở
|
|
2
|
Sở Giao thông Vận tải: 02 đoàn/9
người
|
2.1
|
Đoàn công tác của Sở Giao thông Vận
tải
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung
Quốc
|
Cục Giao thông Vận tải châu Văn
Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Hội đàm thường niên về công tác quản
lý vận tải đường bộ quốc tế
|
5
|
3
|
Quý II
|
Ngân sách Sở
|
|
2.2
|
Đoàn công tác của Sở Giao thông Vận
tải
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung
Quốc
|
Sở Giao thông Vận tải tỉnh Vân Nam,
Trung Quốc
|
Hội đàm thường niên về công tác quản
lý giao thông đường bộ Quốc tế giữa các tỉnh, thành phố Hải Phòng, Lào Cai,
Hà Giang, Lai Châu, Tuyên Quang, Quảng Ninh với sở Giao thông Vận tải tỉnh
Vân Nam
|
4
|
3
|
Quý III
|
Ngân sách Sở
|
|
3
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
03 đoàn/23 người
|
3.1
|
Đoàn công tác của Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung Quốc
|
Cục Tài nguyên nhân lực và An sinh
xã hội châu Văn Sơn
|
Trao đổi, hợp tác cung ứng lao động
|
8
|
3
|
Quý III
|
Ngân sách Sở
|
|
3.2
|
Đoàn công tác của Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung Quốc
|
Cục Tài nguyên nhân lực và An sinh
xã hội thành phố Bách Sắc, khu tự trị Dân tộc Choang
|
Trao đổi, hợp tác cung ứng lao động
|
8
|
3
|
Quý III
|
Ngân sách Sở
|
|
3.3
|
Đoàn công tác của Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung
Quốc
|
Ban Quản lý Khu Hợp tác kinh tế qua
biên giới Hà Khẩu, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Trao đổi, hợp tác cung ứng lao động
|
7
|
3
|
Quý IV
|
Ngân sách Sở
|
|
4
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch: 03 đoàn/22 người
|
4.1
|
Đoàn đại biểu Ban Quản lý Công viên
địa chất Toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn
|
Lãnh đạo Ban Quản lý
|
Hàn Quốc
|
Ban Điều hành Mạng lưới Công viên Địa
chất Toàn cầu (GGN) và các thành viên trong Mạng lưới GGN
|
Tham dự Hội nghị Quốc tế lần thứ 9
về Mạng lưới Công viên Địa chất Toàn cầu tại đảo Jeju, Hàn Quốc
|
8
|
3
|
Quý
III
|
Ngân sách Sở
|
|
4.2
|
Đoàn công tác Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
Lãnh đạo Sở
|
Newzealand
|
Ban Quản lý làng văn hóa du lịch đa
trải nghiệm Tamaky
|
Khảo sát mô hình làng văn hóa du lịch
đa trải nghiệm Tamaky
|
8
|
3
|
Quý III
|
Ngân sách Sở
|
|
4.3
|
Đoàn đại biểu Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
Lãnh đạo Sở
|
Anh
|
Hiệp hội du lịch Anh và Đại Sứ quán
Việt Nam tại Anh
|
Tổ chức xúc tiến quảng bá du lịch
|
6
|
3
|
Quý
III
|
Ngân sách Sở
|
Đi theo chương trình của TW
|
5
|
Sở Công thương: 01 đoàn/10 người
|
5.1
|
Đoàn đại biểu Sở Công thương
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung
Quốc
|
Cục Thương vụ châu Văn Sơn
|
Hội đàm định kỳ
|
10
|
3
|
6
tháng cuối năm
|
Nguồn xúc tiến thương mại
|
|
6
|
Sở Y tế: 01 đoàn/10 người
|
6.1
|
Đoàn đại biểu Sở Y tế Hà Giang
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung
Quốc
|
Ủy Ban Y tế sức khỏe châu Văn Sơn
|
Hợp tác về công tác phòng chống dịch,
bệnh
|
10
|
2
|
Quý
II
|
Ngân sách Sở
|
|
7
|
Sở Giáo dục và Đào tạo: 03 đoàn/
47 người
|
7.1
|
Đoàn công tác Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung
Quốc
|
Sở giáo dục tỉnh Quảng Tây; một số
trường đại học của tỉnh Quảng Tây
|
Trao đổi, hợp tác về công tác giáo
dục và đào tạo
|
10
|
3
|
Quý IV
|
Ngân sách Sở
|
|
7.2
|
Đoàn công tác Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung
Quốc
|
Sở giáo dục tỉnh Vân Nam, và một số
học viện, trường đại học của tỉnh Vân Nam
|
|
|
|
Quý II
|
Ngân sách Sở
|
|
7.3
|
Đoàn cán bộ Sở và giáo viên, học sinh của một số
trường trên địa bàn thành phố
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung
Quốc
|
Cục Giáo dục và một số trường THCS,
THPT châu Văn Sơn
|
Tham quan, tổ chức trại hè cho học
sinh THCS và THTP
|
25
|
3
|
Quý III
|
Ngân sách Sở
|
Trong đó cán bộ, công chức viên
chức ngành giáo dục không quá 7 người
|
III
|
ĐOÀN RA CỦA CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
|
1
|
Huyện Đồng Văn : 02 đoàn/20 người
|
1.1
|
Đoàn đại biểu huyện Đồng Văn
|
Bí thư Huyện ủy
|
Trung Quốc
|
Huyện ủy Phú Ninh,châu Văn Sơn, tỉnh
Vân Nam, Trung Quốc
|
Hội đàm
|
10
|
2
|
Quý
IV
|
Ngân sách huyện
|
|
1.3
|
Đoàn đại biểu huyện Đồng Văn
|
Chủ tịch UBND huyện
|
Trung Quốc
|
Chính quyền nhân dân huyện Malypho
|
Giao lưu, học tập kinh nghiệm
|
10
|
2
|
Quý
III
|
Ngân sách huyện
|
|
2
|
Huyện Mèo Vạc: 02 đoàn/20 người
|
2.1
|
Đoàn đại biểu huyện Mèo Vạc
|
Thường trực UBND huyện
|
Trung Quốc
|
Chính quyền nhân dân huyện Phú Ninh
|
Thăm và làm việc tại huyện Phú
Ninh; Khảo sát một số mô hình phát triển kinh tế xã hội của huyện Phú Ninh
|
10
|
2
|
Quý
II
|
Ngân sách huyện
|
|
2.2
|
Đoàn đại biểu huyện Mèo Vạc
|
Thường trực Huyện ủy
|
Trung Quốc
|
Huyện Nà Pô
|
Thăm và giao lưu văn hóa, văn nghệ,
thể thao tại Ngày hội văn hóa dân tộc Choang huyện Nà Pô
|
10
|
2
|
Quý
II
|
Ngân sách huyện
|
|
3
|
Huyện Vị Xuyên: 01 đoàn/10 người
|
3.1
|
Đoàn đại biểu UBND huyện Vị Xuyên
|
Chủ tịch UBND huyện
|
Trung Quốc
|
Chính phủ nhân dân huyện Malypho
|
Tham quan, Hội đàm về hợp tác phát
triển kinh tế xã hội
|
10
|
2
|
Quý
II
|
Ngân sách huyện
|
|
4
|
Huyện Xín Mần: 02 đoàn/20 người
|
4.1
|
Đoàn đại biểu Huyện ủy huyện Xín Mần
|
Bí thư Huyện ủy
|
Trung
Quốc
|
Huyện ủy huyện Mã Quan
|
Hội đàm
|
10
|
3
|
Quý
II
|
Ngân sách huyện
|
|
4.2
|
Đoàn đại biểu UBND huyện Xín Mần
|
Phó Chủ tịch UBND huyện
|
Trung
Quốc
|
Chính phủ nhân dân huyện Mã Quan
|
Hội đàm
|
7
|
2
|
Quý
III
|
Ngân sách huyện
|
|
5
|
Hoàng Su Phì: 02 đoàn/20 người
|
5.1
|
Đoàn đại biểu Huyện ủy
|
Bí thư Huyện ủy
|
Trung
Quốc
|
Huyện ủy huyện Mã Quan
|
Thăm, làm việc, giao lưu hợp tác
|
10
|
3
|
Quý
II
|
Ngân sách huyện
|
|
5.2
|
Đoàn đại biểu UBND huyện Hoàng Su
Phì
|
Chủ tịch UBND huyện
|
Trung
Quốc
|
Chính phủ nhân dân huyện Malypho
|
Thăm, làm việc, giao lưu hợp tác
|
10
|
3
|
Quý
III
|
Ngân sách huyện
|
|
6
|
Huyện Yên Minh: 02 đoàn/ 20 người
|
6.1
|
Đoàn đại biểu UBND huyện
|
Chủ tịch UBND huyện
|
Trung Quốc
|
Chính quyền nhân dân huyện Malypho
|
Trao đổi, hợp tác về quản lý lao động.
Hợp tác đẩy mạnh giao thương hàng hóa và các sản phẩm đặc trưng
|
10
|
3
|
Quý
II
|
Ngân sách huyện
|
|
6.2
|
Đoàn đại biểu Huyện ủy
|
Bí thư Huyện ủy
|
Trung
Quốc
|
Huyện ủy Malypho
|
Trao đổi các vấn đề 2 bên cùng quan tâm: công tác
quản lý đường biên, mốc giới; Công tác xây dựng đảng, chính quyền
|
10
|
2
|
Quý IV
|
Ngân sách huyện
|
|
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐOÀN VÀO THUỘC THẨM QUYỀN THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÊ DUYỆT
(Kèm
theo Kế hoạch số 262/KH-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT
|
Tên đoàn
|
Trưởng đoàn
|
Nước đi
|
Đến từ nước
|
Nội dung hoạt động
|
Số người
|
Số ngày
|
Thời gian thực
hiện
|
Kinh phí
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
A
|
Đoàn sử dụng ngân sách Đảng/Ngân
sách Nhà nước: 08 đoàn/80 người
|
1
|
Đoàn đại biểu tỉnh Vân Nam
|
Lãnh đạo tỉnh Vân Nam
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm, khảo sát, làm việc
|
10
|
2
|
Quý
IV
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
2
|
Đoàn đại biểu châu Văn Sơn, tỉnh
Vân Nam
|
Bí thư Châu ủy Văn Sơn
|
Trung
Quốc
|
thực hiện cơ chế hội đàm định kỳ,
khảo sát, làm việc
|
10
|
2
|
Quý II
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
3
|
Đoàn đại biểu HĐND châu Văn Sơn
|
Chủ tịch HĐND
|
Trung
Quốc
|
Trao đổi hoạt động của cơ quan dân
cư, trong xây dựng cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội
|
10
|
3
|
Quý IV
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
4
|
Đoàn đại biểu Hội đồng thành phố
Moriya, tỉnh Ibaraki, Nhật bản
|
Lãnh đạo Hội đồng thành phố
|
Nhật
Bản
|
Trao đổi hoạt động của cơ quan dân
cư, trong xây dựng cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội
|
10
|
5
|
Quý
III
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
5
|
Đoàn đại biểu châu Văn Sơn, tỉnh
Vân Nam
|
Phó Châu trưởng châu Văn Sơn
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm định kỳ về công tác cửa khẩu,
thương mại
|
10
|
2
|
Quý
II
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
6
|
Đoàn đại biểu thành phố Moriya, tỉnh
Ibaraki, Nhật Bản
|
Thị trưởng thành phố Moriya
|
Nhật
Bản
|
Thăm làm việc tại tỉnh Hà Giang
|
10
|
4
|
Quý
IV
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
7
|
Đoàn đại biểu tỉnh Benguet,
Philippin
|
Tỉnh trưởng tỉnh Benguet
|
Philippin
|
Thăm chính thức tỉnh Hà Giang
|
10
|
4
|
Quý
IV
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
8
|
Đoàn đại biểu Quận Boeun, tỉnh
Chungcheongbuk, Hàn Quốc
|
Quận trưởng quận Boeun
|
Hàn
Quốc
|
Thăm và làm việc tại Hà Giang, triển
khai các nội dung hợp tác
|
10
|
5
|
Quý
III
|
Ngân
sách tỉnh
|
|
B
|
ĐOÀN SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ
KHÁC: Không có
|
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐOÀN VÀO BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY PHÊ DUYỆT
(Kèm
theo Kế hoạch số 262/KH-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT
|
Tên đoàn
|
Trưởng đoàn
|
Đến từ nước
|
Nội dung hoạt động
|
Số người
|
Số ngày
|
Thời gian thực
hiện
|
Kinh phí
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
A
|
ĐOÀN SỬ DỤNG NGÂN SÁCH ĐẢNG/NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC
|
I
|
ĐOÀN VÀO DO CÁC BAN, NGÀNH TỔ CHỨC
ĐÓN
|
1
|
Đoàn liên ngành: 5 đoàn/ 48 người
|
1.1
|
Đoàn công tác liên ngành của tỉnh
Vân Nam
|
Lãnh đạo Văn phòng ngoại sự tỉnh
Vân Nam
|
Trung
Quốc
|
Khảo sát, kiểm tra biên giới song
phương
|
10
|
3
|
Quý
IV
|
Ngân
sách tỉnh
|
Sở Ngoại vụ chủ trì đón tiếp,
làm việc
|
1.2
|
Tổ công tác, tổ chuyên gia liên hợp
tỉnh Vân Nam
|
Tổ trưởng tổ công tác liên hợp tỉnh
Vân Nam
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm thống nhất các nội dung
liên quan đến việc hợp tác xây dựng công trình giao thông qua biên giới cửa
khẩu Quốc tế Thanh Thủy - Thiên Bảo
|
9
|
3
|
Quý I
|
Ngân
sách Sở
|
Sở Giao thông - Vận tải chủ trì
đón tiếp, làm việc
|
1.3
|
Tổ công tác, tổ chuyên gia liên hợp
tỉnh Vân Nam
|
Tổ trưởng tổ công tác liên hợp tỉnh
Vân Nam
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm thống nhất các nội dung liên
quan đến việc hợp tác xây dựng công trình giao thông qua biên giới cửa khẩu
Quốc tế Thanh Thủy - Thiên Bảo
|
9
|
3
|
Quý
II
|
Ngân
sách Sở
|
Sở Giao thông - Vận tải chủ trì
đón tiếp, làm việc
|
1.4
|
Văn phòng cửa khẩu Chính quyền nhân
dân châu Văn Sơn
|
Chủ nhiệm Văn phòng cửa khẩu
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm định kỳ năm 2020 chuyển
sang
|
10
|
3
|
tháng
8
|
Tiểu
ban Công tác cửa khẩu
|
Biên phòng tỉnh chủ trì đón tiếp,
làm việc
|
1.5
|
Ban quản lý khu thí điểm khai thác
mở cửa dọc biên giới Bách Sắc
|
Chủ nhiệm Ban Quản lý
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm định kỳ năm 2020 chuyển
sang
|
10
|
3
|
tháng
11
|
Tiểu
ban Công tác cửa khẩu
|
Biên phòng Tỉnh chủ trì đón tiếp,
làm việc
|
2
|
Ủy ban Mặt trận tổ quốc Tỉnh: 02
đoàn/20 người
|
2.1
|
Ủy ban hội nghị Chính trị hiệp
thương châu Văn Sơn
|
Lãnh đạo Ủy ban Hội nghị chính trị
hiệp thương châu Văn Sơn
|
Trung
Quốc
|
Trao đổi, giao lưu, hợp tác, tăng
cường lĩnh vực đối ngoại nhân dân tạo môi trường hòa bình, ổn định - Nâng cao
hiệu quả hợp tác, Trao đổi học tập kinh nghiệm tuyên truyền, vận động nhân
dân thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, củng
cố tình đoàn kết hữu nghị
|
10
|
3
|
Quý
II
|
Ngân
sách ngành
|
|
2.2
|
Ủy ban Hội nghị Chính trị hiệp
thương thành phố Bách Sắc
|
Lãnh đạo ủy ban Hội nghị chính trị
hiệp thương thành phố Bách Sắc
|
Trung
Quốc
|
Trao đổi, giao lưu, hợp tác, tăng
cường lĩnh vực đối ngoại nhân dân tạo môi trường hòa bình, ổn định - Nâng cao
hiệu quả hợp tác, trao đổi học tập kinh nghiệm tuyên truyền, vận động nhân
dân thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, củng
cố tình đoàn kết hữu nghị
|
10
|
3
|
Tháng
10
|
Ngân
sách ngành
|
|
3
|
Ban Tổ chức - Nội vụ: 02 đoàn/20
người
|
3.1
|
Đoàn đại biểu Ban tổ chức thành ủy
Bách Sắc
|
Lãnh đạo Ban tổ chức Thành ủy Bách
Sắc
|
Trung
Quốc
|
Công tác xây dựng đảng về tổ chức
và đào tạo cán bộ
|
10
|
3
|
Quý
II
|
Ngân
sách ngành
|
|
3.2
|
Đoàn đại biểu Ban tổ chức châu ủy
Văn Sơn
|
Lãnh đạo Ban tổ chức Châu ủy Văn
Sơn
|
Trung
Quốc
|
Công tác xây dựng đảng về tổ chức
và đào tạo cán bộ
|
10
|
3
|
Quý
III
|
Ngân
sách ngành
|
|
4
|
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh: 04
đoàn/32 người
|
4.1
|
Ban quản lý Khu Hợp tác kinh tế
biên giới Malypho, châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Chủ nhiệm Ban Quản lý Khu Hợp tác
kinh tế biên giới Malypho
|
Trung
Quốc
|
Giao lưu, hội đàm, trao đổi thống
nhất các nội dung mà hai bên cùng quan tâm
|
8
|
3
|
Quý
II
|
Ngân
sách Ban
|
Thực
hiện cơ chế hợp tác, hội đàm định kỳ
|
4.2
|
Ban quản lý Khu Hợp tác kinh tế
biên giới Malypho, châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Chủ nhiệm Ban Quản lý Khu Hợp tác
kinh tế biên giới Malypho
|
Trung
Quốc
|
Giao lưu, hội đàm, Trao đổi thống
nhất các nội dung mà hai bên cùng quan tâm
|
8
|
3
|
Quý
IV
|
Ngân
sách Ban
|
4.3
|
Văn phòng cửa khẩu Chính phủ nhân dân
huyện Mã Quan, Châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Trung
Quốc
|
Giao lưu, hội đàm, trao đổi thống
nhất các nội dung mà hai bên cùng quan tâm
|
8
|
3
|
Quý
II
|
Ngân
sách Ban
|
|
4.4
|
Văn phòng cửa khẩu Chính phủ nhân dân
huyện Mã Quan, Châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Trung
Quốc
|
Giao lưu, hội đàm, trao đổi thống
nhất các nội dung mà hai bên cùng quan tâm
|
8
|
3
|
Quý
IV
|
Ngân
sách Ban
|
|
5
|
Tỉnh đoàn: 01 đoàn/ 40 người
|
5.1
|
Thanh niên tiêu biểu châu Văn Sơn
|
Bí thư đoàn thanh niên châu Văn Sơn
|
Trung
Quốc
|
Giao lưu thanh niên biên giới
|
40
|
3
|
Tháng
10
|
Ngân
sách ngành
|
|
III
|
ĐOÀN CẤP SỞ TỔ CHỨC ĐÓN
|
1
|
Sở Ngoại vụ: 04 đoàn/48 người
|
1.1
|
Đoàn đại biểu của Văn phòng Ngoại sự
châu Văn Sơn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm, giao ban tết ngoại vụ
|
30
|
2
|
Quý I
|
Ngân
sách Sở
|
Thực
hiện cơ chế hợp tác giữa Văn phòng Ngoại sự châu Văn Sơn và Sở Ngoại vụ tỉnh
Hà Giang
|
1.2
|
Đoàn công tác của Văn phòng Ngoại sự
tỉnh Vân Nam
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Trung
Quốc
|
Chuẩn bị cho chuyến thăm Hà Giang của
lãnh đạo tỉnh Vân Nam; trao đổi về các nội dung phối hợp thúc đẩy giao lưu hợp
tác giữa hai bên
|
6
|
2
|
Quý
II
|
Ngân
sách Sở
|
|
1.3
|
Đoàn công tác của Văn phòng Ngoại sự
châu Văn Sơn
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Trung Quốc
|
Hội đàm giao ban quý III
|
6
|
2
|
Quý
III
|
Ngân
sách Sở
|
|
1.4
|
Đoàn công tác của Văn phòng Ngoại sự-
Kiều vụ thành phố Bách Sắc
|
Lãnh đạo Văn phòng
|
Trung
Quốc
|
Trao đổi về các nội dung hợp tác giữa
hai bên
|
6
|
2
|
Quý
III
|
Ngân
sách Sở
|
|
2
|
Sở Tư Pháp: 01 đoàn/09 người
|
2.1
|
Cục Tư pháp châu Văn Sơn, tỉnh Vân
Nam, Trung Quốc
|
Cục Trưởng Cục Tư pháp châu Văn
Sơn, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Trung
Quốc
|
Tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp
luật
|
9
|
3
|
Quý
III
|
Ngân
sách Sở
|
|
3
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
03 đoàn/23 người
|
3.1
|
Đoàn công tác Ban Quản lý Khu hợp
tác kinh tế qua biên giới Hà Khẩu, tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Lãnh đạo Ban Quản lý Khu Hợp tác
kinh tế qua biên giới Hà Khẩu
|
Trung
Quốc
|
Trao đổi, hợp tác về cung ứng lao động
|
7
|
3
|
Quý
III
|
Ngân
sách Sở
|
|
3.2
|
Đoàn công tác Cục Tài nguyên nhân lực
và An sinh xã hội thành phố Bách sắc, khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây,
Trung Quốc
|
Lãnh đạo Cục Tài nguyên nhân lực và
An sinh xã hội
|
Trung Quốc
|
Trao đổi, hợp tác về cung ứng lao động
|
8
|
3
|
Quý
IV
|
Ngân
sách Sở
|
|
3.3
|
Đoàn công tác Cục Tài nguyên nhân lực
và An sinh xã hội châu Văn Sơn, tỉnh Vân Nam
|
Lãnh đạo Cục Tài nguyên nhân lực và
An sinh
|
Trung
Quốc
|
Trao đổi, hợp tác về cung ứng lao động
|
8
|
3
|
Quý
IV
|
Ngân
sách Sở
|
|
4
|
Sở Công thưong: 02 đoàn/16 người
|
4.1
|
Đoàn đại biểu Cục Thương vụ châu
Văn Sơn
|
Lãnh đạo Cục
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm định kỳ
|
6
|
3
|
6
tháng đầu năm
|
Nguồn
XTTM
|
|
4.2
|
Đoàn đại biểu sở Thương mại Quảng
Tây
|
Lãnh đạo Sở
|
Trung Quốc
|
Hội đàm định kỳ
|
10
|
3
|
6
tháng đầu năm
|
Nguồn XTTM
|
|
5
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
02 đoàn/24 người
|
5.1
|
Đoàn đại biểu Công viên địa chất
Jeju
|
Giám đốc Ban Quản lý Công viên Địa
chất Jeju
|
Hàn
Quốc
|
Thăm và làm việc với BQL CVĐC Toàn
cầu Cao nguyên đá Đông Văn
|
4
|
5
|
Quý
II
|
Ngân
sách Sở
|
|
5.2
|
Đoàn đại biểu Hiệp hội du lịch Hàn
Quốc
|
Lãnh đạo Hiệp hội du lịch Hàn Quốc
|
Hàn
Quốc
|
Khảo sát và trao đổi kinh nghiệm
|
20
|
5
|
Quý
IV
|
Ngân
sách Sở
|
|
6
|
Sở Y tế: 01 đoàn/14 người
|
6.1
|
Ủy ban Y tế sức khỏe châu Văn Sơn
|
Lãnh đạo Ủy ban Y tế sức khỏe châu Văn
Sơn
|
Trung
Quốc
|
Hợp tác về công tác phòng chống dịch
bệnh, phòng chống HIV/AIDS, sốt rét, sốt xuất huyết khu vực biên giới Việt
-Trung
|
14
|
2
|
Quý
IV
|
Ngân
sách Sở
|
|
II
|
ĐOÀN DO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TỔ
CHỨC ĐÓN
|
1
|
Huyện Đồng Văn: 03 đoàn/30 người
|
1.1
|
Đoàn đại biểu Chính phủ nhân dân
huyện Phú Ninh
|
Huyện trưởng
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm, giao lưu
|
10
|
2
|
Quý
III
|
Ngân
sách huyện
|
|
1.3
|
Đoàn đại biểu Huyện ủy huyện
Malypho
|
Bí thư Huyện ủy
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm, giao lưu
|
10
|
2
|
Quý
III
|
Ngân
sách huyện
|
|
1.4
|
Đoàn chính phủ nhân dân huyện
Malypho
|
Huyện trưởng
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm, giao lưu
|
10
|
2
|
Quý
II
|
Ngân
sách huyện
|
|
2
|
Huyện Mèo Vạc: 02 đoàn/30 người
|
2.1
|
Đoàn đại biểu huyện Phú Ninh
|
Thường trực Huyện ủy huyện Phú Ninh
|
Trung
Quốc
|
Thăm và làm việc; đánh giá kết quả
hợp tác giữa hai huyện; Thiết lập cơ chế hợp tác trong lĩnh vực văn hóa, nông
nghiệp
|
15
|
2
|
Quý
III
|
Ngân
sách huyện
|
|
2.2
|
Đoàn đại biểu huyện Nà Pô
|
Lãnh đạo Chính phủ nhân dân huyện
|
Trung Quốc
|
Thăm và làm việc; bàn các biện pháp
nâng cao hiệu quả hợp tác trồng dâu, nuôi tằm, trồng cây xọm đen; thiết lập
cơ chế hợp tác trong lĩnh vực văn hóa, nông nghiệp
|
15
|
2
|
Quý
III
|
Ngân
sách huyện
|
|
3
|
Huyện Vị Xuyên: 01 đoàn/15 người
|
3.1
|
Đoàn đại biểu Chính phủ nhân dân
huyện Malypho, châu Văn Sơn, Tỉnh Vân Nam, Trung Quốc
|
Huyện Trưởng
|
Trung
Quốc
|
Tham quan, hội đàm về hợp tác phát
triển kinh tế xã hội
|
15
|
2
|
Quý
I
|
Ngân
sách huyện
|
|
4
|
Huyện Xín Mần: 01 đoàn/10 người
|
4.1
|
Lãnh đạo Chính phủ nhân dân huyện
Mã Quan
|
Huyện trưởng
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm
|
10
|
2
|
Quý
IV
|
Ngân
sách huyện
|
|
5
|
Huyện Hoàng Su Phì: 02 đoàn/32
người
|
5.1
|
Đoàn Chính phủ nhân dân huyện Mã
Quan
|
Huyện trưởng huyện Mã Quan
|
Trung
Quốc
|
Hội đàm ký kết nghĩa hai huyện biên
giới
|
16
|
2
|
Quý
IV
|
Ngân
sách huyện
|
|
5.2
|
Đoàn chính phủ nhân dân huyện
Malypho
|
Huyện trưởng
|
Trung
Quốc
|
Thăm, giao lưu hợp tác
|
16
|
2
|
Quý
II
|
Ngân
sách huyện
|
|
6
|
Huyên Bắc Mê: 01 đoàn/10 người
|
6.1
|
Đoàn đại biểu huyện Nà Pô
|
Lãnh đạo huyện
|
Trung
Quốc
|
Thăm và làm việc, bàn các biện pháp
kết nối hợp tác phát triển và tiêu thụ sản phẩm từ cây hồi, cây dâu tằm, cây
dược liệu; thiết lập cơ chế hợp tác phát triển văn hóa du lịch
|
10
|
2
|
Quý
III
|
Ngân
sách huyện
|
|
B
|
ĐOÀN SỬ DỤNG NGUỒN KINH PHÍ
KHÁC: Không có
|
DANH MỤC ĐIỀU ƯỚC, THỎA THUẬN QUỐC TẾ DỰ KIẾN KÝ KẾT NĂM 2021
(Kèm
theo Kế hoạch số 262/KH-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT
|
Cơ quan địa
phương đề xuất
|
Danh nghĩa ký
|
Loại văn bản
|
Tên văn bản
|
Nước ký
|
Tên đối tác
|
Thời điểm dự kiến
ký
|
Dự kiến cấp ký
|
Cấp có thẩm quyền
phê duyệt
|
Ghi chú
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
1
|
Tỉnh
ủy Hà Giang
|
Cấp
tỉnh
|
Biên
bản Hội đàm
|
Biên bản hội đàm giữa Tỉnh ủy Lạng
Sơn Quảng Ninh, Cao Bằng, Hà Giang, Đảng Cộng sản Việt Nam và Khu ủy Khu tự
trị dân tộc Choang Quảng Tây, Đảng Cộng sản Trung Quốc
|
Trung
Quốc
|
Khu ủy
Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây
|
Quý
I/2021
|
Tỉnh
ủy Hà Giang
|
Ban
Bí thư Trung ương Đảng
|
|
2
|
UBND
tỉnh Hà giang
|
Cấp
tỉnh
|
Bản ghi nhớ
|
Bản ghi nhớ Hội nghị lần thứ 12 ủy
ban Công tác liên hợp giữa các tỉnh Lạng Sơn, Quảng Ninh, Cao Bằng, Hà Giang
(Việt Nam) và Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Trung Quốc)
|
Trung
Quốc
|
Chính
quyền nhân dân khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây
|
Quý
I/2021
|
UBND
tỉnh
|
|
|
3
|
Sở
LĐTBXH
|
Cấp
tỉnh
|
Thỏa
thuận
|
Thỏa thuận hợp tác về phái cử và tiếp
nhận lao động đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc giữa UBND tỉnh Hà Giang, Việt
Nam và chính quyền Quận Boeun, tỉnh Chungcheongbuk, Hàn Quốc
|
Hàn
Quốc
|
Quận
Boeun, tỉnh Chungcheongbuk, Hàn Quốc
|
Quý
III/2021
|
UBND
tỉnh
|
Các
Bộ, ngành TW
|
|
[1] Gồm: (1) Nghị quyết của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tiến
trình hội nhập quốc tế của tỉnh, giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
(2) Kế hoạch hành động của UBND tỉnh triển khai Nghị quyết
của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tiến
trình hội nhập quốc tế của tỉnh, giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
(3) Chương trình phát triển kinh tế đối ngoại của Tỉnh ủy
Hà Giang giai đoạn 2021-2025; (4) Kế hoạch của UBND tỉnh triển khai thực hiện
Chương trình phát triển kinh tế đối ngoại của tỉnh giai đoạn 2021-2025; (5) Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại, ngoại ngữ biên phiên dịch,
nâng cao năng lực hội nhập quốc tế cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa
bàn tỉnh, giai đoạn 2021-2025; (6) Kế hoạch triển khai chiến lược ngoại giao
văn hóa trong giai đoạn mới; (7) Đề án nâng cao hiệu quả hợp tác toàn diện giữa
tỉnh Hà Giang với tỉnh Vân Nam và Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây, Trung Quốc
đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.