Kế hoạch 26/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang năm 2019

Số hiệu 26/KH-UBND
Ngày ban hành 13/03/2019
Ngày có hiệu lực 13/03/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Thế Giang
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 13 tháng 3 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2019

Căn cứ Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020); thực hiện Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 31/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch số 96/KH-UBND ngày 29/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung một số chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020; Văn bản số 555/BNV-CTTN ngày 01/02/2019 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2019,

Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên năm 2019 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Phấn đấu đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên năm 2019 trên cơ sở triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ đề ra; phấn đấu đến năm 2020, hoàn thành thắng lợi các mục tiêu, chỉ tiêu theo Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh.

2. Yêu cầu

Các cơ quan, đơn vị thành viên Ban Chỉ đạo bám sát mục tiêu, chỉ tiêu và giải pháp trong kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2016 - 2020; kế hoạch bổ sung một số chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 và trong năm 2019 để cụ thể hóa thành các chương trình, kế hoạch của ngành, đơn vị;

Tăng cường chủ động trong phối hợp tổ chức thực hiện giữa các cơ quan, đơn vị; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị xã - hội của tỉnh trong triển khai thực hiện kế hoạch.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ; Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012-2020; Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch bổ sung một số chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, trong đó tập trung thực hiện các nội dung sau:

1.1. Giáo dục thanh niên về lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa; ý thức tuân thủ pháp luật, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.

Chỉ tiêu: 100% thanh niên là công chức, viên chức, học sinh, sinh viên, thanh niên trong lực lượng vũ trang; 70% thanh niên nông thôn, đô thị được học tập, nghiên cứu các nghị quyết của các cấp ủy Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên.

1.2. Nâng cao trình độ văn hóa, ngoại ngữ và tin học, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho thanh niên.

Chỉ tiêu: Trên 90% thanh niên ở vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở; 80% thanh niên là cán bộ, công chức ở xã được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học.

1.3. Đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bố trí, sử dụng tài năng trẻ, hình thành đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trẻ giỏi trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức kinh tế.

Chỉ tiêu: Trên 10% thanh niên đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước và các tổ chức chính trị xã hội.

1.4. Giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho thanh niên.

Chỉ tiêu:

- 65% thanh niên trong lực lượng lao động được giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng, hội nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế.

- Giải quyết việc làm từ 10.000 - 15.000 thanh niên, trên 80% thanh niên được tư vấn nghề nghiệp và việc làm. Phấn đấu giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp trong thanh niên đô thị xuống dưới 3% và giảm tỷ lệ thiếu việc làm của thanh niên nông thôn xuống dưới 10%; 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục hướng nghiệp.

- 80% thanh niên ở đô thị; 65% thanh niên ở nông thôn và thanh niên công nhân ở các khu công nghiệp; 50% thanh niên ở miền núi, vùng cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn được tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú.

1.5. Nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm vóc, kỹ năng sống cho thanh niên.

Chỉ tiêu: Giảm 67% tỷ lệ sinh con ở tuổi vị thành niên so với năm 2015.

2. Triển khai thực hiện Bộ chỉ tiêu thống kê về thanh niên Việt Nam theo chức năng, nhiệm vụ được quy định tại Thông tư số 11/2018/TT-BNV ngày 14/9/2018 của Bộ Nội vụ.

3. Triển khai thực hiện Nghị định số 112/2017/NĐ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ Quy định về chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965 - 1976. Tập trung giải quyết chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo quy định tại Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư Liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ -Bộ Tài chính.

4. Tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.

[...]