Kế hoạch 245/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, giai đoạn 2021-2025 do thành phố Cần Thơ ban hành

Số hiệu 245/KH-UBND
Ngày ban hành 03/12/2021
Ngày có hiệu lực 03/12/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Nguyễn Ngọc Hè
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 245/KH-UBND

Cần Thơ, ngày 03 tháng 12 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 07/2020/NQ-HĐND NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

Thực hiện Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển kinh tế hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020, giai đoạn 2021- 2025, với nội dung như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp thông qua liên kết, xây dựng vùng nguyên liệu ổn định phục vụ chế biến và tiêu thụ sản phẩm, góp phần cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.

- Phát huy vai trò của các tổ chức nông dân, Hợp tác xã nông nghiệp, trang trại, doanh nghiệp trong liên kết, hợp tác; hỗ trợ thành viên tham gia liên kết về kỹ năng sản xuất, năng lực cạnh tranh, nâng cao thu nhập... góp phần đẩy mạnh việc hình thành và phát triển các chuỗi ngành hàng nông sản chủ lực của thành phố.

2. Mục tiêu cụ thể

- Thông tin, tuyên truyền, quán triệt đầy đủ nội dung của Nghị định số 98/2018/NĐ-CP và Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; đồng thời tư vấn, hỗ trợ các bên tham gia thực hiện đúng hợp đồng liên kết theo quy định.

- Hỗ trợ phát triển, xây dựng 15 dự án/kế hoạch liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố.

- 100% thành viên tham gia liên kết được đào tạo, tập huấn kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý; cam kết tuân thủ đúng quy trình sản xuất, sản phẩm đưa ra thị trường đạt yêu cầu chất lượng.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Công tác tuyên truyền

- Thường xuyên tuyên truyền giới thiệu về các chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp cho người sản xuất, hợp tác xã, trang trại, doanh nghiệp góp phần nâng cao nhận thức của người dân về tầm quan trọng của liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp để hướng đến phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa các bên tham gia liên kết.

- Tổ chức Hội nghị, Hội thảo chuyên đề về giải pháp thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

- Biên soạn, phát hành tài liệu tuyên truyền về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp…

2. Phát triển nguồn nhân lực, tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất

- Liên kết đào tạo, tập huấn, chuyển giao kiến thức về kỹ thuật sản xuất theo tiêu chuẩn, kỹ năng quản lý sản xuất, tiếp cận thị trường…

- Ứng dụng đồng bộ tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, phát triển sản xuất theo hướng an toàn, hữu cơ. Từng bước đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị kỹ thuật cho vùng sản xuất và các khâu sơ chế, đóng gói, chế biến sản phẩm nhằm tăng giá trị sản phẩm.

3. Thực hiện chính sách hỗ trợ dự án/kế hoạch liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm

a) Nội dung, mức hỗ trợ liên kết

- Hỗ trợ chi phí tư vấn, xây dựng liên kết: Chủ trì liên kết được hỗ trợ 100% chi phí (tối đa không quá 300 triệu đồng): Tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường.

- Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết: dự án liên kết được ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc trang thiết bị, xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: nhà xưởng, bến bãi, kho phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông. Tổng mức hỗ trợ không quá 10 tỷ đồng.

- Hỗ trợ khuyến nông, đào tạo, tập huấn, giống, vật tư, bao bì và nhãn mác sản phẩm (không bao gồm chi phí đăng ký sở hữu trí tuệ):

+ Xây dựng mô hình khuyến nông ( hỗ trợ 50% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình trình diễn; 40% tổng kinh phí thực hiện mô hình ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao; 100% chi phí chứng nhận cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn, cơ sở an toàn dịch bệnh khi tham gia xây dựng mô hình theo quy định hiện hành (đối với tất cả các loại mô hình).

+ Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn (được hỗ trợ theo Nghị quyết số 12/2015/NQ-HĐND và các quy định khác có liên quan).

+ Tập huấn kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường (hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức lớp đào tạo, hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng hoặc dự án liên kết và người tham dự tập huấn, bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi lại, thuê hội trường, thù lao giảng viên, nhưng không quá 40 triệu đồng/lớp).

+ Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm (hỗ trợ 50% chi phí về giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã).

[...]