ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 245/KH-UBND
|
Cần Thơ, ngày 03
tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 07/2020/NQ-HĐND NGÀY 10
THÁNG 7 NĂM 2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP, GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Thực hiện Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển kinh tế hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp; Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020, giai đoạn 2021-
2025, với nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp
thông qua liên kết, xây dựng vùng nguyên liệu ổn định phục vụ chế biến và tiêu
thụ sản phẩm, góp phần cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị
gia tăng và phát triển bền vững.
- Phát huy vai trò của các tổ
chức nông dân, Hợp tác xã nông nghiệp, trang trại, doanh nghiệp trong liên kết,
hợp tác; hỗ trợ thành viên tham gia liên kết về kỹ năng sản xuất, năng lực cạnh
tranh, nâng cao thu nhập... góp phần đẩy mạnh việc hình thành và phát triển các
chuỗi ngành hàng nông sản chủ lực của thành phố.
2. Mục tiêu cụ thể
- Thông tin, tuyên truyền, quán
triệt đầy đủ nội dung của Nghị định số 98/2018/NĐ-CP và Nghị quyết số
07/2020/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; đồng thời tư vấn, hỗ trợ các bên tham
gia thực hiện đúng hợp đồng liên kết theo quy định.
- Hỗ trợ phát triển, xây dựng
15 dự án/kế hoạch liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên
địa bàn thành phố.
- 100% thành viên tham gia liên
kết được đào tạo, tập huấn kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý; cam kết tuân thủ
đúng quy trình sản xuất, sản phẩm đưa ra thị trường đạt yêu cầu chất lượng.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Công tác
tuyên truyền
- Thường xuyên tuyên truyền giới
thiệu về các chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
cho người sản xuất, hợp tác xã, trang trại, doanh nghiệp góp phần nâng cao nhận
thức của người dân về tầm quan trọng của liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp để hướng đến phát triển sản xuất nông nghiệp bền vững, đảm bảo
hài hòa lợi ích giữa các bên tham gia liên kết.
- Tổ chức Hội nghị, Hội thảo
chuyên đề về giải pháp thực hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp.
- Biên soạn, phát hành tài liệu
tuyên truyền về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp…
2. Phát triển
nguồn nhân lực, tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất
- Liên kết đào tạo, tập huấn,
chuyển giao kiến thức về kỹ thuật sản xuất theo tiêu chuẩn, kỹ năng quản lý sản
xuất, tiếp cận thị trường…
- Ứng dụng đồng bộ tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất, phát triển sản xuất theo hướng an toàn, hữu cơ. Từng
bước đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị kỹ thuật cho vùng sản xuất và các
khâu sơ chế, đóng gói, chế biến sản phẩm nhằm tăng giá trị sản phẩm.
3. Thực hiện
chính sách hỗ trợ dự án/kế hoạch liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
a) Nội dung, mức hỗ trợ liên kết
- Hỗ trợ chi phí tư vấn, xây dựng
liên kết: Chủ trì liên kết được hỗ trợ 100% chi phí (tối đa không quá 300 triệu
đồng): Tư vấn, nghiên cứu để xây dựng hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương
án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường.
- Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết:
dự án liên kết được ngân sách nhà nước hỗ trợ 30% vốn đầu tư máy móc trang thiết
bị, xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết bao gồm: nhà xưởng, bến
bãi, kho phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm
nông. Tổng mức hỗ trợ không quá 10 tỷ đồng.
- Hỗ trợ khuyến nông, đào tạo,
tập huấn, giống, vật tư, bao bì và nhãn mác sản phẩm (không bao gồm chi phí
đăng ký sở hữu trí tuệ):
+ Xây dựng mô hình khuyến nông
( hỗ trợ 50% chi phí về giống, thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình
trình diễn; 40% tổng kinh phí thực hiện mô hình ứng dụng nông nghiệp công nghệ
cao; 100% chi phí chứng nhận cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn, cơ sở an toàn dịch
bệnh khi tham gia xây dựng mô hình theo quy định hiện hành (đối với tất cả các
loại mô hình).
+ Đào tạo nghề nông nghiệp cho
lao động nông thôn (được hỗ trợ theo Nghị quyết số 12/2015/NQ-HĐND và các quy định
khác có liên quan).
+ Tập huấn kỹ thuật, nâng cao
nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi
và phát triển thị trường (hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức lớp đào tạo, hướng dẫn kỹ
thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng hoặc dự án liên kết và người
tham dự tập huấn, bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi lại, thuê hội trường,
thù lao giảng viên, nhưng không quá 40 triệu đồng/lớp).
+ Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì,
nhãn mác sản phẩm (hỗ trợ 50% chi phí về giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm
không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm thông qua các dịch
vụ tập trung của hợp tác xã).
+ Hỗ trợ 40% chi phí chuyển
giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất
lượng đồng bộ theo chuỗi.
b) Phương thức hỗ trợ
Chính sách được thực hiện theo
phương thức hỗ trợ sau đầu tư.
4. Các hoạt
động khác
Hoạt động của Hội đồng thẩm định,
tổ thẩm định các dự án/kế hoạch liên kết; tổ chức đoàn đi học tập, trao đổi
kinh nghiệm tại các địa phương về công tác triển khai thực hiện, các mô hình có
hiệu quả trong thực hiện liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Định kỳ, đột xuất tổ chức đoàn
kiểm tra, giám sát, nghiệm thu dự án/kế hoạch liên kết sản xuất.
Tổ chức hội nghị sơ kết đánh
giá vào cuối giai đoạn.
III. TRÌNH TỰ
THỰC HIỆN HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT
1. Đề xuất dự án/kế hoạch
liên kết
Chủ trì liên kết (quy định tại
khoản 3 Điều 6 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP) đề xuất dự án/kế hoạch liên kết và gửi
về:
a) Ủy ban nhân dân quận, huyện
đối với dự án/kế hoạch liên kết thực hiện trên địa bàn 01(một) quận, huyện.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đối với dự án/kế hoạch liên kết thực hiện trên địa bàn 02 (hai) quận,
huyện trở lên.
2. Tổng hợp danh mục đề xuất
dự án/kế hoạch
Hàng năm, Ủy ban nhân dân quận,
huyện tổng hợp và gửi danh mục đề xuất về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư
xem xét và trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt danh mục dự án/kế hoạch
liên kết (thực hiện trước ngày 30/7 hàng năm).
Sau khi được Ủy ban nhân dân
thành phố phê duyệt danh mục, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế triển khai, hướng dẫn chủ trì
liên kết lập dự án/kế hoạch liên kết theo quy định.
3. Lập dự án/kế hoạch liên kết
Sau khi được Ủy ban nhân dân
thành phố phê duyệt danh mục dự án/kế hoạch liên kết, Chủ trì liên kết tiến
hành lựa chọn tổ chức/cá nhân có đủ năng lực chuyên môn, kinh nghiệm tư vấn để
xây dựng dự án/kế hoạch liên kết.
Nội dung và mức chi theo quy định
tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC, Thông tư số 194/2012/TT-BTC, Thông tư số
40/2017/TT-BTC, Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội
đồng nhân dân thành phố).
4. Tiếp nhận và thẩm định dự
án/kế hoạch liên kết: Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số
98/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
5. Triển khai thực hiện và
thanh, quyết toán
Cơ quan quản lý dự án: Là cơ
quan nhà nước được cấp thẩm quyền phê duyệt dự án/kế hoạch giao quản lý dự án tại
quyết định phê duyệt dự án. Được giao tiếp nhận nguồn kinh phí ngân sách nhà nước
hỗ trợ cho liên kết; có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn triển
khai, tham gia nghiệm thu, báo cáo tiến độ và thực hiện thanh, quyết toán nguồn
vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ theo đúng quy định.
Dự án/kế hoạch liên kết thực hiện
trên địa bàn 01 quận, huyện có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng, cơ quan chuyên
môn quận, huyện là cơ quan quản lý dự án; dự án thực hiện trên địa bàn 02 quận,
huyện trở lên hoặc có tổng mức đầu tư từ 15 tỷ đồng trở lên, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn là cơ quan quản lý dự án.
a) Ký hợp đồng cam kết thực hiện
dự án
Cơ quan quản lý dự án tiến hành
ký hợp đồng cam kết triển khai dự án với chủ trì liên kết. Hợp đồng nêu đầy đủ
các nội dung đã được phê duyệt, trách nhiệm, nghĩa vụ của 02 bên và tiến độ thực
hiện, thời gian hoàn thành dự án; cam kết khi kết thúc dự án, giải pháp xử lý rủi
ro trong quá trình thực hiện, phương thức lưu hồ sơ thanh, quyết toán dự án/kế
hoạch...
b) Lập thủ tục đấu thầu
- Đối với các dự án/kế hoạch
liên kết sử dụng vốn ngân sách nhà nước từ 30% trở lên thì bắt buộc phải thực
hiện các thủ tục đấu thầu (quy định tại khoản 1 Điều 1 Luật Đấu thầu).
Chủ trì liên kết căn cứ Luật Đấu
thầu 2013, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ,
Thông tư số 10/2015/TT-BKH-ĐT ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư lập Dự toán, kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo quy định.
- Đối với các dự án sử dụng vốn
nhà nước dưới 30% vốn đầu tư thì Chủ trì liên kết căn cứ vào Luật đấu thầu để
thực hiện thủ tục chỉ định thầu với các gói thầu nếu đáp ứng đủ điều kiện theo
quy định.
c) Tổ chức thực hiện và thanh,
quyết toán
- Chủ trì liên kết: Căn cứ Kế
hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, các quy định của Luật Đầu tư, Luật
Xây dựng, Luật Đấu thầu… và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành khác triển
khai thực hiện dự án/kế hoạch liên kết.
+ Đối với hỗ trợ công trình hạ
tầng phục vụ liên kết (nguồn vốn đầu tư): thực hiện theo Luật đầu tư công và
các quy định hiện hành, việc thẩm định thiết kế cơ sở của công trình hạ tầng thực
hiện theo điểm b khoản 4 Điều 57 Luật Xây dựng.
+ Đối với nội dung hỗ trợ (nguồn
vốn sự nghiệp): mô hình khuyến nông, đào tạo, tập huấn, giống, vật tư, bao bì,
nhãn mác, chuyển giao khoa học kỹ thuật...: Trên cơ sở dự toán, kế hoạch lựa chọn
nhà thầu được phê duyệt (nếu có), chủ trì liên kết tiến hành thực hiện theo
đúng quy định.
Nội dung chi và mức chi: mô
hình khuyến nông, tập huấn, giống, vật tư, bao bì... theo Nghị quyết số
08/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020, Thông tư số
44/2018/TT-BTC, Thông tư số
285/2016/TT-BTC, các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về định
mức kinh tế kỹ thuật; đào tạo nghề nông nghiệp: theo Thông tư số
152/2016/TT-BTC, Thông tư số 40/2019/TT-BTC, Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ.
Thanh quyết toán: chủ trì liên
kết sau khi hoàn thành nội dung hỗ trợ, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thanh toán, có
văn bản đề nghị nghiệm thu, thanh quyết toán gửi cơ quan quản lý dự án (hồ sơ,
chứng từ, hóa đơn thanh toán chi phí hỗ trợ phải hợp lệ, đảm bảo đúng quy tắc
tài chính quy định).
Đối với công trình hạ tầng: sau
khi hoàn thành công trình đưa vào sử dụng; chủ trì liên kết, tổng hợp hồ sơ và
lập thủ tục đề nghị cơ quan quản lý dự án thanh toán. Cơ quan quản lý dự án lập
thủ tục thanh toán theo hướng dẫn tại Thông tư số 10/2020/TT-BTC của Bộ Tài
chính gửi cơ quan Tài chính thẩm định và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
quyết toán, sau khi được phê duyệt cơ quan quản lý dự án tiến hành thanh toán
cho chủ trì liên kết.
Đối với nguồn vốn sự nghiệp:
sau khi hoàn thành công việc theo chu kỳ sản xuất, theo năm kế hoạch, chủ trì
liên kết tổng hợp hồ sơ chứng từ và đề nghị cơ quan quản lý dự án thanh quyết
toán (trước ngày 15/12 của năm ngân sách).
Cơ quan quản lý dự án:
- Thanh toán: sau khi nhận được
đề nghị nghiệm thu và thanh toán hỗ trợ của chủ trì liên kết; cơ quan quản lý dự
án tiến hành nghiệm thu thực tế các hạng mục và lập hồ sơ thanh, quyết toán
theo quy định.
Nghiệm thu khối lượng công việc
theo chu kỳ sản xuất, năm kế hoạch cơ quan quản lý dự án thực hiện.
Nghiệm thu kết thúc dự án/kế hoạch
liên kết: cơ quan quản lý dự án thành lập Hội đồng nghiệm thu và tổ chức nghiệm
thu, bàn giao theo quy định.
- Quyết toán: cơ quan quản lý dự
án có trách nhiệm đối chiếu và lập Báo cáo quyết toán với cơ quan quản lý tài
chính theo quy định hiện hành.
d) Quản lý, khai thác sử dụng
công trình, sở hữu và sử dụng công trình sau bàn nghiệm thu và bàn giao:
Việc nghiệm thu, bàn giao và quản
lý khai thác sử dụng công trình của Dự án liên kết được thực hiện theo quy định
tại Điều 123, 124 Luật Xây dựng, các Điều 30, 31, 32, 33, 34, 35 của Nghị định
số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công
trình xây dựng và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành khác.
Công trình nghiệm thu xong được
bàn giao cho chủ trì liên kết. Việc khai thác, sử dụng công trình phải được thực
hiện theo hợp đồng liên kết đã được ký kết giữa các bên tham gia liên kết.
đ) Lưu giữ hồ sơ:
- Chủ trì liên kết lưu giữ đầy
đủ hồ sơ gốc của dự án/kế hoạch liên kết và có trách nhiệm cung cấp đầy đủ khi
có yêu cầu của cơ quan có liên quan.
- Cơ quan quản lý dự án: lưu giữ
bản sao hồ sơ của dự án/kế hoạch liên kết.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Tổng kinh phí dự kiến giai đoạn
2021 - 2025: 284.240 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ:
103.780 triệu đồng (chiếm 36%)
- Vốn đối ứng của các bên tham
gia dự án: 180.460 triệu đồng (chiếm 64%)
(Chi tiết xem phụ lục - đính
kèm)
V. GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN
1. Công tác tuyên truyền:
thông qua các lớp tập huấn, hội nghị, hội thảo... lồng ghép tuyên truyền rộng
rãi đến người dân, doanh nghiệp các chính sách khuyến khích phát triển hợp tác,
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Tổ chức các buổi gặp gỡ mời gọi
các doanh nghiệp và các thành phần kinh tế có năng lực tham gia liên kết sản xuất
gắn với tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng, đồng thời chọn những doanh nghiệp
có đủ năng lực (tài chính để tạm ứng trước vốn, vật tư, hỗ trợ kỹ thuật, công
nghệ) có thị trường tiêu thụ ổn định; đồng thời, có đủ năng lực tổ chức quản lý
sản xuất kinh doanh và thu mua sản phẩm cho nông dân đảm bảo người dân và doanh
nghiệp đều có lợi.
2. Nâng cao năng lực cho
các tổ chức nông dân hợp tác, chủ cơ sở ngành nghề nông thôn, trang trại, nông
dân,... về năng lực quản trị, tiếp cận và áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất,
năng lực về thông tin, thương mại, thị trường... để tham gia liên kết có hiệu
quả.
3. Thực hiện tốt các
chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp: hỗ trợ
chính sách theo quy định tại Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND; bên cạnh đó, các sở,
ngành tiếp tục rà soát, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố điều chỉnh các chính
sách đã có phù hợp điều kiện thực tiễn và quy định của Trung ương để áp dụng,
ưu tiên tập trung cho các dự án liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp ở vùng chuyên canh, vùng sản xuất sản phẩm có điều kiện tham gia tốt vào
thị trường, nhất là sản phẩm xuất khẩu.
4. Mở rộng thị trường,
tìm kiếm đối tác kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm cho doanh nghiệp: hỗ trợ các
doanh nghiệp tham gia trong việc phát triển thương hiệu sản phẩm, tìm kiếm thị
trường, đối tác kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm.
5. Tăng cường công tác
kiểm tra định kỳ, đột xuất việc tổ chức thực hiện và phối hợp thực hiện của các
ngành, địa phương về tình hình triển khai thực hiện các dự án liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố. 6 tháng có báo cáo
đánh giá tiến độ thực hiện, những việc mà các ngành, địa phương đã làm được,
chưa làm được qua đó rút kinh nghiệm và có chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn
tại, tháo gỡ những khó khăn và nhân rộng những mô hình làm tốt.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
- Là cơ quan đầu mối tham mưu,
đề xuất cho Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch; có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với các Sở, ngành, địa
phương tổ chức triển khai, vận động doanh nghiệp, nông dân và các thành phần
kinh tế tham gia liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Hàng năm, tổng hợp danh mục dự
án/kế hoạch liên kết theo đề xuất của địa phương và doanh nghiệp gửi Sở Kế hoạch
- Đầu tư trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt. Tổng hợp kế hoạch năm và đề
xuất nguồn vốn phân bổ cho thực hiện dự án/kế hoạch liên kết theo quyết định
phê duyệt Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân quận/huyện.
- Tổ chức thẩm định, trình Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt; quản lý, thanh quyết toán nguồn vốn nhà nước
dự án/kế hoạch liên kết thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.
- Phối hợp với các sở, ngành
liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện hỗ
trợ liên kết. Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp báo cáo về kết quả triển khai
theo quy định.
2. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban ngành thành phố có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, cân đối
nguồn vốn sự nghiệp hỗ trợ thực hiện chính sách liên kết; hướng dẫn trình tự,
thủ tục thanh quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ liên kết.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban ngành thành phố có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, cân đối
các nguồn vốn đầu tư, vốn chương trình mục tiêu quốc gia... hỗ trợ thực hiện
chính sách liên kết.
4. Các sở, ban ngành thành
phố: Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.
5. Ủy ban nhân dân quận, huyện
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, các sở ngành, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch.
- Tổ chức thẩm định, phê duyệt;
quản lý, thanh quyết toán nguồn vốn nhà nước hỗ trợ dự án/kế hoạch liên kết thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
các bên tham gia liên kết thực hiện dự án/kế hoạch liên kết đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch hỗ
trợ liên kết và danh mục dự án/kế hoạch liên kết gửi về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (trước ngày 15 tháng 7 hàng năm) để tổng hợp trình phê duyệt.
- Định kỳ 6 tháng, năm báo cáo
kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
6. Đối tượng thụ hưởng
- Triển khai đúng dự án/kế hoạch
liên kết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo quy định tại Nghị định số
98/2018/NĐ-CP, Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND và các văn bản hướng dẫn có liên
quan.
- Tổng hợp đầy đủ hồ sơ (chứng
từ, tài liệu) và các văn bản liên quan trong quá trình thực hiện dự án/kế hoạch
liên kết phục vụ cho công tác thẩm định, nghiệm thu, thanh quyết toán các nội
dung được phê duyệt; lưu trữ hồ sơ phục vụ công tác thanh, kiểm tra theo quy định.
- Thực hiện báo cáo tiến độ,
báo cáo năm và báo cáo kết thúc hỗ trợ dự án/kế hoạch liên kết.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam thành phố và các đoàn thể
- Thông tin, tuyên truyền
các chủ trương, chính sách của nhà nước, vận động và hỗ trợ các bên tham gia
liên kết thực hiện đúng hợp đồng.
- Tổ chức giám sát việc triển
khai thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp trên địa bàn thành phố.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị quyết số 07/2020/NQ-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Cần Thơ quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025. Trong quá
trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, đề nghị các Sở, ban
ngành thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện kịp thời phản ánh về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố kịp
thời chỉ đạo./.
(Đính kèm phụ lục 1 và phụ lục
2)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hè
|
PHỤ LỤC 1:
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH LIÊN KẾT
SẢN XUẤT TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 245/KH-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân thành phố )
ĐVT:
triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Tổng kinh phí giai đoạn 2021-2025
|
|
|
Kinh phí năm 2021
|
Kinh phí năm 2022
|
Kinh phí năm 2023
|
Kinh phí năm 2024
|
Kinh phí năm 2025
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách
|
Đối ứng của các bên tham gia liên kết
|
Tổng
|
Ngân sách
|
Đối ứng
|
Tổng
|
Ngân sách
|
Đối ứng
|
Tổng
|
Ngân sách
|
Đối ứng
|
Tổng
|
Ngân sách
|
Đối ứng
|
Tổng
|
Ngân sách
|
Đối ứng
|
I
|
Tuyên truyền
|
110
|
110
|
-
|
20
|
20
|
|
30
|
30
|
|
20
|
20
|
|
20
|
20
|
|
20
|
20
|
|
II
|
Thực hiện dự án/KH liên kết
|
283.400
|
102.940
|
180.460
|
18.000
|
6.340
|
11.660
|
72.850
|
25.300
|
47.550
|
77.650
|
28.500
|
49.150
|
57.450
|
21.400
|
36.050
|
57.450
|
21.400
|
36.050
|
1
|
Tư
vấn xây dựng DA/KH
|
4.500
|
4.500
|
-
|
600
|
600
|
|
1.200
|
1.200
|
|
900
|
900
|
|
900
|
900
|
|
900
|
900
|
|
2
|
Hỗ
trợ hạ tầng phục vụ liên kết
|
210.000
|
63.000
|
147.000
|
15.000
|
4.500
|
10.500
|
60.000
|
18.000
|
42.000
|
55.000
|
16.500
|
38.500
|
40.000
|
12.000
|
28.000
|
40.000
|
12.000
|
28.000
|
3
|
Hỗ
trợ xây dựng mô hình, đào tạo, tập huấn, vật tư…
|
68.900
|
35.440
|
33.460
|
2.400
|
1.240
|
1.160
|
11.650
|
6.100
|
5.550
|
21.750
|
11.100
|
10.650
|
16.550
|
8.500
|
8.050
|
16.550
|
8.500
|
8.050
|
3.1
|
Hỗ
trợ xây dựng mô hình khuyến nông...
|
3.600
|
1.800
|
1.800
|
200
|
100
|
100
|
800
|
400
|
400
|
1.000
|
500
|
500
|
800
|
400
|
400
|
800
|
400
|
400
|
3.2
|
Đào
tạo nghề nông nghiệp, tập huấn kỹ thuật, nghiệp vụ quản lý
|
2.200
|
2.200
|
-
|
100
|
100
|
|
600
|
600
|
|
500
|
500
|
|
500
|
500
|
|
500
|
500
|
|
3.3
|
Hỗ
trợ giống, bao bì, nhãn mác,…
|
62.000
|
31.000
|
31.000
|
2.000
|
1.000
|
1.000
|
10.000
|
5.000
|
5.000
|
20.000
|
10.000
|
10.000
|
15.000
|
7.500
|
7.500
|
15.000
|
7.500
|
7.500
|
3.4
|
Hỗ
trợ chuyển giao KHKT
|
1.100
|
440
|
660
|
100
|
40
|
60
|
250
|
100
|
150
|
250
|
100
|
150
|
250
|
100
|
150
|
250
|
100
|
150
|
III
|
KP Hội đồng, Tổ thẩm định DA/KH
|
320
|
320
|
-
|
40
|
40
|
|
85
|
85
|
|
65
|
65
|
|
65
|
65
|
|
65
|
65
|
|
IV
|
KP kiểm tra, giám sát, sơ kết…
|
410
|
410
|
|
10
|
10
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
|
|
….
|
-
|
|
|
-
|
|
|
-
|
|
|
-
|
|
|
-
|
|
|
-
|
|
|
|
Tổng
|
284.240
|
103.780
|
180.460
|
18.070
|
6.410
|
11.660
|
73.065
|
25.515
|
47.550
|
77.835
|
28.685
|
49.150
|
57.635
|
21.585
|
36.050
|
57.635
|
21.585
|
36.050
|
PHỤ LỤC 2:
PHÂN KỲ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH LIÊN KẾT SẢN XUẤT
TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2025)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 245/KH-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân thành phố )
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Nguồn vốn
|
Tổng
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
I
|
Ngân sách địa phương
|
103.780
|
6.410
|
25.515
|
28.685
|
21.585
|
21.585
|
1
|
Vốn đầu tư
|
67.500
|
5.100
|
19.200
|
17.400
|
12.900
|
12.900
|
2
|
Vốn sự nghiệp
|
36.280
|
1.310
|
6.315
|
11.285
|
8.685
|
8.685
|
II
|
Vốn đối ứng
|
180.460
|
11.660
|
47.550
|
49.150
|
36.050
|
36.050
|
Tổng
|
284.240
|
18.070
|
73.065
|
77.835
|
57.635
|
57.635
|