ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 242/KH-UBND
|
Sơn La, ngày 04
tháng 10 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN “ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG TRIỂN KHAI THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của
Chính phủ Quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của
Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Thông tư
02/2023/TT-UBDT ngày 21/8/2023 của Ủy ban Dân tộc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của
Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí sự nghiệp
các chương trình mục tiêu quốc gia 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 330/QĐ-UBDT ngày 12/5/2023 của
Ủy ban Dân tộc phê duyệt “Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin
trong triển khai thực hiện CTMTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025”; Quyết định số 541/QĐ-UBDT ngày
02/8/2023 của Ủy ban Dân tộc về sửa đổi bổ sung một số nội dung của Quyết định
số 330/QĐ-UBDT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc;
Căn cứ Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 31/8/2021 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 định hướng
đến năm 2030; Kế hoạch số 251/KH-UBND ngày 01/11/2021 của UBND tỉnh Sơn La về
triển khai thực hiện quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng
Chính phủ và Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 31/8/2021 của Ban thường vụ Tỉnh ủy về
chuyển đổi số tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số
63/TTr-BDT ngày 18/9/2023, ý kiến tán thành các thành viên UBND tỉnh tại phiên
họp thứ 27 - UBND tỉnh Khoá XV.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện “Đề
án chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025” trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đẩy mạnh chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông
tin để nâng cao hiệu quả thực hiện triển khai thống nhất, đồng bộ Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021 - 2025" (sau đây gọi tắt là Chương trình), góp phần
nâng cao hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành, tổng hợp, báo cáo, truyền thông
và giám sát, đánh giá. Minh bạch hóa, tạo môi trường tiếp cận nhằm tăng cường sự
tham gia, giám sát chủ động của người dân, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi, các tổ chức chính trị - xã hội trong suốt quá trình triển khai thực
hiện Chương trình. Nhằm cụ thể hóa, thực hiện nhiệm vụ của cấp tỉnh quy định tại
khoản 3, mục VII trong Quyết định số 330/QD-UBDT ngày 12/5/2023 của Ủy ban Dân
tộc phê duyệt “Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển
khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025”, được sửa đổi, bổ
sung tại Quyết định số 541/QĐ-UBDT ngày 02/8/2023 của Ủy ban Dân tộc về sửa đổi
bổ sung một số nội dung của Quyết định số 330/QĐ-UBDT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc phê duyệt “Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ
thông tin trong triển khai thực hiện CTMTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025”.
2. Yêu cầu
Triển khai lồng ghép có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu đề ra trong Quyết định số 330/QĐ-UBDT ngày 12/5/2023 của Ủy
ban Dân tộc với việc tổ chức thực hiện Kế hoạch số 251/KH-UBND ngày 01/11/2021
của UBND tỉnh về triển khai thực hiện quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của
Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 31/8/2021 của Ban thường vụ
Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm
2030.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận
thông tin về khoa học và công nghệ và quảng bá các sản phẩm địa phương cho bạn
bè trong nước và thế giới.
b) Nâng cao khả năng ứng dụng và sử dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi.
- Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
trong triển khai Chương trình; Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về công tác
dân tộc và tổ chức, quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình.
- Triển khai ứng dụng công nghệ số, dữ liệu số nhằm
đổi mới và tăng cường hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo điều hành, kiểm tra
giám sát, đánh giá Chương trình.
- Đổi mới phương pháp, chuyển đổi số trong truyền
thông, tuyên truyền; Nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện Chương trình các cấp.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- 100% các cơ quan quản lý, thực hiện Chương trình
từ cấp tỉnh đến cấp xã được triển khai hệ thống thông tin phục vụ quản lý, chỉ
đạo, điều hành, nâng cao năng lực, truyền thông và giám sát, đánh giá;
- 100% việc báo cáo định kỳ, báo cáo giám sát, báo
cáo tổng hợp, hệ thống chỉ tiêu Chương trình được thực hiện trên môi trường số
đồng bộ từ trung ương tới địa phương, hướng tới thay thế các báo cáo truyền thống;
- 100% các cơ quan, tổ chức quản lý, thực hiện
Chương trình từ cấp tỉnh đến cấp xã được thông tin tự động về các nội dung, nhiệm
vụ và kết quả triển khai;
- Thiết lập và công bố các bộ dữ liệu mở về kết quả
triển khai, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình để công khai cho các tổ
chức, người dân;
- Phấn đấu 100% các dữ liệu được công bố có khả
năng khai thác trên môi trường số (máy tính, điện thoại thông minh ...);
- 100% cán bộ quản lý các cấp quản lý, thực hiện
Chương trình được tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, chia sẻ thông tin thường
xuyên về kỹ năng số và ứng dụng CNTT trong xử lý tác nghiệp trên môi trường số;
- Có ít nhất 30% các cuộc họp, hội nghị, hội thảo,
tập huấn được triển khai trên môi trường số;
- 100% các hệ thống thông tin thuộc Đề án được triển
khai đầy đủ quy định của pháp luật hiện hành về an toàn thông tin mạng;
- Phấn đấu 100% người có uy tín, đồng bào dân tộc
thiểu số trên địa bàn tỉnh nắm được chủ trương, quan điểm của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước; được tiếp cận đầy đủ thông tin về y tế, giáo dục, khoa
học công nghệ, thị trường; thông tin an ninh, trật tự để chủ động đảm bảo giữ
gìn ổn định cuộc sống, phát triển kinh tế - xã hội vùng thông qua các nhiệm vụ,
dự án trong phạm vi Đề án;
- Phấn đấu từng bước đưa các lễ hội, phong tục tập
quán của các dân tộc thiểu số được bảo tồn dưới dạng cơ sở dữ liệu số hóa, đa
phương tiện và được phổ biến, giới thiệu đến với cộng đồng trong và ngoài nước.
III. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi và thời gian thực hiện
- Phạm vi: Các Sở, ban, ngành, cơ quan quản lý, thực
hiện Chương trình ở tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã triển khai thực
hiện Chương trình;
- Thời gian thực hiện: Từ năm 2023 - 2025.
2. Đối tượng thực hiện
Cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý, chỉ đạo, thực hiện
Chương trình từ tỉnh đến cơ sở; các tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện các nội
dung hoạt động của Chương trình.
IV. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Phối hợp với cơ quan chủ trì
Ủy ban Dân tộc
- Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo phục vụ kiểm
tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện chương trình; Tổ chức rà soát, thống
nhất các số liệu, chỉ số thống kê, báo cáo theo từng hạng mục, nội dung cập nhật
khi có hướng dẫn và yêu cầu của Ủy ban Dân tộc;
- Xây dựng cổng thông tin thành phần chương trình,
đào tạo, vận hành, xử lý khắc phục sự cố các hệ thống thông tin đã triển khai
khi có hướng dẫn và yêu cầu của Ủy ban Dân tộc;
- Bố trí cơ sở vật chất phục vụ hệ thống họp trực
tuyến toàn quốc, phục vụ Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia của tỉnh,
phục vụ hệ thống điều hành, hệ thống thông tin phục vụ Chương trình đáp ứng chuẩn
kết nối theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc;
- Xây dựng các bộ cơ sở dữ liệu chuyên gia phục vụ
quản lý, chỉ đạo, điều hành và hỗ trợ triển khai các Dự án, Tiểu dự án, nội
dung, hoạt động của Chương trình để tối ưu hiệu quả sử dụng cơ sở dữ liệu, sử dụng
hiệu quả ngân sách nhà nước;
- Tổ chức các lớp tập huấn đào tạo, hội nghị, hội
thảo về chuyển đổi số và quản lý hệ thống thông tin Chương trình; nâng cao kỹ
năng của cán bộ quản lý Chương trình các cấp trong ứng dụng công nghệ thông tin
và chuyển đổi số các hoạt động của Chương trình.
2. Tổ chức vận hành
Phối hợp với cơ quan chủ trì Ủy ban Dân tộc vận
hành, quản trị hệ thống phần mềm, cập nhật số liệu, chỉ số thống kê phục vụ
công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành theo dõi, giám sát, đánh giá chương trình
trên môi trường số đồng bộ từ trung ương tới địa phương theo mục tiêu nhiệm vụ
của “Đề án Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025”.
(Có phụ lục kế hoạch
kèm theo)
V. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp chuyển đổi nhận
thức
- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, năng lực về
chuyển đổi số cho cán bộ triển khai Chương trình;
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức,
chuyển đổi tư duy về chuyển đổi số, gắn kết và lồng ghép với hoạt động tuyên
truyền trong triển khai các hoạt động của Chương trình;
- Đa dạng hóa các hình thức truyền thông trên nền tảng
công nghệ số: Cổng thông tin điện tử, mạng xã hội, video tuyên truyền, bản tin,
chuyên đề, tài liệu;
- Phối hợp với Ủy ban Dân tộc triển khai các chương
trình đào tạo tập huấn, nâng cao nhận thức, kỹ năng về chuyển đổi số cho cơ
quan chủ quản, cơ quan quản lý, chỉ đạo, thực hiện Chương trình từ tỉnh đến cơ
sở; các tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện các nội dung hoạt động của Chương
trình.
2. Giải pháp phát triển nguồn
nhân lực
Triển khai các chương trình đào tạo tập huấn, nâng
cao kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, khai thác dịch vụ số an toàn trên
không gian mạng cho cơ quan quản lý; sử dụng Hệ thống thông tin báo cáo, giám
sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia dân tộc thiểu số
và miền núi do Ủy ban Dân tộc xây dựng; Hỗ trợ từ xa trong triển khai sử dụng
và xử lý những vấn đề phát sinh liên quan trong quá trình triển khai Hệ thống.
3. Giải pháp phát triển hạ tầng
công nghệ thông tin
- Triển khai cho 100% tại cơ quan chủ quản, cơ quan
quản lý, chỉ đạo, thực hiện Chương trình từ tỉnh đến cơ sở sử dụng mạng truyền
số liệu chuyên dùng. Kết nối hệ thống mạng giữa địa phương với Trung ương nhằm
phát huy hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành; Mở rộng hệ thống họp trực tuyến
cho cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý, chỉ đạo, thực hiện Chương trình từ tỉnh
đến cơ sở;
- Đầu tư nâng cấp hoặc thuê dịch vụ hạ tầng trang
thiết bị công nghệ thông tin tại cơ quan quản lý Chương trình ở địa phương để
thực hiện các nhiệm vụ phục vụ chuyển đổi số trong quản lý Chương trình;
- Đào tạo, vận hành, bảo trì, quản trị, hướng dẫn,
xử lý khắc phục sự cố trực tiếp và trực tuyến các hệ thống thông tin đã triển
khai.
4. Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
- Phối hợp với Ủy ban Dân tộc triển khai đầy đủ các
phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ được phê duyệt các hệ
thống thông tin thuộc Đề án;
- Tổ chức triển khai các biện pháp bảo đảm an toàn
hệ thống thông tin theo cấp độ, mô hình 04 lớp an toàn thông tin cho các hệ thống
thông tin thuộc dự án theo quy định;
- Thuê hoặc mua thiết bị, giải pháp, dịch vụ vận
hành đảm bảo an toàn, an ninh cho các hệ thống thông tin; các trang thiết bị
này được tích hợp vào các dự án thành phần theo yêu cầu thực tế.
5. Giải pháp huy động nguồn lực
triển khai
- Tạo điều kiện, môi trường đầu tư thuận lợi để thu
hút doanh nghiệp, tập đoàn viễn thông, công nghệ thông tin đầu tư về cơ sở hạ tầng
số và kết nối mạng internet đến cấp xã, các bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi; hạ tầng công nghệ gắn với phát triển dịch vụ trên
các lĩnh vực: nông nghiệp, giáo dục, y tế, văn hóa, du lịch và thương mại điện
tử;
- Huy động các nguồn lực tham gia thực hiện, nhất
là lồng ghép hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia, đề án, dự án phát triển
kinh tế - xã hội, các nguồn huy động hợp pháp từ các thành phần kinh tế và người
dân thực hiện chuyển đổi số.
VI. NGUỒN VỐN
Nguồn vốn triển khai thực hiện theo Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc
- Phối hợp với Ủy ban Dân tộc, chủ trì phối hợp, hướng
dẫn các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố; UBND các xã thực hiện Kế
hoạch, đảm bảo thống nhất, đồng bộ các hoạt động kết nối trong một hệ thống
dùng chung theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc;
- Thực hiện các nội dung yêu cầu phối hợp của Ủy
ban Dân tộc trong việc xây dựng, tổ chức triển khai đối với các nội dung nhiệm
vụ chuyển đổi số;
- Theo dõi, giám sát, tổng hợp và xây dựng báo cáo
của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả triển khai thực hiện, báo cáo Ủy ban Dân tộc
theo quy định.
- Căn cứ các quy định của Chính phủ, các Bộ, ngành
Trung ương, Ủy ban Dân tộc, các quy định của pháp luật hiện hành về triển khai
thực hiện Đề án để tham mưu, đôn đốc, hướng dẫn triển khai thực hiện. Chịu
trách nhiệm toàn diện về các kết luận của các cơ quan có thẩm quyền khi thực hiện
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan pháp luật của Nhà nước về việc
tham mưu trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch này; chủ động phối hợp với các Sở,
ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố chủ động kiểm tra, rà soát nếu
phát hiện sai phạm báo cáo, đề xuất với UBND tỉnh để chỉ đạo giải quyết kịp thời.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương
hướng dẫn và tổ chức thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc
Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Phối hợp với Ban dân tộc bồi dưỡng, tập huấn kiến
thức, kỹ năng số và an toàn thông tin cho cán bộ các cấp tham gia Chương trình.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị báo chí, phát thanh,
truyền hình tăng chuyên mục, thời lượng tuyên truyền; thường xuyên đăng tải các
tin, bài, nêu gương tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu trong quá trình thực
hiện.
3. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các
huyện, thành phố; UBND các xã
- Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, Sở Thông tin và
Truyền thông, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch theo chức năng, nhiệm
vụ được giao.
- Bố trí cơ sở vật chất phục vụ triển khai ứng dụng
giám sát, đánh giá của Chương trình, đáp ứng khả năng tích hợp với hệ thống từ
xã đến tỉnh và Ủy ban Dân tộc; chiết xuất báo cáo theo yêu cầu;
- Định kỳ hàng năm trước ngày 30 tháng 11 các Sở,
ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố báo cáo kết quả triển khai thực hiện
kế hoạch này về UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc tỉnh). Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp
kết quả triển khai thực hiện báo cáo Ủy ban Dân tộc, UBND tỉnh trước ngày 10/12
hàng năm.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện “Đề án Chuyển đổi số
và ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2025” trên địa bàn tỉnh Sơn La; yêu cầu Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã và các cơ quan có liên quan
phối hợp tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu
có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị tổng hợp, báo cáo về UBND tỉnh (qua
Ban Dân tộc tỉnh) xem xét, tham mưu, hướng dẫn, chỉ đạo kịp thời./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH, Thanh 06 bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Công
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ VÀ TIẾN ĐỘ ĐỀ ÁN CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 242/KH-UBND ngày 04/10/2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Phương án triển
khai
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan chủ trì
phối hợp
|
Cơ quan phối hợp
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Hệ thống thông tin báo cáo phục vụ kiểm tra, giám
sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình (Hệ thống thông tin)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
- Xây dựng phần mềm và CSDL hệ thống thông tin
báo cáo
|
Thuê dịch vụ CNTT
|
Ủy ban Dân tộc
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, TP; UBND các xã
|
x
|
x
|
x
|
- Đào tạo, vận hành, bảo trì, quản trị, hướng dẫn,
xử lý khắc phục sự cố các HTTT đã triển khai
|
1.2
|
- Nâng cấp hạ tầng trang thiết bị Hệ thống thông
tin (đầu tư hạ tầng các năm đầu, các năm sau chỉ gia hạn bản quyền trang thiết
bị và mua thiết bị thay thế bị hỏng và hết bảo hành)
|
Đầu tư mua sắm
& Thuê dịch vụ CNTT
|
Ủy ban Dân tộc
|
x
|
x
|
x
|
- Vận hành, bảo trì, quản trị, hướng dẫn, xử lý
khắc phục sự cố các hệ thống thông tin đã triển khai
|
2
|
Cổng thông tin thành phần Chương trình
|
Thuê dịch vụ CNTT
|
Ủy ban Dân tộc
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, TP; UBND các xã
|
x
|
x
|
x
|
- Xây dựng Cổng thông tin thành phần Chương trình
|
- Đào tạo, vận hành, bảo trì, quản trị, hướng dẫn,
xử lý khắc phục sự cố các HTTT đã triển khai
- Xây dựng và vận hành Kho học liệu điện tử, Hệ
thống quản lý học tập điện tử để thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng nâng cao năng lực
cho cộng đồng và cán bộ cơ sở thực hiện Chương trình.
|
3
|
Hệ thống họp trực tuyến
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Xây dựng Hệ thống họp trực tuyến toàn quốc phục vụ
Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG (đầu tư hạ tầng các năm đầu, các năm sau chỉ
gia hạn bản quyền trang thiết bị và mua thiết bị thay thế bị hỏng và hết bảo
hành)
|
Đầu tư mua sắm
|
Ủy ban Dân tộc
|
Ban Dân tộc tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, TP; UBND các xã
|
x
|
x
|
x
|
3.2
|
Đường truyền chuyên biệt phục vụ Hệ thống điều
hành, hệ thống thông tin phục vụ Chương trình
|
Thuê dịch vụ CNTT
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Xây dựng các bộ cơ sở dữ liệu chuyên gia phục
vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành và hỗ trợ triển khai các Dự án, Tiểu dự án, nội
dung, hoạt động của Chương trình; Giải pháp về triển khai đồng bộ số liệu với
Hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác
|
Thuê dịch vụ CNTT
|
Ủy ban Dân tộc
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, TP; UBND các xã
|
|
x
|
x
|
5
|
Tổ chức các hoạt động Hội nghị, Hội thảo, Tập
huấn
|
Theo Kế hoạch được
phê duyệt
|
Ủy ban Dân tộc
|
Ban Dân tộc tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành
tỉnh; UBND các huyện, TP; UBND các xã
|
x
|
x
|
x
|