Nghị quyết 235/NQ-HĐND năm 2023 phê duyệt danh sách bản có đông đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù được đầu tư, hỗ trợ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Sơn La ban hành

Số hiệu 235/NQ-HĐND
Ngày ban hành 04/10/2023
Ngày có hiệu lực 04/10/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Nguyễn Thái Hưng
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 235/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 04 tháng 10 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH BẢN CÓ ĐÔNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC CÓ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ ĐƯỢC ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ MƯỜI BỐN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về phê duyệt thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban Dân tộc về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 giai đoạn I: từ năm 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 134/NQ-HĐND ngày 08 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sáp nhập và đặt tên bản, thôn, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La (đợt 5); Nghị quyết số 200/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sáp nhập và đổi tên các bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Sơn La (đợt 6).

Xét Tờ trình số 141/TTr-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 422/BC-DT ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Ban Dân tộc của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt danh sách 36 bản tại 17 xã thuộc 03 huyện có đông đồng bào dân tộc có khó khăn đặc thù được đầu tư, hỗ trợ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2021-2025.

(Có danh sách các bản kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, Tổ đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, Kỳ họp chuyên đề thứ mười bốn thông qua ngày 04 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng dân tộc
của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Ủy ban Dân tộc;
- Ban Thường vụ tỉnh ủy;
- Thường trực: HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm: Thông tin tỉnh, Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, DT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thái Hưng

 

PHỤ LỤC

DANH SÁCH BẢN CÓ ĐÔNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC CÓ KHÓ KHĂN ĐẶC THÙ ĐƯỢC ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 235/NQ-HĐND ngày 04/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

STT

Tên xã

Xã thuộc khu vực

Tên bản

Ghi chú

 

TỔNG

 

36

 

I

HUYỆN QUỲNH NHAI

 

5

 

1

Xã Mường Sại

III

Bản Pha Dảo

 

 

 

 

Bản Huổi Tôm

 

 

 

 

Bản Ten Che

 

2

Xã Nặm Ét

III

Bản Tốm

 

 

 

 

Bản Huổi Hẹ

 

II

HUYỆN MƯỜNG LA

 

18

 

1

Xã Nặm Păm

III

Bản Huổi Liếng

 

 

 

 

Bản Huổi Hốc

 

2

Xã Ngọc Chiến

III

Bản Kẻ

 

3

Xã Chiềng Công

III

Bản Nong Hùn

 

 

 

 

Bản Nậm Hồng

 

4

Xã Chiềng Ân

III

Bản Pá Xá Hồng

 

5

Xã Chiềng Lao

III

Bản Huổi Tóng

 

 

 

 

Bản Nà Lếch

 

6

Xã Chiềng Muôn

III

Bản Nong Quài

 

 

 

 

Bản Pá Kìm

 

7

Xã Hua Trai

III

Bản Lọng Bong

 

8

Xã Mường Trai

I

Bản Huổi Ban

Bản ĐBKK

9

Xã Pi Toong

III

Bản Chà Lào

 

 

 

 

Bản Pi Tạy

 

10

Xã Nậm Giôn

III

Bản Huổi Lẹ

 

 

 

 

Bản Huổi Ngàn

 

 

 

 

Bản Co Đứa

 

11

Xã Tạ Bú

III

Bản Mòn

 

III

HUYỆN THUẬN CHÂU

 

13

 

1

Xã Chiềng La

III

Bản Song

 

2

Xã Chiềng Pha

III

Bản Hán

 

3

Xã Nong Lay

III

Bản Huổi Lọng

 

 

 

 

Bản Liên Minh

 

 

 

 

Bản Phiêng Nong

 

 

 

 

Bản Bó Mạ

 

4

Xã Liệp Tè

III

Bản Hiên

 

 

 

 

Bản Ban Xa

 

 

 

 

Bản Bắc

 

 

 

 

Bản Chà Lào

 

 

 

 

Bản Kia

 

 

 

 

Bản Mồng Nọi

 

 

 

 

Bản Tát Ướt