UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 07 tháng 10 năm 2009
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO
NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG
Căn cứ
Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng
đồng;
Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên
tai dựa vào cộng đồng như sau:
I- Đặc điểm tình hình địa phương
Tuyên
Quang là tỉnh miền núi có địa hình phức tạp, đồi núi dốc, mạng lưới sông, suối
dày, giao thông đi lại khó khăn. Hàng năm có thể xảy ra nhiều trận lũ lớn làm
thiệt hại đến tính mạng con người và tài sản của nhà nước, của nhân dân.
Thống kê
mấy năm gần đây mưa lũ, gió lốc đã làm mất trắng hàng trăm ha lúa và hoa màu,
lũ lụt làm hỏng hàng chục nhà dân, sạt lở hàng nghìn một khối đất đá gây ách tắc
giao thông, phá hoại các công trình thủy lợi, hoa màu, ruộng, vườn làm ảnh hưởng
rất lớn đến đời sống sinh hoạt của nhân dân ở một số nơi.
Để chủ động
ứng phó với những diễn biến bất thường của thời tiết. Trong những năm qua Ủy
ban nhân dân tỉnh đó chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ
quan chức năng của tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã thực hiện di dân ở một
số thôn, bản có nguy cơ cao xảy ra thiên tai đến nơi ở mới an toàn; thực hiện
gia cố, làm kè chắn ở những nơi có thể xảy ra sạt lở đất, tăng cường công tác
quản lý, bảo vệ, trồng rừng ở các khu
vực phòng hộ đầu nguồn
nhằm giảm thiểu đến mức thấp nhất tác hại của thiên tai có thể xảy ra.
Tuy
nhiên, hiện nay trên địa bàn tỉnh còn 85 xã, phường, thị trấn nằm trong vùng có
nguy cơ cao xảy ra rủi ro thiên tai cần tiếp tục được tuyên truyền, vận động,
hướng dẫn và hỗ trợ nhân dân trong công tác phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ
thiên tai, ổn định đời sống.
II- Mục tiêu của Đề án
Nâng cao
năng lực cho cán bộ chính quyền các cấp trực tiếp làm công tác phòng, chống lụt
bão, giảm nhẹ thiên tai; đảm bảo đến năm 2020 có 100% cán bộ chính quyền các cấp
được tập huấn, nâng cao năng lực và trình độ về công tác phòng, chống lụt bão
và giảm nhẹ thiên tai.
Toàn bộ
85 xã, phường, thị trấn nằm trong vùng có nguy cơ cao xảy ra thiên tai xây dựng
được kế hoạch, có hệ thống thông tin liên lạc; xây dựng được lực lượng nòng cốt
có chuyên môn, nghiệp vụ và lực lượng tình nguyện viên để hướng dẫn và hỗ trợ
nhân dân trong công tác phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai.
Trên 70%
số dân của 85 xã, phường, thị trấn nằm trong vùng có nguy cơ cao xảy ra thiên
tai được phổ biến kiến thức về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai; đưa
kiến thức phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai vào chương trình đào tạo của trường
học phổ thông hàng năm, trong giờ chính khóa hoặc ngoại khóa.
III-
Thời gian thực hiện Đề án
Đề án thực hiện
trong 12 năm, bắt đầu từ năm 2009 và kết thúc vào năm 2020 và được thực hiện ở
85 xã, phường, thị trấn nằm trong
vùng có nguy cơ cao xảy ra thiên tai
trên địa bàn toàn tỉnh.
IV- Kế hoạch thực hiện Đề án
1. Hợp phần
1: Nâng cao năng lực cho cán bộ
chính quyền địa phương ở các cấp về quản lý, triển khai thực hiện các hoạt động
“nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”
thuộc 141 xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh, đảm bảo 100% cán bộ thực hiện
được tập huấn nâng cao năng lực và trình độ về quản lý rủi ro thiên tai dựa vào
cộng đồng.
2. Hợp phần
2: Tăng cường tuyên truyền giáo dục
và nâng cao năng lực cho cộng đồng về quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng,
đảm bảo trên 70% số dân của 85 xã, phường, thị trấn nằm trong vùng thường xuyên
bị thiên tai được phổ biến kiến thức về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên
tai.
(Chi tiết thể
hiện tại phụ lục I kèm theo)
3. Dự kiến
kinh phí thực hiện
3.1- Tổng vốn
đầu tư để thực hiện Đề án khoảng 13.179,6 triệu đồng.
a) Hợp phần 1:
Nâng cao năng lực cho cán bộ chính quyền ở các cấp về quản lý, triển khai thực
hiện các hoạt động quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng: 1.954,4 triệu đồng.
b) Hợp phần 2:
Nâng cao năng lực cho cộng đồng về quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng:
11.225,2 triệu đồng.
(Chi tiết thể
hiện tại phụ lục II kèm theo)
3.2- Giai đoạn
thực hiện và phân chia nguồn vốn
Dự kiến kinh
phí thực hiện Đề án được lấy từ các nguồn vốn sau:
- Vốn ngân
sách và các nhà tài trợ chiếm: 95%.
- Vốn dân đúng
góp chiếm: 5%.
- Thời gian thực
hiện chia làm 3 giai đoạn như sau:
Các giai đoạn
|
Tổng nguồn vốn (triệu đồng)
|
Ngân sách + Tài trợ (triệu đồng)
|
Dân đóng góp (triệu đồng)
|
Giai đoạn 1
(2009-2010)
|
975,8
|
927,01
|
48,79
|
Giai đoạn 2
(2011-2015)
|
4.796,4
|
4556,58
|
239,82
|
Giai đoạn 3
(2016-2020)
|
7.407,4
|
7037,03
|
370,37
|
4. Tổ chức thực hiện
4.1- Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ
chức thực hiện:
- Triển khai
thực hiện Đề án theo chỉ đạo của các bộ, ngành Trung ương và Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Hướng dẫn Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức thực
hiện các hoạt động liên quan được phê duyệt trong Đề án.
- Tổ chức kiểm
tra, đôn đốc việc thực hiện Đề án của các huyện, thị xã định kỳ hàng năm đánh
giá rút kinh nghiệm.
4.2- Sở Giáo dục
và Đào tạo phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nội vụ và
các sở, ngành liên quan, Ban Chỉ huy phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai
tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã xây dựng hệ thống đào tạo về quản lý rủi ro
thiên tai dựa vào cộng đồng các cấp (bao gồm cả giáo viên trung học phổ thông,
trung học cơ sở và tiểu học).
Tổ chức đào tạo
về chính sách, cơ chế và hướng dẫn thực hiện quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng
đồng cho đội ngũ giảng viên, các cơ quan, cán bộ địa phương và cán bộ trực tiếp
triển khai thực hiện Đề án ở các cấp.
4.3- Sở Kế hoạch
và Đầu tư phối hợp với Sở Tài chính cân đối, bố trí lồng ghép các nguồn vốn
ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, vốn viện trợ để thực hiện Đề án.
4.4- Các sở,
ngành liên quan theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ban Chỉ huy phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai tỉnh tổ chức
thực hiện nhiệm vụ được giao.
4.5- Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã tổ chức thực hiện các hoạt động được phê duyệt trong Đề
án; chuẩn bị địa bàn thực hiện Đề án; định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện; tổ chức
lồng ghép các hoạt động liên quan để hoàn thành các mục tiêu của Đề án.
4.6- Các hoạt
động về nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng
là sự nghiệp của toàn xã hội. Quá trình hoạch định các chủ trương chính sách, tổ
chức triển khai các hoạt động của Đề án, ngoài sự đầu tư của Nhà nước, các cấp,
các ngành cần huy động sự tham gia, đóng góp của các tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức tài trợ nước ngoài, các doanh nghiệp và nhân dân.
Ủy ban nhân
dân tỉnh Tuyên Quang trân trọng báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chẩu Văn Lâm
|
DANH
SÁCH
85 XÃ TỈNH TUYÊN QUANG CÓ NGUY CƠ XẢY RA THIÊN TAI
(Kèm theo Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 07/10/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
|
Huyện Na Hang
|
Huyện Chiêm Hoá
|
Huyện Hàm Yên
|
Huyện Yên Sơn
|
Huyện Sơn Dương
|
TX Tuyên Quang
|
1
|
Thị
trấn Na Hang
|
Xã
Ngọc Hội
|
Xã
Yên Thuận
|
Xã
Tân Tiến
|
Xã
Hợp Hoà
|
Phường
Hưng Thành
|
2
|
Xã
Thanh Tương
|
Xã
Tri Phú
|
Xã
Bạch Xa
|
Xã
Tứ Quận
|
Xã
Đông Thọ
|
Xã
An Tường
|
3
|
Xã
Năng Khả
|
Xã
Linh Phú
|
Xã
Minh Khương
|
Xã
Lực Hành
|
Xã
Văn Phú
|
Xã
Lượng Vượng
|
4
|
Xã
Sơn Phú
|
Xã
Kim Bình
|
Xã
Minh Dân
|
Xã
Công Đa
|
Xã
Hồng Lạc
|
Xã
Đội Cấn
|
5
|
Xã
Thượng Lâm
|
Xã
Hoà An
|
Xã
Phù Lưu
|
Xã
Mỹ Bằng
|
|
|
6
|
Xã
Khuôn Hà
|
Xã
Bình Nhân
|
Xã
Tân Thành
|
Xã
Kim Quan
|
|
|
7
|
Xã
Lăng Can
|
Thị
trấn Vĩnh Lộc
|
Xã
Yên Lâm
|
Xã
Trung Trực
|
|
|
8
|
Xã
Xuân Lập
|
Xã
Tân Thịnh
|
Xã
Yên Phú
|
Xã
Phúc Ninh
|
|
|
9
|
Xã
Phúc Yên
|
Xã
Hoà Phú
|
Xã
Thành Long
|
Xã
Lăng Quán
|
|
|
10
|
Xã
Đà Vị
|
Xã
Xuân Quang
|
Xã
Thái Sơn
|
Xã
Xuân Vân
|
|
|
11
|
Xã
Hồng Thái
|
Xã
Yên Lập
|
Xã
Hùng Đức
|
Xã
Hùng Lợi
|
|
|
12
|
Xã
Yên Hoa
|
Xã
Yên Nguyên
|
Xã
Thái Hoà
|
Xã
Tân Long
|
|
|
13
|
Xã
Khau Tinh
|
Xã
Trung Hoà
|
Xã
Bằng Cốc
|
Xã
Trung Minh
|
|
|
14
|
Xã
Côn Lôn
|
Xã
Bình Phú
|
Thị
trấn Tân Yên
|
Xã
Chiêu Yên
|
|
|
15
|
Xã
Sinh Long
|
Xã
Trung Hà
|
|
Xã
Thái Bình
|
|
|
16
|
Xã
Thượng Nông
|
Xã
Vinh Quang
|
|
Xã
Kim Phú
|
|
|
17
|
Xã
Thượng Giáp
|
Xã
Tân Mỹ
|
|
Xã
Hoàng Khai
|
|
|
18
|
|
Xã
Phúc Sơn
|
|
Xã
Thắng Quân
|
|
|
19
|
|
Xã
Minh Quang
|
|
Xã
Qúy Quân
|
|
|
20
|
|
Xã
Phú Bình
|
|
Xã
Trung Sơn
|
|
|
21
|
|
Xã
Phúc Thịnh
|
|
|
|
|
22
|
|
Xã
Kiên Đài
|
|
|
|
|
23
|
|
Xã
Bình An
|
|
|
|
|
24
|
|
Xã
Tân An
|
|
|
|
|
25
|
|
Xã
Hà Lang
|
|
|
|
|
26
|
|
Xã
Thổ Bình
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
1
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ
ÁN "NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG
ĐỒNG (QLTTCĐ)"
(Kèm theo Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 07/10/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
|
Hợp
phần 1
|
|
|
|
1
|
Hoàn
thiện bộ máy phòng chống và quản lý thiên tai của cơ quan chuyên trách các cấp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã
|
Thường xuyên hàng năm
|
2
|
Xây
dựng hệ thống đào tạo về QLTTCĐ thống nhất ở các cấp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã
|
2009 - 2017
|
3
|
Tổ
chức đào tạo về chính sách, cơ chế và hướng dẫn thực hiện QLTTCĐ cho đội ngũ
giảng viên, các cơ quan, cán bộ địa phương và cán bộ trực tiếp triển khai thực
hiện QLTTCĐ ở các cấp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã
|
2009 - 2017
|
4
|
Trang
bị công cụ hỗ trợ công tác phòng, chống lụt bão cho cơ quan chính quyền các cấp
và bộ dụng cụ giảng dạy về QLTTCĐ cho đội ngũ giảng dạy chuyên nghiệp
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã
|
2009 - 2017
|
5
|
Cải
tạo nâng cấp và xây dựng mới trụ sở cơ quan chuyên trách về phòng, chống lụt
bão và giảm nhẹ thiên tai của tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Các Sở, ngành liên quan
|
2009 - 2017
|
|
Hợp
phần 2
|
|
|
|
6
|
Thành
lập nhóm triển khai thực hiện các hoạt động QLTTCĐ tại các xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là xã) mỗi xã (nhóm) 3 người, toàn tỉnh có 85 nhóm
|
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã
|
Ủy ban nhân dân xã, thị trấn
|
2009
|
7
|
Thiết
lập bản đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương ở từng xã (do xã tự xây dựng
dựa trên sự hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường); xây dựng pa nô bản đồ
và bảng hướng dẫn các bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi thiên tai
tại trung tâm xã (85 xã)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tài nguyên và Môi trường và 85 xã có nguy
cơ xảy ra thiên tai
|
2009 - 2017
|
8
|
Xây
dựng sổ tay hướng dẫn triển khai các hoạt động về chuẩn bị, ứng phó và phục hồi
ứng với từng giai đoạn trước trong và sau thiên tai phù hợp với điều kiện
kinh tế, xã hội của từng xã
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Ban chỉ huy phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ
thiên tai các huyện và các xã
|
2009 - 2016
|
9
|
Thu
thập, cập nhật thông tin cho bản đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương
(cán bộ xã phụ trách công tác phòng, chống lụt bão cập nhật)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Ủy ban nhân dân xã
|
Thường xuyên hàng năm
|
10
|
Các
xã xây dựng kế hoạch hàng năm về phòng, chống, quản lý rủi ro thiên tai của địa
phương
|
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã
|
Ủy ban nhân dân xã
|
Thường xuyên hàng năm
|
11
|
Các
xã xây dựng xây dựng kế hoạch hàng năm về phòng, chống quản lý rủi ro thiên
tai có lồng ghép biến đổi khí hậu của địa phương
|
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã
|
Ủy ban nhân dân xã
|
Thường xuyên hàng năm
|
12
|
Xây
dựng hệ thống diễn tập và tổ chức diễn tập về phòng chống và giảm nhẹ thiên
tai tại các xã hàng năm thường xảy ra thiên tai tại 85 xã (bao gồm cả các
trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Ban chỉ huy phòng chống lụt bão và GNTT, UBND
huyện, thị xã
|
Thường xuyên hàng năm
|
13
|
Thiết
lập hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm cho 85 xã (bao gồm cả các trang thiết bị
và dụng cụ hỗ trợ)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi
trường, UBND huyện, xã
|
Thường xuyên hàng năm
|
14
|
Thiết
lập hệ thống đánh giá và giám sát các hoạt động về phòng chống và giảm nhẹ
thiên tai tại 85 xã
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, thị
xã
|
Thường xuyên hàng năm
|
15
|
Các
hoạt động về QLTTCĐ thường xuyên được truyền bá thông qua trang web, TV, báo,
đài, pa nô, áp phích, tờ rơi của tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan Thông tấn, Báo chí, Đài của tỉnh
|
Thường xuyên hàng năm
|
16
|
Tổ
chức các lớp đào tạo hàng năm cho các xã về từng hoạt động riêng biệt trong
công tác quản lý rủi ro thiên tai tại 85 xã (các lớp đào tạo tập, huấn này được
tổ chức cho từng đối tượng cụ thể như giới tính, học sinh, người lớn tuổi)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã
|
Thường xuyên hàng năm
|
17
|
Tổ
chức các buổi biểu diễn nghệ thuật, kịch có nội dung về phòng chống và giảm
nhẹ thiên tai tại các xã trên địa bàn tỉnh
|
Sở Săn hóa, Thể thao và Du lịch
|
UBND huyện, thị xã, các xã, thị trấn
|
Thường xuyên hàng năm
|
18
|
Xây
dựng các công trình quy mô nhỏ phục vụ công tác phòng, chống và giảm nhẹ
thiên tai tại các xã
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND huyện, thị xã
|
Thường xuyên hàng năm
|
PHỤ LỤC II
KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ
ÁN NÂNG CAO NHẬN THỨC CỘNG ĐỒNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI DỰA VÀO CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 07/10/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
TT
|
Nội dung công việc
|
Kinh phí dự kiến (đơn vị: Triệu đồng)
|
Tổng số
|
Giai đoạn 1
|
Giai đoạn 2
|
Giai đoạn 3
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
Hợp phần 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện bộ máy phòng chống và quản lý thiên tai của cơ
quan chuyên trách các cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
2
|
Xây dựng hệ thống đào tạo về QLTTCĐ thống nhất ở các cấp
|
2,8
|
|
5,6
|
5,6
|
|
|
|
5,6
|
5,6
|
|
|
|
25,2
|
3
|
Tổ chức đào tạo về cơ chế, chính sách và hướng dẫn thực hiện
QLTTCĐ cho đội ngũ giảng viên, các cơ quan, cán bộ địa phương và cán bộ trực tiếp
triển khai thực hiện QLTTCĐ ở các cấp
|
2,8
|
|
11,2
|
|
|
|
|
11,2
|
|
|
|
|
25,2
|
4
|
Trang bị công cụ hỗ trợ công tác phòng, chống lụt bão cho
cơ quan chính quyền các cấp và bộ dụng cụ giảng dạy về QLTTCĐ cho đội ngũ giảng
dạy chuyên nghiệp
|
35,0
|
|
70,0
|
|
|
|
|
77,0
|
|
|
|
|
182
|
5
|
Cải tạo nâng cấp và xây dựng mới trụ sở cơ quan chuyên
trách về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai của tỉnh
|
210,0
|
|
728,0
|
|
|
|
|
784,0
|
|
|
|
|
1722
|
|
Hợp phần 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
6
|
Thành lập nhóm triển khai thực hiện các hoạt động QLTTCĐ tại
các xã (do các xã bầu chọn) mỗi xã (nhóm) 3 người, toàn tỉnh có 85 nhóm
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0
|
7
|
Thiết lập bản đồ thiên tai và tình trạng dễ bị tổn thương ở
từng xã (do xã tự xây dựng dựa trên sự hướng dẫn của Sở Tài nguyên và Môi trường);
xây dựng pa nô bản đồ và bảng hướng dẫn các bước cơ bản về chuẩn bị, ứng phó
và phục hồi thiên tai tại trung tâm xã (85 xã)
|
28,0
|
|
56,0
|
|
|
|
|
56,0
|
|
|
|
|
140
|
8
|
Xây dựng sổ tay hướng dẫn triển khai các hoạt động về chuẩn
bị, ứng phó và phục hồi ứng với từng giai đoạn trước trong và sau thiên tai
phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của từng xã
|
28,0
|
|
14,0
|
|
|
|
|
14,0
|
|
|
|
|
56
|
9
|
Thu thập, cập nhật thông tin cho bản đồ thiên tai và tình
trạng dễ bị tổn thương (cán bộ xã phụ trách công tác phòng, chống lụt bão cập
nhật)
|
70,0
|
70,0
|
70,0
|
70,0
|
70,0
|
70,0
|
70,0
|
70,0
|
70,0
|
70,0
|
70,0
|
70,0
|
840
|
10
|
Các xã xây dựng kế hoạch hàng năm về phòng, chống, quản lý
rủi ro thiên tai của địa phương
|
2,8
|
2,8
|
7,0
|
7,0
|
7,0
|
7,0
|
7,0
|
14,0
|
14,0
|
14,0
|
14,0
|
14,0
|
110,6
|
11
|
Các xã xây dựng kế hoạch hàng năm về phòng, chống quản lý
rủi ro thiên tai có lồng ghép biến đổi khí hậu của địa phương
|
2,8
|
2,8
|
7,0
|
7,0
|
7,0
|
7,0
|
7,0
|
14,0
|
14,0
|
14,0
|
14,0
|
14,0
|
110,6
|
12
|
Xây dựng hệ thống diễn tập và tổ chức diễn tập về phòng chống
và giảm nhẹ thiên tai tại các xã hàng năm thường xảy ra thiên tai 85 xã (bao
gồm cả các trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ)
|
7,0
|
7,0
|
70,0
|
70,0
|
70,0
|
70,0
|
70,0
|
140,0
|
140,0
|
140,0
|
140,0
|
140,0
|
1064
|
13
|
Thiết lập hệ thống cảnh báo, truyền tin sớm cho 85 xã (bao
gồm cả các trang thiết bị và dụng cụ hỗ trợ)
|
7,0
|
7,0
|
70,0
|
70,0
|
70,0
|
70,0
|
70,0
|
140,0
|
140,0
|
140,0
|
140,0
|
140,0
|
1064
|
14
|
Thiết lập hệ thống đánh giá và giám sát các hoạt động về
phòng chống và giảm nhẹ thiên tai tại 85 xã
|
35,0
|
35,0
|
140,0
|
140,0
|
70,0
|
70,0
|
70,0
|
140,0
|
140,0
|
140,0
|
140,0
|
140,0
|
1260
|
15
|
Các hoạt động về QLTTCĐ thường xuyên được truyền bá thông
qua trang web, TV, báo, đài, pa nô, áp phích, tờ rơi của tỉnh
|
35,0
|
35,0
|
72,8
|
72,8
|
72,8
|
72,8
|
72,8
|
78,4
|
78,4
|
78,4
|
78,4
|
78,4
|
826
|
16
|
Tổ chức các lớp đào tạo hàng năm cho các xã về từng hoạt động
riêng biệt trong công tác quản lý rủi ro thiên tai tại 85 xã (các lớp đào tạo
tập, huấn này được tổ chức cho từng đối tượng cụ thể như giới tính, học sinh,
người lớn tuổi)
|
42,0
|
42,0
|
210,0
|
105,0
|
105,0
|
105,0
|
105,0
|
210,0
|
210,0
|
210,0
|
210,0
|
210,0
|
1764
|
17
|
Tổ chức các buổi biểu diễn nghệ thuật, kịch có nội dung về
phòng chống và giảm nhẹ thiên tai tại các xã trên địa bàn tỉnh
|
14,0
|
14,0
|
70,0
|
70,0
|
70,0
|
70,0
|
70,0
|
140,0
|
140,0
|
140,0
|
140,0
|
140,0
|
1078
|
18
|
Xây dựng các công trình quy mô nhỏ phục vụ công tác phòng,
chống và giảm nhẹ thiên tai tại các xã
|
238,0
|
|
476,0
|
|
476,0
|
|
|
574,0
|
|
574,0
|
|
574,0
|
2912
|
|
Tổng cộng từng năm
|
760,2
|
215,6
|
2.077,6
|
617,4
|
1.017,8
|
541,8
|
541,8
|
2.468,2
|
952,0
|
1.520,4
|
946,4
|
1.520,4
|
13.179,6
|
|
Tổng cộng giai đoạn
|
975,8
|
4.796,4
|
7.407,4
|