ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 226/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch
cải cách thủ tục hành chính năm 2016 thành phố Hà Nội, với
các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục đẩy mạnh
CCHC, trọng tâm là cải cách TTHC. Thực hiện rà soát, hoàn thiện các cơ chế,
chính sách nhằm thực hiện hiệu quả Luật Thủ đô và các quy định về xã hội hóa,
khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia cung ứng dịch vụ công, đặc biệt
trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế, đầu tư, xây dựng và thuế.
- Thực hiện có hiệu quả cơ chế
một cửa, một cửa liên thông theo hướng văn minh, hiện đại. Đẩy mạnh
ứng dụng CNTT, rút ngắn quy trình, nâng cao chất lượng giải quyết công việc của
các cơ quan hành chính nhà nước đối với tổ chức, cá nhân
và doanh nghiệp trên địa bàn.
- Từng bước đổi mới chế độ công vụ,
công chức theo hướng năng động, linh hoạt; đổi mới, nâng cao chất lượng công
tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm có số lượng, cơ cấu hợp lý, có đủ trình độ, phẩm chất và năng lực
hoàn thành tốt nhiệm vụ; thu hút đội ngũ chuyên gia giỏi,
tài năng trẻ, nguồn nhân lực chất lượng cao làm việc tại các cơ quan của Thành
phố.
- Tăng cường kiểm tra, nâng cao kỷ luật,
kỷ cương hành chính, văn hóa công vụ, quy tắc ứng xử của công chức, viên chức.
2. Yêu cầu
a) 100% văn bản quy phạm pháp luật
(VBQPPL) do UBND Thành phố ban hành đúng thể thức, trình tự, thẩm quyền, không
trái với văn bản cấp trên và phù hợp với tình hình thực tế
của Thành phố. Rà soát và hoàn thiện hệ thống VBQPPL của
Thành phố nhằm triển khai kịp thời, hiệu quả các quy định của Trung ương, trọng
tâm là các văn bản trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng cơ bản,
tài nguyên - môi trường.
b) Thủ tục hành chính liên quan đến
cá nhân, tổ chức được thực hiện theo hướng gọn nhẹ, đơn giản, tạo thuận lợi cho
cá nhân, tổ chức trong quá trình thực hiện TTHC. Duy trì,
củng cố, hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC tại 100% Sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện; UBND cấp xã thuộc Thành phố. 100% TTHC được giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. 100% TTHC được công khai, minh bạch theo quy
định của Trung ương, Thành phố. Duy trì và bảo đảm sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
nhà nước từ 80% trở lên.
c) Tổ chức thực hiện công tác bầu cử
đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân đảm bảo việc bầu cử được tiến
hành dân chủ, đúng pháp luật, an toàn, tiết kiệm. Phân định rõ chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của các cấp, các ngành
để không chồng chéo, bỏ sót hoặc trùng lắp; tăng cường phân cấp, ủy quyền quản lý theo quy định nhằm nâng cao tính chủ động, hiệu lực,
hiệu quả trong hoạt động của các cấp, các ngành.
d) Triển khai thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm của các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc Thành phố, thuộc cấp huyện; chất lượng dịch vụ công từng bước được nâng cao, duy trì, bảo
đảm sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ do đơn vị sự
nghiệp công lập cung cấp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế
đạt từ 80% trở lên.
đ) Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện,
thị xã; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố có cơ cấu công chức, viên
chức theo vị trí việc làm được phê duyệt; duy trì trên 90% công chức cấp xã đạt chuẩn.
e) Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng
công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố đồng bộ, hiệu quả.
100% các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thuộc Thành phố kết nối
liên thông chuyển nhận văn bản điện tử. Tỷ lệ giao dịch qua mạng của các dịch vụ
công trực tuyến cấp giấy phép đăng ký kinh doanh đạt
10%-15%; cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đạt 5%; cấp giấy
phép lái xe, cấp lý lịch tư pháp đạt 10%.
g) 100% các cơ quan tổ chức đánh giá
hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 để xác định
những điểm chưa phù hợp và xây dựng kế hoạch chuyển đổi
phù hợp, theo tiến độ quy định.
II. NỘI DUNG
1. Công tác chỉ đạo
điều hành
a) Tổ chức triển khai kịp thời Kế hoạch
CCHC của Thành phố. Hướng dẫn các đơn vị xây dựng Kế hoạch
CCHC cụ thể, khả thi, khắc phục tình trạng nội dung kế hoạch chung chung, không
có mục tiêu và nhiệm vụ rõ ràng, không phân công nhiệm vụ cụ thể.
b) Xây dựng Kế hoạch
CCHC của Thành phố giai đoạn 2016-2020.
c) Tăng cường kiểm tra việc thực hiện
CCHC, kiểm tra công vụ; nâng cao trách nhiệm người đứng đầu; xử lý kịp thời, nghiêm minh đối với cán bộ, công chức
vi phạm kỷ luật và trách nhiệm thực thi công vụ, gây khó khăn, phiền hà cho cá
nhân, tổ chức.
d) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về
CCHC; đổi mới và đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, nâng cao chất lượng các nội dung; chú trọng nêu gương các cá nhân, tổ chức làm tốt
công tác CCHC.
đ) Tổ chức lấy ý kiến người dân,
doanh nghiệp bằng nhiều hình thức thích hợp đối với chất lượng dịch vụ hành
chính công và dịch vụ sự nghiệp công của Thành phố để tiếp thu, khắc phục thiếu
sót và nâng cao chất lượng phục vụ người dân.
e) Triển khai Bộ Chỉ số CCHC áp dụng
trong nội bộ Thành phố.
2. Cải cách thể
chế
a) Thực hiện đúng các quy định về xây
dựng, ban hành VBQPPL đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất và tính
khả thi của văn bản, đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước.
b) Rà soát và hệ thống hóa các VBQPPL
của Thành phố; kịp thời bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung phù hợp với
thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành. Tập trung triển khai thực hiện
các giải pháp cải thiện, nâng cao Chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh (PCI).
c) Kịp thời ban hành và triển khai thực
hiện các Kế hoạch: Kế hoạch rà soát,
hệ thống hóa VBQPPL; Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện
VBQPPL tại Thành phố.
d) Đẩy mạnh phân cấp thẩm quyền quản
lý nhà nước giữa các cấp, đảm bảo các điều kiện cần thiết để UBND cấp huyện, cấp
xã thực hiện tốt các công việc được phân cấp.
3. Cải cách thủ tục
hành chính
a) Xây dựng và triển khai thực hiện
có chất lượng Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của Thành phố; tiếp tục rà soát,
đơn giản hóa TTHC trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước,
kiến nghị loại bỏ TTHC, quy định hành chính gây phiền hà cho cá nhân, tổ chức;
công bố kịp thời, đầy đủ, đúng quy định các TTHC mới ban hành. Tổ chức tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính,
TTHC.
b) Duy trì và nâng cao chất lượng thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện,
thị xã; UBND xã, phường, thị trấn trên cơ sở ứng dụng công
nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ.
4. Cải cách tổ chức
bộ máy
a) Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND Thành phố và UBND cấp huyện theo đúng quy định
tại Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
b) Kịp thời ban hành Kế hoạch kiểm
tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn, UBND quận, huyện,
thị xã thuộc Thành phố.
c) Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện
toàn tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố; sắp xếp lại
hoặc giải thể đối với đơn vị hoạt động
hiệu quả thấp hoặc hết nhiệm vụ.
5. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tiếp tục thực
hiện các quy định về tuyển dụng, sử dụng,
quản lý cán bộ, công chức, viên chức. Tiến hành rà soát, bổ sung nội dung, quy
trình, quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức hằng năm phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị và từng vị trí công tác.
b) Tiếp tục đổi mới phương thức và nội
dung các chương trình đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ,
công chức; ban hành và triển khai kịp thời kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức của Thành phố;
c) Thực hiện tốt chế độ chính sách
liên quan tiền lương; bảo hiểm xã hội; đào tạo, bồi dưỡng; luân chuyển; điều động,
biệt phái; thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng
cao;...
d) Đẩy mạnh công tác kiểm tra, thanh tra
bằng nhiều hình thức: thường xuyên, đột xuất, chuyên đề; tăng cường kỷ luật, kỷ
cương hành chính; nâng cao tinh thần trách nhiệm, đạo đức công vụ của đội ngũ
cán bộ, công chức và người đứng đầu các cơ quan, đơn vị.
6. Cải cách tài
chính công
a) Thực hiện có hiệu quả cơ chế tự chủ
tài chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Thành phố.
b) Đẩy mạnh thực hiện giao quyền tự
chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức khoa học công nghệ.
c) Tăng cường công tác kiểm soát đối
với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; nâng cao trách nhiệm, hiệu quả sử dụng
tài sản, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch
về tài chính công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
7. Hiện đại hóa
hành chính
a) Đổi mới lề lối và phương thức làm
việc trong các cơ quan, đơn vị: Rà soát quy chế hoạt động của các cơ quan, đơn
vị; làm rõ mối quan hệ phối hợp trong điều hành, quản lý; xây dựng
quy chế phối hợp trong thực thi công vụ; tăng cường trách nhiệm của cá nhân,
người đứng đầu trong giải quyết công
việc; tiếp tục triển khai thực hiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan trong thời gian thực hiện chuyển đổi
sang hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2015; tổ chức đánh giá hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng để xác định những điểm chưa phù hợp và xây dựng kế hoạch
chuyển đổi theo tiến độ quy định.
b) Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước thuộc Thành phố đảm bảo đồng bộ, hiệu quả.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của các sở, ban,
ngành; UBND quận, huyện, thị xã
- Xây dựng kế hoạch cải cách hành
chính năm 2016 theo quy định. Tổ chức thực hiện toàn diện
các nội dung CCHC của Kế hoạch này; khắc phục những mặt còn hạn chế về CCHC tại
cơ quan, đơn vị; thực hiện đúng, đủ và tập trung cao đối với các nhiệm vụ trọng
tâm theo chỉ đạo của Thành phố.
- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt về
trách nhiệm của cán bộ, công chức về các nội dung cải cách hành chính của Thành
phố.
2. Trách nhiệm cụ thể
Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ
tại Kế hoạch này tiến hành triển khai
thực hiện theo đúng thời gian được giao (có Phụ lục kèm theo).
3. Chế độ báo cáo
- Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện,
thị xã định kỳ tổng hợp kết quả CCHC của các cơ quan, đơn
vị gửi báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm về UBND
Thành phố (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp xây dựng báo cáo của
UBND Thành phố (báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng: gửi trước
ngày mồng 10 của tháng cuối kỳ báo cáo; báo cáo năm gửi trước ngày 05/12/2016).
- Các cơ quan, đơn vị được các giao
nhiệm vụ tại Phụ lục của Kế hoạch này báo cáo kết quả thực
hiện (lồng ghép nội dung vào báo cáo định kỳ) (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp.
4. Kinh phí
- Đối với các nội dung là nhiệm vụ
thường xuyên, các cơ quan, đơn vị chủ động cân đối chi từ
nguồn kinh phí khoán chi, tự chủ trong dự toán ngân sách năm 2016 do UBND Thành
phố giao cho đơn vị;
- Đối với các nhiệm vụ trọng tâm
Thành phố giao cho một số sở, ban, ngành, Thành phố bố trí ngân sách thực hiện
và giao Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan, đơn vị rà soát, phân bổ kinh phí
chi tiết theo từng nhiệm vụ trong dự toán ngân sách năm 2016;
- Đối với nhiệm vụ triển khai dịch vụ
công trực tuyến, kinh phí được Thành phố bố trí trong
Chương trình mục tiêu ứng dụng Công nghệ thông tin của Thành phố.
Trên đây là Kế hoạch
CCHC của thành phố Hà Nội năm 2016, trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh
khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị cần phản ánh kịp
thời (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Thành ủy;
- TT HĐND Thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND
Thành phố;
- Vụ CCHC - Bộ Nội vụ;
- Các sở, ban,
ngành TP;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- CVP/PVP, các phòng CV, HC-TC;
- Cổng giao tiếp điện tử TP, Báo
Hà Nội Mới, Báo Kinh tế và Đô thị;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN XÂY DỰNG, TRIỂN KHAI
NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch số 226/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2015 của UBND
Thành phố)
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Sản
phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ước
kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
I
|
Công tác
chỉ đạo điều hành CCHC
|
|
|
|
|
|
1.
|
Xây dựng Kế hoạch cải cách hành
chính (CCHC) giai đoạn 2016-2020 của Thành phố
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội vụ
|
- Sở, ban, ngành
- UBND quận, huyện, thị xã
- Các cơ quan liên quan
|
Quý
l
|
34
|
2.
|
Xây dựng Kế hoạch
CCHC năm 2016
|
Kế
hoạch
|
- Sở, ban, ngành
- UBND quận, huyện, thị xã
|
Sở Nội vụ
|
Tháng
1 (Gửi về Sở Nội vụ theo dõi trước 15/02/2016)
|
--
|
3.
|
Phổ biến, tuyên truyền, quán triệt
kế hoạch CCHC của Thành phố
|
Hội
nghị
|
Sở Nội vụ
|
- Sở, ban, ngành
- UBND quận, huyện, thị xã
|
Quý
I
|
32
|
4.
|
Tổ chức lớp bồi dưỡng công tác CCHC,
trong đó tập trung nội dung: Kế hoạch CCHC giai đoạn
2016-2020 của Thành phố, Quyết định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Thành phố,...
|
Lớp
tập huấn
|
Sở Nội vụ
|
- Sở, ban, ngành
- UBND quận, huyện, thị xã
|
Quý
II
|
57
|
5.
|
Kiểm tra CCHC
(định kỳ, đột xuất)
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với các Sở,
ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã (30% số cơ quan
chuyên môn và đơn vị hành chính cấp huyện)
|
Kế
hoạch, Báo cáo
|
Sở Nội vụ
|
- Sở, ban, ngành
- UBND quận, huyện, thị xã
|
Thường
xuyên
|
50
|
b)
|
Đối với các đơn vị trực thuộc sở,
ban, ngành và UBND quận, huyện, thị xã (30% số phòng, ban, đơn vị trực thuộc)
|
Kế
hoạch, Báo cáo
|
- Sở, ban, ngành
- UBND quận, huyện, thị xã
|
Cơ quan liên quan
|
Thường
xuyên (Chậm nhất triển khai trong Quý II)
|
--
|
6.
|
Áp dụng Chỉ số cải cách hành chính
trong nội bộ Thành phố
|
Báo
cáo
|
Sở Nội vụ
|
- Sở, ban, ngành
- UBND quận, huyện, thị xã
- Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế
- xã hội
- Các đơn vị liên quan
|
Trong
năm
|
Theo
Kế hoạch được phê duyệt
|
7.
|
Tiến hành điều tra xã hội học xác định
Chỉ số CCHC trong nội bộ Thành phố
|
Báo
cáo và Điểm điều tra XHH
|
Sở Nội vụ
|
- Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế
- xã hội
- Các đơn vị liên quan
|
Trong
năm
|
Theo
Kế hoạch được phê duyệt
|
8.
|
Thông tin, tuyên truyền về CCHC
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tổ chức cuộc thi tìm kiếm giải pháp
về cải cách TTHC
|
Cuộc
thi
|
Sở Tư pháp
|
Các đơn vị, cơ quan báo chí liên
quan
|
Quý
III
|
150
|
b)
|
Tuyên truyền chính quyền điện tử,
công dân điện tử trên Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nội
|
Chuyên
mục “Công dân @”
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Sở Nội vụ
- Đài Phát thanh và Truyền hình Hà
Nội
|
Trong
năm
|
Theo
Kế hoạch được phê duyệt
|
c)
|
Tuyên truyền chính quyền điện tử,
công dân điện tử trên bản tin Thời sự, Đài Truyền hình Việt Nam
|
Các
phóng sự về chính quyền điện tử trên thời sự VTV1
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đài Truyền hình Việt Nam
|
Trong
năm
|
Theo
Kế hoạch được phê duyệt
|
d)
|
Tuyên truyền
chính quyền điện tử, công dân điện tử trong các chương
trình khoa giáo của Đài Truyền hình Việt Nam
|
Các
phóng sự, chuyên mục trong chuyên mục “07 ngày công nghệ trên VTV2”
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Sở Nội vụ
- Đài Truyền hình Việt Nam
|
Trong
năm
|
Theo
Kế hoạch được phê duyệt
|
đ)
|
Thực hiện tin, bài, clip về cải cách hành chính trên Cổng Giao tiếp điện tử Hà Nội (phiên bản tiếng
Việt và tiếng Anh)
|
Tin,
bài
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Trong
năm
|
Theo
Kế hoạch được phê duyệt
|
e)
|
Tuyên truyền về gương cán bộ, công
chức tận tụy phục vụ nhân dân
|
Lồng ghép vào chuyên mục thường xuyên VTV
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Sở, ban, ngành
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Trong
năm
|
Theo
Kế hoạch được phê duyệt
|
g)
|
Đăng tải công khai, kịp thời các thủ
tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung trên Cổng
Giao tiếp điện tử Hà Nội và các Trang/Cổng thông tin điện
tử của các Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, thị xã
|
Tin,
bài
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
|
Trong
năm
|
--
|
h)
|
Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền CCHC
của Thành phố năm 2017
|
Kế
hoạch
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Sở, ban, ngành
- UBND quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV
|
--
|
II
|
Cải cách
thể chế hành chính
|
|
|
|
|
|
9.
|
Xây dựng các quy trình để nâng cao
hiệu quả điều hành, phối hợp trong công tác đăng ký doanh nghiệp và công tác
hậu kiểm
|
Quy
trình
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Bộ Kế hoạch
và Đầu tư;
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Trong
năm
|
--
|
10.
|
Sửa đổi Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 của
UBND Thành phố về ban hành Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn thành phố Hà Nội và Quyết định số
35/2013/QĐ-UBND ngày 04/9/2013 của UBND Thành phố sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 29/2012/QĐ-UBND
|
Quyết
định
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành liên quan
|
Quý
III
|
--
|
11.
|
Xây dựng Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) của Thành phố năm 2017
|
Kế
hoạch
|
Sở Tư pháp
|
- Sở, ban, ngành
- UBND quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV
|
--
|
12.
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra việc thực
hiện VBQPPL tại Thành phố năm 2017
|
Kế
hoạch
|
Sở Tư pháp
|
- Sở, ban, ngành
- UBND quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV
|
--
|
III
|
Cải cách
thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
|
|
|
|
|
13.
|
Rà soát, xây dựng quy trình rút ngắn
thời gian giải quyết thủ tục cấp/ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
khoảng 30% (từ 15 ngày quy định tại Luật Đầu tư năm 2014
còn 10 ngày làm việc)
|
Quy
trình
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị có liên quan
|
Quý
l
|
--
|
14.
|
Triển khai xây dựng quy trình, thủ
tục thực hiện theo Luật Đầu tư trong lĩnh vực đầu tư nước ngoài
|
Quyết
định
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị có liên quan
|
6
tháng kể từ ngày Nghị định mới có hiệu lực
|
--
|
15.
|
Xây dựng Đề án
liên thông một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các đơn
vị thuộc Thành phố
|
Đề
án
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị có liên quan
|
Quý
II
|
Theo
Kế hoạch được phê duyệt
|
16.
|
Xây dựng các quy trình liên thông
TTHC trên địa bàn Thành phố trong lĩnh vực tư pháp: Các TTHC về khai tử - xóa
đăng ký thường trú, các TTHC về cải chính hộ tịch - đăng ký thường trú, các
TTHC về lý lịch tư pháp - cấp thẻ lao động
|
Quy
trình
|
Sở Tư pháp
|
Các đơn vị có
liên quan
|
Quý
II
|
250
|
17.
|
Điều tra xã hội
học đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ
quan hành chính nhà nước
|
Báo
cáo
|
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế
- xã hội Hà Nội
|
- Sở Nội vụ
- Các đơn vị có liên quan
|
Trong
năm
|
Theo
Kế hoạch được phê duyệt
|
18.
|
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch áp dụng
cơ chế một cửa tại 03 đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Thành phố
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị có liên quan
|
Trong
năm
|
Theo
Kế hoạch được phê duyệt
|
19.
|
Triển khai Đề án “Đánh giá công tác tích hợp dữ liệu các lĩnh
vực quản lý nhà nước phục vụ xây dựng chính quyền điện tử thành phố Hà Nội
giai đoạn 2016-2020”
|
Báo
cáo khảo sát, đánh giá
|
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế
- xã hội Thành phố
|
Các đơn vị có liên quan
|
Trong
năm
|
Theo
Kế hoạch được phê duyệt
|
20.
|
Xây dựng Đề án “Nghiên cứu, khảo
sát, đề xuất các giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng mối quan hệ công
dân và cơ quan hành chính thành phố Hà Nội hướng tới nền hành chính phục vụ,
dân chủ, văn minh hiện đại”
|
Đề
án
|
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế
- xã hội Thành phố
|
Các đơn vị có liên quan
|
Trong
năm
|
Theo
Kế hoạch được phê duyệt
|
21.
|
Tiếp tục rà
soát các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp theo hướng
đơn giản hóa, thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp
|
Thủ
tục hành chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các đơn vị có liên quan
|
Trong
năm
|
--
|
22.
|
Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC của Thành phố năm 2017
|
Kế
hoạch
|
Sở Tư pháp
|
- Sở, ban, ngành
- UBND quận, huyện, thị xã
|
Quý
IV
|
--
|
IV
|
Cải cách tổ
chức bộ máy
|
|
|
|
|
|
23.
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra tình
hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện (30%
số cơ quan chuyên môn của Thành phố và đơn vị hành chính cấp huyện)
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý
l
|
12
|
24.
|
Kiểm tra tình
hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn thuộc
Thành phố và UBND các quận, huyện, thị xã
|
Báo
cáo
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
50
|
25.
|
Tiếp tục rà
soát, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của
một số sở, ngành và đơn vị trực thuộc sở, ngành
|
Quyết
định
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị liên quan
|
Trong
năm
|
150
|
26.
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của các Sở, cơ quan ngang Sở
|
Quyết
định
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị liên quan
|
Trong
năm
|
42
|
27.
|
Thành lập, tổ chức
lại, giải thể cơ quan hành chính trực thuộc Sở, ban,
ngành; các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Quyết
định
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị liên quan
|
Trong
năm
|
105
|
28.
|
Xây dựng văn bản
thực hiện các quy định về chức năng, nhiệm vụ cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận,
huyện, thị xã theo Nghị định 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã thuộc Tỉnh
|
Văn
bản
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị liên quan
|
Trong
năm
|
97
|
V
|
Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
|
|
|
29.
|
Xây dựng văn bản thực hiện các quy
định tại Luật Công chức, Luật Viên chức, các văn bản hướng dẫn thi hành, các
quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức của Thành phố
|
Văn
bản
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị liên quan
|
Trong
năm
|
30
|
30.
|
Rà soát, xây dựng dữ liệu quản lý về số lượng, chất lượng đại biểu HĐND các cấp trong toàn thành phố
|
Dữ
liệu
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị liên quan
|
Trong
năm
|
20
|
31.
|
Thực hiện chính sách tinh giản biên
chế theo quy định của Trung ương và
Thành phố
|
Quyết
định
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị, cá nhân liên quan
|
Trong
năm
|
--
|
32.
|
Xây dựng Quy chế trách nhiệm trong công tác quản lý trật tự xây dựng đối với tập thể, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý trật
tự xây dựng tại xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thi xã trên địa bàn Thành phố
|
Quy
chế
|
Sở Xây dựng
|
- UBND các quận, huyện, thị xã
- Các Sở, ban, ngành liên quan
|
Quý
III
|
25
|
33.
|
Xây dựng Quy trình kiểm tra, xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị và việc áp dụng hệ thống biểu mẫu trong kiểm tra, xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn Thành phố
|
Quyết
định
|
Sở Xây dựng
|
- Sở Tư pháp
- Các đơn vị liên quan
|
Quý
IV
|
25
|
34.
|
Xây dựng Kế hoạch Đào tạo, bồi dưỡng
năm 2017 của Thành phố
|
Kế
hoạch
|
Sở Nội vụ
|
Các đơn vị
liên quan
|
Quý
IV
|
34
|
VI
|
Cải cách
tài chính công
|
|
|
|
|
|
35.
|
Quyết định của UBND Thành phố về
ban hành tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng (chủng loại, số lượng) xe
chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thuộc
phạm vi quản lý của thành phố Hà Nội
|
Quyết
định của UBND Thành phố
|
Sở Tài chính
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
l
|
--
|
36.
|
Sửa đổi Quyết định số 5799/QĐ-UBND
ngày 25/9/2013 của UBND Thành phố về phân cấp thẩm quyền trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường
xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của thành phố
Hà Nội
|
Quyết định của UBND Thành phố
|
Sở Tài chính
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện, thị xã và
các đơn vị thụ hưởng ngân sách
|
Quý
II
|
--
|
37
|
Quyết định ban
hành Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng áp dụng
cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ban Quản lý dự án thuộc phạm vi quản lý của
Thành phố
|
Quyết định của
UBND Thành phố
|
Sở Tài chính
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
III
|
--
|
38
|
Cơ chế phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi giữa các cấp ngân sách thành phố Hà Nội giai đoạn 2017-2020, định mức
phân bổ ngân sách năm 2017
|
Nghị
quyết HĐND Thành phố, Quyết định của UBND Thành phố
|
Sở Tài chính
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện, thị xã và
các đơn vị thụ hưởng ngân sách
|
Tháng
12
|
--
|
VII
|
Hiện đại
hóa hành chính
|
|
|
|
|
|
39
|
Rà soát, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 08/10/2010 của Thành phố về việc triển khai đầu tư trụ sở cấp
xã bảo đảm yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của
bộ máy nhà nước trên địa bàn Thành phố giai đoạn
2011-2015
|
Kế
hoạch
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND các quận, huyện, thị xã
|
Quý
I
|
--
|
40.
|
Xây dựng Đề án, Kế hoạch ứng dụng
CNTT trong cung cấp dịch vụ công theo cơ chế một cửa tại Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Nội (trong đó đảm bảo hạ tầng
kỹ thuật, phần mềm dùng chung, ứng dụng cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, mức độ 4)
|
Đề
án, Kế hoạch
|
Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Nội
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở Nội vụ;
- Sở Tài chính;
- Các cơ quan liên quan.
|
Trong
năm
|
--
|
41.
|
Xây dựng và triển khai Đề án ứng dụng CNTT tại đơn vị tiến tới xây dựng “cơ quan điện tử” giai
đoạn 2016-2020
|
Đề án
|
UBND các quận, huyện:
- Cầu Giấy
- Bắc Từ Liêm
- Hai Bà Trưng
- Gia Lâm
- Hoài Đức
- Mỹ Đức
|
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở Nội vụ;
- Sở Tài chính;
- Các đơn vị liên quan
|
Trong
năm
|
Theo Đề án được
phê duyệt
|
42.
|
Công khai tiến độ giải quyết hồ sơ
hành chính trên Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Cổng giao tiếp điện tử Hà Nội,
Cổng/Trang thông tin điện tử của các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND
cấp xã
|
Thông
tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Văn phòng UBND Thành phố;
- Sở Tư pháp;
- Sở Nội vụ; các Sở, Ban,
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- UBND các xã, phường, thị trấn
|
Trong
năm
|
--
|
43.
|
Tiếp tục triển khai, duy trì chuẩn kết nối trao đổi văn bản điện tử trên ứng dụng Phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc; kết nối hệ thống Quản lý
văn bản và điều hành công việc của UBND Thành phố với
các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, thị xã và các đơn vị thuộc Thành phố
tích hợp với hệ thống Quản lý văn bản và điều hành công việc của UBND Thành phố
|
Trao
đổi văn bản điện tử trên Phần mềm Quản lý văn bản và hồ sơ công việc
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Các đơn vị trực thuộc Sở, ban,
ngành
|
Trong
năm
|
Theo Kế hoạch được
phê duyệt
|
44.
|
Tiếp tục triển khai, đưa vào khai
thác sử dụng hệ thống họp trực tuyến của Thành phố phục vụ chỉ đạo, điều hành
của lãnh đạo UBND Thành phố và lãnh đạo các cấp đến cấp
xã
|
Họp
trực tuyến
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
UBND các quận, huyện, thị xã
|
Trong
năm
|
--
|
45.
|
Tiếp tục triển khai mở rộng mạng
thông tin điện tử của Chính phủ tại Thành phố đến các cấp
|
Mạng
thông tin điện tử
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện, thị xã
|
Trong
năm
|
Theo Kế hoạch được
phê duyệt
|
46.
|
Tổ chức triển khai hướng dẫn nghiệp
vụ hoạt động gửi, nhận văn bản điện tử trong giao dịch hành chính Thành phố đến
cấp xã
|
Văn
bản
|
Văn phòng UBND Thành phố
|
- Sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện, thị xã
- UBND các xã, phường, thị trấn
|
Trong
năm
|
100
|
47.
|
Triển khai dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3 về cấp Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh cấp huyện áp dụng cho 30
đơn vị phòng Tài chính kế hoạch cấp huyện
|
Phần
mềm
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND các quận, huyện, thị xã
|
Trong
năm
|
Theo Kế hoạch được
phê duyệt
|
48.
|
Thực hiện các giải pháp nâng cao tỷ
lệ của các dịch vụ công trực tuyến: cấp giấy phép đăng
ký kinh doanh đạt 10%-15%; cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đạt 5%; cấp giấy
phép lái xe đạt 10%; cấp lý lịch tư pháp đạt 10% theo tiến độ quy định
|
Tỷ lệ
các hồ sơ trực tuyến
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Giao thông vận tải;
- Sở Tư pháp.
|
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Sở, ban, ngành;
- UBND các quận, huyện, thị xã.
|
Theo
tiến độ quy định đối với từng dịch vụ công
|
--
|