Kế hoạch 226/KH-UBND năm 2015 cải cách hành chính năm 2016 của thành phố Hà Nội

Số hiệu 226/KH-UBND
Ngày ban hành 28/12/2015
Ngày có hiệu lực 28/12/2015
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Lê Hồng Sơn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 226/KH-UBND

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2015

 

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính năm 2016 thành phố Hà Nội, với các nội dung như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tiếp tục đẩy mạnh CCHC, trọng tâm là cải cách TTHC. Thực hiện rà soát, hoàn thiện các cơ chế, chính sách nhằm thực hiện hiệu quả Luật Thủ đô và các quy định về xã hội hóa, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia cung ứng dịch vụ công, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế, đu tư, xây dựng và thuế.

- Thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo hướng văn minh, hiện đại. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, rút ngắn quy trình, nâng cao chất lượng giải quyết công việc của các cơ quan hành chính nhà nước đối với tchức, cá nhân và doanh nghiệp trên địa bàn.

- Từng bước đổi mới chế độ công vụ, công chức theo hướng năng động, linh hoạt; đổi mới, nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng, đào tạo, bi dưỡng, đánh giá, phân loại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức bảo đảm có slượng, cơ cu hợp lý, có đtrình độ, phẩm chất và năng lực hoàn thành tốt nhiệm vụ; thu hút đội ngũ chuyên gia giỏi, tài năng trẻ, nguồn nhân lực chất lượng cao làm việc tại các cơ quan của Thành phố.

- Tăng cường kiểm tra, nâng cao kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công vụ, quy tắc ứng xử của công chức, viên chức.

2. Yêu cầu

a) 100% văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do UBND Thành phố ban hành đúng thể thức, trình tự, thẩm quyền, không trái với văn bản cp trên và phù hợp với tình hình thực tế của Thành phố. Rà soát và hoàn thiện hệ thng VBQPPL của Thành phố nhằm triển khai kịp thời, hiệu quả các quy định của Trung ương, trọng tâm là các văn bản trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng cơ bản, tài nguyên - môi trường.

b) Thủ tục hành chính liên quan đến cá nhân, tổ chức được thực hiện theo hướng gọn nhẹ, đơn giản, tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong quá trình thực hiện TTHC. Duy trì, củng cố, hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC tại 100% Sở, ban, ngành; UBND cấp huyn; UBND cấp xã thuộc Thành phố. 100% TTHC được giải quyết theo cơ chế mt cửa, một cửa liên thông. 100% TTHC được công khai, minh bạch theo quy định của Trung ương, Thành phố. Duy trì và bảo đảm sự hài lòng của cá nhân, t chc đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước từ 80% trở lên.

c) Tổ chức thực hiện công tác bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân đảm bảo việc bầu cử được tiến hành dân chủ, đúng pháp luật, an toàn, tiết kiệm. Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn của các cp, các ngành để không chồng chéo, bỏ sót hoặc trùng lắp; tăng cường phân cp, ủy quyền quản lý theo quy định nhằm nâng cao tính chủ động, hiệu lực, hiệu quả trong hoạt động của các cp, các ngành.

d) Triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành ph, thuộc cp huyện; chất lượng dịch vụ công từng bước được nâng cao, duy trì, bảo đảm sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập cung cp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế đạt từ 80% trở lên.

đ) Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, thị xã; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Thành phố có cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt; duy trì trên 90% công chức cp xã đạt chun.

e) Đảm bảo hạ tầng kỹ thuật và ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố đồng bộ, hiệu quả. 100% các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã thuộc Thành phố kết nối liên thông chuyển nhận văn bản điện tử. Tỷ lệ giao dịch qua mạng của các dịch vụ công trực tuyến cấp giấy phép đăng ký kinh doanh đạt 10%-15%; cấp giy chứng nhận đăng ký đầu tư đạt 5%; cấp giấy phép lái xe, cấp lý lịch tư pháp đạt 10%.

g) 100% các cơ quan tổ chức đánh giá hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 để xác định những đim chưa phù hợp và xây dựng kế hoạch chuyển đổi phù hợp, theo tiến độ quy định.

II. NỘI DUNG

1. Công tác chỉ đạo điều hành

a) Tổ chức triển khai kịp thời Kế hoạch CCHC của Thành phố. Hướng dẫn các đơn vị xây dựng Kế hoạch CCHC cụ thể, khả thi, khắc phục tình trạng nội dung kế hoạch chung chung, không có mục tiêu và nhiệm vụ rõ ràng, không phân công nhiệm vụ cụ thể.

b) Xây dựng Kế hoạch CCHC của Thành phố giai đoạn 2016-2020.

c) Tăng cường kiểm tra việc thực hiện CCHC, kim tra công vụ; nâng cao trách nhim người đứng đầu; xử lý kịp thời, nghiêm minh đối với cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật và trách nhiệm thực thi công vụ, gây khó khăn, phiền hà cho cá nhân, tổ chức.

d) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về CCHC; đổi mới và đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, nâng cao cht lượng các nội dung; chú trọng nêu gương các cá nhân, tổ chức làm tốt công tác CCHC.

đ) Tổ chức lấy ý kiến người dân, doanh nghiệp bằng nhiều hình thức thích hợp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công và dịch vụ sự nghiệp công của Thành phố để tiếp thu, khắc phục thiếu sót và nâng cao cht lượng phục vụ người dân.

e) Triển khai Bộ Chỉ số CCHC áp dụng trong nội bộ Thành phố.

2. Cải cách thể chế

a) Thực hiện đúng các quy định về xây dựng, ban hành VBQPPL đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất và tính khả thi của văn bản, đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước.

b) Rà soát và hệ thống hóa các VBQPPL của Thành phố; kịp thời bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung phù hp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành. Tập trung triển khai thực hiện các giải pháp cải thiện, nâng cao Chỉ snăng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).

[...]