ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 225/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
27 tháng 8 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 458/QĐ-TTG NGÀY 03/4/2020
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “LƯU TRỮ TÀI LIỆU ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025”
Thực hiện Quyết định số
458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án“ Lưu trữ
tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2021-2025”, UBND tỉnh Vĩnh
Phúc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 458/QĐ-TTg tại các cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt
là Kế hoạch) với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Hoàn thiện Hệ thống quản lý
văn bản, điều hành tại Lưu trữ cơ quan; Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện
tử tại Lưu trữ lịch sử đảm bảo đồng bộ, tích hợp cơ sở dữ liệu theo lộ trình
quy định tại Quyết định số 458/QĐ-TTg;
b) Kế thừa thành quả đạt được,
khắc phục tồn tại, hạn chế của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
lưu trữ hiện nay; bảo đảm thống nhất, đồng bộ, tiết kiệm, hiệu quả và phát huy
mọi nguồn lực của xã hội.
2. Yêu cầu
a) Xác định vai trò trách nhiệm
của người đứng đầu và cá nhân các cơ quan, tổ chức trong việc chỉ đạo, triển
khai, hướng dẫn thực hiện.
b) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp
với điều kiện thực tế của tỉnh, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chính trị và nhu cầu
xã hội để tạo sự đồng thuận trong quá trình triển khai thực hiện.
c) Tăng cường sự phối hợp chặt
chẽ giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan, chuẩn bị điều kiện, cơ sở vật chất,
đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong quá trình
triển khai thực hiện.
II. MỤC TIÊU
CỤ THỂ
Nhằm chuyển đổi dần việc khai
thác sử dụng tài liệu lưu trữ ở dạng giấy sang dạng khai thác sử dụng file điện
tử nhanh chóng, thuận lợi, tiết kiệm thời gian, góp phần cải cách thủ tục hành
chính, nâng cao hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác lưu trữ của
tỉnh, phấn đấu đến năm 2025 đạt được các mục tiêu sau:
1. Bảo đảm tối thiểu 80% tài liệu
lưu trữ tại các cơ quan, tổ chức được tạo lập dạng điện tử theo quy định của
pháp luật về giao dịch điện tử và lưu trữ điện tử (trừ những trường hợp pháp luật
có quy định khác);
2. Bảo đảm tối thiểu 80% tài liệu
lưu trữ điện tử hình thành trong các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào
Lưu trữ lịch sử tỉnh có thời hạn bảo quản vĩnh viễn được trích xuất chuyển giao
vào Lưu trữ lịch sử trong thời gian 03 năm kể từ khi tài liệu, hồ sơ được tạo lập
(trừ những trường hợp pháp luật có quy định khác);
3. Bảo đảm tối thiểu 90% Lưu trữ
cơ quan thực hiện quy trình khai thác, sử dụng, tài liệu lưu trữ trong môi trường
mạng (trừ những trường hợp pháp luật có quy định khác);
4. Bảo đảm tối thiểu 80% tài liệu
lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử không thuộc danh mục hạn chế sử dụng được xây dựng
dữ liệu đặc tả và được tổ chức sử dụng trên môi trường mạng;
5. Bảo đảm tối thiểu 90% Lưu trữ
lịch sử số hóa tối thiểu 30% tài liệu lưu trữ không ở định dạng điện tử có tần
suất sử dụng cao, biên mục dữ liệu đặc tả đáp ứng yêu cầu phục vụ độc giả sử dụng
tài liệu lưu trữ trực tuyến ở mức độ 4;
6. Bảo đảm 100% Lưu trữ lịch sử
có giải pháp bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử có thời hạn bảo quản vĩnh viễn;
7. Bảo đảm 50% Lưu trữ lịch sử
có tài liệu lưu trữ điện tử được tích hợp vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu
tài liệu lưu trữ điện tử Phông Lưu trữ nhà nước;
8. Bảo đảm 100% công chức, viên
chức làm công tác lưu trữ (kể cả kiêm nhiệm) ở các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh
đến cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về lưu trữ tài liệu điện tử; bảo đảm
100% cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, tổ chức lập hồ sơ điện tử
trên Hệ thống quản lý tài liệu điện tử và giao nộp vào Hệ thống lưu trữ tài liệu
điện tử của cơ quan theo quy định.
III. NHIỆM VỤ
VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Xây dựng
và hoàn thiện các văn bản về nghiệp vụ lưu trữ điện tử
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành mới các văn bản về công tác văn thư, lưu trữ đảm bảo các quy định Luật
Lưu trữ và Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác
văn thư.
b) Hoàn thiện hệ thống các văn
bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng dẫn nghiệp vụ lưu trữ điện tử; quy định
về tiêu chuẩn Kho lưu trữ số và các quy trình nghiệp vụ lưu trữ tài liệu điện tử.
Thời gian thực hiện: Năm
2021-2022.
2. Xây dựng
và thực hiện lưu trữ điện tử tại Lưu trữ cơ quan
a) Trang bị hạ tầng kỹ thuật,
trang thiết bị, hệ thống và giải pháp công nghệ đáp ứng yêu cầu lưu trữ an toàn
và tổ chức sử dụng hiệu quả tài liệu điện tử hình thành trong quá trình hoạt động
của các cơ quan.
b) Xây dựng Hệ thống quản lý
tài liệu lưu trữ điện tử tại Lưu trữ cơ quan đáp ứng các yêu cầu tại Thông tư số
02/2019/TT-BNV ngày 24/01/2019 về quy định tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào
và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử theo đúng quy định của pháp luật.
c) Tích hợp, kết nối liên
thông, trích xuất, nộp lưu tài liệu lưu trữ điện tử có thời hạn bảo quản vĩnh
viễn vào Lưu trữ lịch sử tỉnh (đối với các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu
tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh).
d) Triển khai thực hiện các quy
trình nghiệp vụ lưu trữ tài liệu điện tử tại Lưu trữ cơ quan;
Thời gian thực hiện: Năm
2021-2022.
3. Xây dựng
và thực hiện lưu trữ điện tử tại Lưu trữ lịch sử tỉnh
a) Trang bị hạ tầng kỹ thuật,
trang thiết bị, hệ thống và giải pháp công nghệ bảo đảm thực hiện các quy trình
nghiệp vụ lưu trữ trong môi trường điện tử tại Lưu trữ lịch sử tỉnh.
b) Thực hiện quản lý tài liệu
lưu trữ điện tử tại Lưu trữ lịch sử tỉnh đáp ứng yêu cầu quy định của pháp luật;
lưu trữ an toàn, bảo mật thông tin, tổ chức sử dụng có hiệu quả tài liệu lưu trữ
điện tử;
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu đặc tả;
công bố dữ liệu đặc tả và số hóa tài liệu lưu trữ có tần suất sử dụng cao phục
vụ độc giả sử dụng tài liệu trực tuyến;
d) Triển khai các giải pháp đảm
bảo giá trị pháp lý và xác thực tài liệu lưu trữ điện tử có thời hạn bảo quản
vĩnh viễn tại Lưu trữ lịch sử tỉnh;
đ) Thực hiện lộ trình tích hợp cơ
sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử với Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tài liệu
lưu trữ điện tử Phông lưu trữ Nhà nước.
Thời gian thực hiện: Năm
2021-2025.
4. Đào tạo,
bồi dưỡng nguồn nhân lực
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng công chức, viên chức có đủ kỹ năng, sử dụng thành thạo Hệ thống quản lý
tài liệu lưu trữ điện tử. Đảm bảo đáp ứng yêu cầu quản lý tài liệu lưu trữ điện
tử; lập hồ sơ điện tử và giao nộp vào Hệ thống lưu trữ tài liệu điện tử của cơ
quan theo quy định.
Thời gian thực hiện: Năm 2021-2025.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành; UBND
các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu
a) Căn cứ nội dung của Kế hoạch
này quán triệt, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch lưu trữ tài liệu điện tử
cơ quan, đơn vị; quản lý, bảo quản an toàn và tổ chức sử dụng có hiệu quả tài
liệu lưu trữ điện tử trong hoạt động của cơ quan, tổ chức.
b) Rà soát, nâng cấp Hệ thống
và trang thiết bị đáp ứng yêu cầu quản lý tài liệu điện tử, lập hồ sơ trong môi
trường mạng và nộp lưu hồ sơ, tài liệu điện tử vào Lưu trữ cơ quan theo đúng
quy định của Luật Lưu trữ, Nghị định số 30/2020/NĐ- CP và Thông tư số
02/2019/TT-BNV và các quy định của pháp luật có liên quan.
c) Tổ chức chỉnh lý tài liệu
lưu trữ giấy tồn đọng của cơ quan và các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý; lập
Danh mục hồ sơ, tài liệu cơ quan, đơn vị, thực hiện lập hồ sơ công việc trên
môi trường mạng; số hóa tài liệu, tạo lập cơ sở dữ liệu, phục vụ khai thác, sử
dụng và quản lý tài liệu lưu trữ điện tử.
d) Chỉ đạo đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức thực hiện nghiêm túc việc lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu
(giấy và điện tử) vào Lưu trữ cơ quan và Lưu trữ lịch sử tỉnh theo quy định.
đ) Thực hiện việc trích xuất
chuyển giao tài liệu lưu trữ điện tử có thời hạn bảo quản vĩnh viễn vào Lưu trữ
lịch sử tỉnh theo Kế hoạch này.
e) Bố trí cán bộ, công chức,
viên chức làm công tác văn thư, lưu trữ đảm bảo đủ năng lực, trình độ, kỹ năng
thực hiện nghiệp vụ văn thư, lưu trữ điện tử.
f) Chủ động xây dựng Kế hoạch,
dự toán kinh phí, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước để thực hiện hoàn thành các mục tiêu đề ra tại khoản 1, khoản 2,
khoản 3 Mục II Kế hoạch này.
g) Thực hiện báo cáo việc quản
lý tài liệu lưu trữ điện tử về Sở Nội vụ trước ngày 10/12 hàng năm để tổng hợp
báo cáo Bộ Nội vụ.
2. Sở Nội vụ
a) Tiếp tục thực hiện chỉ đạo của
Bộ Nội vụ tại Quyết định số 579/QĐ-BNV ngày 27/6/2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt
Quy hoạch ngành văn thư, lưu trữ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Đặc biệt
là tiếp tục hoàn thành các mục tiêu nhiệm vụ đã đề ra tại Quyết định số
2244/QĐ-UBND ngày 18/8/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành
văn thư, lưu trữ tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
b) Thực hiện chủ trương của
Chính phủ tại Quyết định số 458/QĐ-TTg, dự thảo xây dựng Đề án số hóa tài liệu
và lập cơ sở dữ liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử và lưu trữ các cơ quan, tổ chức,
thực hiện các bước theo lộ trình của Quyết định số 458/QĐ-TTg và Kế hoạch của
UBND tỉnh đảm bảo tích hợp cơ sở dữ liệu tài liệu Lưu trữ lịch sử vào cơ sở dữ
liệu Phông Lưu trữ Nhà nước.
c) Rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ
sung hoặc ban hành mới các văn bản về công tác văn thư, lưu trữ phù hợp với yêu
cầu quản lý tài liệu lưu trữ điện tử và tình hình thực tế theo quy định của
pháp luật hiện hành.
d) Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức
lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ trên Hệ thống theo quy định; hướng dẫn các cơ quan,
tổ chức chỉnh lý tài liệu giấy tồn đọng, số hóa tài liệu lưu trữ; các quy trình
nghiệp vụ lưu trữ trong môi trường điện tử.
đ) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nghiệp vụ lưu trữ đáp ứng tiêu chuẩn
vị trí việc làm và yêu cầu thực hiện nghiệp vụ lưu trữ điện tử.
e) Theo dõi, đôn đốc các cơ
quan, tổ chức thực hiện các nội dung Kế hoạch; hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Thông tin và Truyền
thông
a) Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật và
bảo đảm an toàn thông tin trong Hệ thống quản lý văn bản điều hành của tỉnh (gọi
là Hệ thống quản lý tài liệu điện tử) hoạt động an toàn, ổn định; định kỳ sao
lưu hồ sơ, tài liệu điện tử và phải bảo đảm an ninh, an toàn thông tin trong
quá trình thực hiện.
b) Chủ trì, rà soát, nâng cấp,
bổ sung đầy đủ các trường thông tin trên Hệ thống quản lý tài liệu điện tử của
tỉnh đáp ứng yêu cầu lập hồ sơ điện tử và giao nộp vào Hệ thống theo quy định
Nghị định số 30/2020/NĐ-CP và Thông tư số 02/2019/TT-BNV.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội
vụ khảo sát, đánh giá hạ tầng kỹ thuật, giải pháp kết nối, công nghệ, đảm bảo
liên thông giữa Hệ thống lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan, tổ chức với
Hệ thống quản lý tài liệu lưu trữ điện tử tại Trung tâm lưu trữ (Lưu trữ lịch sử
tỉnh).
d) Chủ trì xây dựng Kế hoạch, dự
trù kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai các nội dung nhiệm vụ tại
khoản 2 Mục III Kế hoạch này; đảm bảo tiến độ, thời gian và kết quả.
đ) Phối hợp với Sở Nội vụ hướng
dẫn các cơ quan, tổ chức quy trình số hóa, lưu trữ và giao nộp hồ sơ, tài liệu
điện tử trên Hệ thống; phối hợp thẩm định các Dự án, Đề án, nhiệm vụ ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác văn thư, lưu trữ.
e) Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng
và triển khai các nhiệm vụ tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, Mục III Kế hoạch này.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh
Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Thông
tin và Truyền thông triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch.
5. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán của các đơn
vị, Sở Tài chính tổng hợp, thẩm định, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phân bổ
kinh phí thực hiện các nhiệm vụ có tính chất thường xuyên của kế hoạch, lồng
ghép với các Đề án, kế hoạch, nhiệm vụ có liên quan trong trong dự toán ngân
sách hàng năm của các đơn vị theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư tham
mưu UBND tỉnh cân đối vốn cho các nhiệm vụ thuộc đối tượng đầu tư công và thuộc
trách nhiệm quản lý, đầu tư cấp tỉnh theo quy định để triển khai thực hiện Kế
hoạch.
b) Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở
Thông tin và Truyền thông rà soát các dự án đầu tư về công nghệ, cơ sở hạ tầng
của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh để trong quá trình triển khai thực
hiện bảo đảm không bị chồng chéo với các dự án được phê duyệt hàng năm.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Quyết định số 458/QĐ-TTg ngày 03/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Đề án “Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn
2021-2025”. UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố tổ
chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Cục VT< nhà nước;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|