Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Kế hoạch 2183/KH-UBND năm 2016 phát triển giáo dục cấp tiểu học giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bến Tre ban hành

Số hiệu 2183/KH-UBND
Ngày ban hành 06/05/2016
Ngày có hiệu lực 06/05/2016
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Nguyễn Hữu Phước
Lĩnh vực Giáo dục

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2183/KH-UBND

Bến Tre, ngày 06 tháng 5 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC CẤP TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2016-2020

I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁO DỤC TIỂU HỌC GIAI ĐOẠN 2010-2015

1. Quy mô phát triển và mạng lưới trường lớp:

- Mạng lưới trường, lớp, quy mô học sinh được củng cố, mở rộng và phát triển. Đến cuối năm học 2014-2015 toàn tỉnh có 190 trường tiểu học (tăng 1 trường so với năm 2010), 3.392 lớp và 95.022 học sinh.

- Có 188 trường có lớp dạy trên 5 buổi/tuần với 2960 lớp, 83.102 học sinh, trong đó có 28 trường dạy 10 buổi/tuần cho 100% học sinh. Có 53 trường tổ chức bán trú với 7.831/ 95.022 học sinh, tỷ lệ 8,2%.

- Toàn tỉnh có 48 trường, 839 lớp, 22.936 học sinh tham gia Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục (SEQAP); có 1 trường tham gia Dự án Mô hình trường học mới (VNEN) với 16 lớp, 448 học sinh.

2. Chất lượng giáo dục

Các trường thực hiện tốt kế hoạch dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT, đồng thời vận dụng linh hoạt phương pháp dạy học phù hợp tình hình thực tế đơn vị, chú trọng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh. Thực hiện kiểm tra, đánh giá theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT. Chất lượng giáo dục tiếp tục ổn định.

- Kết quả học tập:

+ Môn Tiếng Việt: Hoàn thành: 99,35%; chưa hoàn thành: 0,65%.

+ Môn Toán: Hoàn thành: 99,46%; chưa hoàn thành: 0,54%.

- Năng lực: Đạt: 99,69%; chưa đạt: 0,31%.

- Phẩm chất: Đạt: 99,94%; chưa đạt: 0,06%.

- Học sinh hoàn thành Chương trình tiểu học: 19.426/19.437, tlệ 99,4%.

- 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học: 19.268/19.687, tlệ 97,9% (tăng 3,1% so với năm 2011).

- Học sinh bỏ học: 27, tlệ 0,02% (giảm 0,11% so với năm học 2010-2011).

- Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi (PCGDTHĐĐT): Đến cuối năm 2015 tỉnh có 164/164 xã đạt PCGDTHĐĐT mức 1, tlệ 100% (tăng 3,04% so với năm 2011), trong đó có 111/164 xã đạt mức 2, tlệ 67,6% (tăng 43,2% so với năm 2011)

3. Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục

- Số cán bộ quản lý giáo dục tiểu học của tỉnh là 398:

+ Trình độ chuyên môn: Đạt chuẩn 100%, trong đó trên chuẩn 393, tlệ 98,7% (sau đại học: 2, đại học: 287, cao đẳng: 104).

+ Trình độ chính trị: Trung cấp trở lên: 362, tlệ 90,9%.

+ Trình độ quản lý: Đã qua bồi dưỡng: 356, tlệ 89,5%, chưa bồi dưỡng 42, tlệ 10,5%.

+ Đảng viên: 387, tlệ 97,2%.

- Số giáo viên: 5.102:

+ Trình độ chuyên môn: Đạt chuẩn 100%, trong đó trên chuẩn 4528, tlệ 88,7% (Riêng giáo viên có trình độ đại học 2.053, sau đại học: 3).

+ Đảng viên: 2750, tlệ 53,9%.

+ Bình quân 1,49 giáo viên/lớp (tăng 0,14% so với năm 2010).

[...]