Kế hoạch 2183/KH-UBND năm 2016 phát triển giáo dục cấp tiểu học giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu | 2183/KH-UBND |
Ngày ban hành | 06/05/2016 |
Ngày có hiệu lực | 06/05/2016 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Nguyễn Hữu Phước |
Lĩnh vực | Giáo dục |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2183/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 06 tháng 5 năm 2016 |
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC CẤP TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2016-2020
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁO DỤC TIỂU HỌC GIAI ĐOẠN 2010-2015
1. Quy mô phát triển và mạng lưới trường lớp:
- Mạng lưới trường, lớp, quy mô học sinh được củng cố, mở rộng và phát triển. Đến cuối năm học 2014-2015 toàn tỉnh có 190 trường tiểu học (tăng 1 trường so với năm 2010), 3.392 lớp và 95.022 học sinh.
- Có 188 trường có lớp dạy trên 5 buổi/tuần với 2960 lớp, 83.102 học sinh, trong đó có 28 trường dạy 10 buổi/tuần cho 100% học sinh. Có 53 trường tổ chức bán trú với 7.831/ 95.022 học sinh, tỷ lệ 8,2%.
- Toàn tỉnh có 48 trường, 839 lớp, 22.936 học sinh tham gia Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục (SEQAP); có 1 trường tham gia Dự án Mô hình trường học mới (VNEN) với 16 lớp, 448 học sinh.
2. Chất lượng giáo dục
Các trường thực hiện tốt kế hoạch dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT, đồng thời vận dụng linh hoạt phương pháp dạy học phù hợp tình hình thực tế đơn vị, chú trọng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh. Thực hiện kiểm tra, đánh giá theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT. Chất lượng giáo dục tiếp tục ổn định.
- Kết quả học tập:
+ Môn Tiếng Việt: Hoàn thành: 99,35%; chưa hoàn thành: 0,65%.
+ Môn Toán: Hoàn thành: 99,46%; chưa hoàn thành: 0,54%.
- Năng lực: Đạt: 99,69%; chưa đạt: 0,31%.
- Phẩm chất: Đạt: 99,94%; chưa đạt: 0,06%.
- Học sinh hoàn thành Chương trình tiểu học: 19.426/19.437, tỷ lệ 99,4%.
- 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học: 19.268/19.687, tỷ lệ 97,9% (tăng 3,1% so với năm 2011).
- Học sinh bỏ học: 27, tỷ lệ 0,02% (giảm 0,11% so với năm học 2010-2011).
- Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi (PCGDTHĐĐT): Đến cuối năm 2015 tỉnh có 164/164 xã đạt PCGDTHĐĐT mức 1, tỷ lệ 100% (tăng 3,04% so với năm 2011), trong đó có 111/164 xã đạt mức 2, tỷ lệ 67,6% (tăng 43,2% so với năm 2011)
3. Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục
- Số cán bộ quản lý giáo dục tiểu học của tỉnh là 398:
+ Trình độ chuyên môn: Đạt chuẩn 100%, trong đó trên chuẩn 393, tỷ lệ 98,7% (sau đại học: 2, đại học: 287, cao đẳng: 104).
+ Trình độ chính trị: Trung cấp trở lên: 362, tỷ lệ 90,9%.
+ Trình độ quản lý: Đã qua bồi dưỡng: 356, tỷ lệ 89,5%, chưa bồi dưỡng 42, tỷ lệ 10,5%.
+ Đảng viên: 387, tỷ lệ 97,2%.
- Số giáo viên: 5.102:
+ Trình độ chuyên môn: Đạt chuẩn 100%, trong đó trên chuẩn 4528, tỷ lệ 88,7% (Riêng giáo viên có trình độ đại học 2.053, sau đại học: 3).
+ Đảng viên: 2750, tỷ lệ 53,9%.
+ Bình quân 1,49 giáo viên/lớp (tăng 0,14% so với năm 2010).
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2183/KH-UBND |
Bến Tre, ngày 06 tháng 5 năm 2016 |
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC CẤP TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2016-2020
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIÁO DỤC TIỂU HỌC GIAI ĐOẠN 2010-2015
1. Quy mô phát triển và mạng lưới trường lớp:
- Mạng lưới trường, lớp, quy mô học sinh được củng cố, mở rộng và phát triển. Đến cuối năm học 2014-2015 toàn tỉnh có 190 trường tiểu học (tăng 1 trường so với năm 2010), 3.392 lớp và 95.022 học sinh.
- Có 188 trường có lớp dạy trên 5 buổi/tuần với 2960 lớp, 83.102 học sinh, trong đó có 28 trường dạy 10 buổi/tuần cho 100% học sinh. Có 53 trường tổ chức bán trú với 7.831/ 95.022 học sinh, tỷ lệ 8,2%.
- Toàn tỉnh có 48 trường, 839 lớp, 22.936 học sinh tham gia Chương trình đảm bảo chất lượng giáo dục (SEQAP); có 1 trường tham gia Dự án Mô hình trường học mới (VNEN) với 16 lớp, 448 học sinh.
2. Chất lượng giáo dục
Các trường thực hiện tốt kế hoạch dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT, đồng thời vận dụng linh hoạt phương pháp dạy học phù hợp tình hình thực tế đơn vị, chú trọng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh. Thực hiện kiểm tra, đánh giá theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT. Chất lượng giáo dục tiếp tục ổn định.
- Kết quả học tập:
+ Môn Tiếng Việt: Hoàn thành: 99,35%; chưa hoàn thành: 0,65%.
+ Môn Toán: Hoàn thành: 99,46%; chưa hoàn thành: 0,54%.
- Năng lực: Đạt: 99,69%; chưa đạt: 0,31%.
- Phẩm chất: Đạt: 99,94%; chưa đạt: 0,06%.
- Học sinh hoàn thành Chương trình tiểu học: 19.426/19.437, tỷ lệ 99,4%.
- 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học: 19.268/19.687, tỷ lệ 97,9% (tăng 3,1% so với năm 2011).
- Học sinh bỏ học: 27, tỷ lệ 0,02% (giảm 0,11% so với năm học 2010-2011).
- Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi (PCGDTHĐĐT): Đến cuối năm 2015 tỉnh có 164/164 xã đạt PCGDTHĐĐT mức 1, tỷ lệ 100% (tăng 3,04% so với năm 2011), trong đó có 111/164 xã đạt mức 2, tỷ lệ 67,6% (tăng 43,2% so với năm 2011)
3. Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục
- Số cán bộ quản lý giáo dục tiểu học của tỉnh là 398:
+ Trình độ chuyên môn: Đạt chuẩn 100%, trong đó trên chuẩn 393, tỷ lệ 98,7% (sau đại học: 2, đại học: 287, cao đẳng: 104).
+ Trình độ chính trị: Trung cấp trở lên: 362, tỷ lệ 90,9%.
+ Trình độ quản lý: Đã qua bồi dưỡng: 356, tỷ lệ 89,5%, chưa bồi dưỡng 42, tỷ lệ 10,5%.
+ Đảng viên: 387, tỷ lệ 97,2%.
- Số giáo viên: 5.102:
+ Trình độ chuyên môn: Đạt chuẩn 100%, trong đó trên chuẩn 4528, tỷ lệ 88,7% (Riêng giáo viên có trình độ đại học 2.053, sau đại học: 3).
+ Đảng viên: 2750, tỷ lệ 53,9%.
+ Bình quân 1,49 giáo viên/lớp (tăng 0,14% so với năm 2010).
+ Tổng số giáo viên tiếng Anh: 232, trong đó:
* Đạt năng lực ngoại ngữ bậc 5 (C1): 6 - 2,6%.
* Đạt năng lực ngoại ngữ bậc 4 (B2): 111 - 47,9%.
* Đạt năng lực ngoại ngữ bậc 3 (B1): 88 - 37,9%.
* Đạt năng lực ngoại ngữ dưới bậc 3 (dưới B1): 27 - 11,6%.
4. Cơ sở vật chất
- Số phòng học hiện có: 2.962, bình quân 0,87 phòng học/lớp. Trong đó:
+ Trên cấp 4: 1.385 phòng, chiếm tỷ lệ 42,8%.
+ Cấp 4: 1.476 phòng, chiếm tỷ lệ 55,2%.
+ Dưới cấp 4: 101 phòng, chiếm tỷ lệ 3,4%.
- Số phòng học được xây mới: 87.
- Số thư viện đạt chuẩn 01: 190/190, đạt tỷ lệ 100%.
- Số trường có nhà vệ sinh: 190/190 tỷ lệ 100 %.
- Năm học 2015-2016 số học sinh được học tiếng Anh 59.002 với 2.027 lớp, trong đó học sinh học tiếng Anh theo đề án ngoại ngữ 11.211, tỷ lệ 19%. Số học sinh học tin học 53.127 với 1.830 lớp. Ngoài việc mua bổ sung thiết bị dạy học tối thiểu, trong 5 năm qua đã trang bị 26 phòng dạy ngoại ngữ. Cấp tiểu học có 194 phòng máy vi tính và được khai thác sử dụng khá tốt. Toàn tỉnh có 78 trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia, tỷ lệ 41,1% (trong đó có 8 trường đạt mức 2).
5. Công tác xã hội hoá
Trong thời gian qua ngành giáo dục đã phát huy vai trò của Hội đồng giáo dục, Ban đại diện cha mẹ học sinh, Hội khuyến học và các đoàn thể xã hội. Qua đó, huy động các tổ chức, đoàn thể và cá nhân đóng góp kinh phí để bổ sung cơ sở vật chất trường lớp, mua sắm thêm trang thiết bị dạy học; tặng học bổng, học phẩm cho học sinh nghèo học giỏi, học sinh có nguy cơ bỏ học; vận động học sinh bỏ học trở lại lớp. Trong 5 năm qua đóng góp cho giáo dục tiểu học với số tiền trên 69.191.635.428 đồng.
* Đánh giá chung:
Sau 5 năm thực hiện Kế hoạch 4799/KH-UBND ngày 27/10/2011 về Kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2015, cấp tiểu học đã đạt được một số kết quả nổi bật như:
- Công tác phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi tiếp tục duy trì và phát triển, số xã đạt mức 2 tăng cao (43,2%).
- Chất lượng giáo dục cấp tiểu học tiếp tục ổn định và phát triển, tỷ lệ học sinh bỏ học được kéo giảm đáng kể (0,11%).
- Quy mô trường lớp ổn định và phát triển hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi trong việc huy động học sinh ra lớp.
- Cơ sở vật chất từng bước được đầu tư xây dựng theo hướng đạt chuẩn quốc gia (tăng 28 trường chuẩn quốc gia so với năm 2010).
- Đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên (GV) đạt trình độ trên chuẩn ngày càng cao, góp phần đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo.
Hạn chế:
- Số học sinh học 30 tiết/tuần trở lên và học sinh bán trú còn thấp (học 30 tiết/tuần trở lên: 72.218 - 75,6%; học sinh bán trú: 9.099 - 9,5%).
- Việc triển khai Đề án 2020 ở cấp tiểu học còn chậm. Để triển khai Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020”, toàn tỉnh còn thiếu 104 giáo viên tiếng Anh tiểu học.
- Về cơ sở vật chất: Số phòng học hiện có: 2.962, bình quân 0,87 phòng học/lớp. Để thực hiện đạt mục tiêu đề ra đến năm 2020 có trên 90% trường tiểu học dạy 2 buổi/ngày, hiện tại còn thiếu 382 phòng học.
- Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia tuy có tăng nhưng vẫn còn thấp so với một số tỉnh khu vực đồng bằng sông Cửu Long như: Tiền giang (47,6%), Long An (64,4%), Vĩnh Long (44,8%).
Nguyên nhân hạn chế
- Giáo viên chưa đạt chuẩn năng lực ngoại ngữ bậc 4, chỉ tiêu tuyển giáo viên tiếng Anh còn ít so với nhu cầu.
- Nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn ngân sách địa phương chưa đáp ứng đủ nhu cầu xây dựng, bổ sung cơ sở vật chất cho cấp học.
II. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC TIỂU HỌC GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Các căn cứ để xây dựng kế hoạch
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành Trung ương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
- Chiến lược Phát triển giáo dục 2011-2020 ban hành kèm theo Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ;
- Chương trình hành động số 33-CTr/TU ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Tỉnh uỷ Bến Tre thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá XI);
- Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Bến Tre lần thứ X (nhiệm kỳ 2016-2020); Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre xây dựng Kế hoạch phát triển giáo dục cấp tiểu học giai đoạn 2016-2020 như sau:
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung:
Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học; phát triển năng lực tự học, sáng tạo của học sinh. Củng cố nâng chất phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia và tổ chức dạy học 2 buổi/ngày đáp ứng yêu cầu chương trình mới sau 2015.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
2.2.1. Quy mô phát triển:
- Sắp xếp, quy hoạch mạng lưới trường lớp phù hợp, đến năm 2020 có 190 trường tiểu học với khoảng 3.377 lớp, 92.111 học sinh.
- Tiếp tục giữ vững và nâng cao các tỷ lệ huy động:
+ Trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 99,9%
+ Trẻ trong độ tuổi đi học 99,9%.
- Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục; tập trung thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 3; phấn đấu có trên 90% xã (phường, thị trấn) đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 3 (theo Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xoá mù chữ).
2.2.2. Về đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên:
- Đảm bảo từng bước có đủ giáo viên thực hiện giáo dục toàn diện theo chương trình giáo dục phổ thông mới và dạy 2 buổi/ngày.
- Đối với cán bộ quản lý giáo dục: 100% đạt trình độ đại học trở lên, 100% là đảng viên, đạt trình độ lý luận chính trị - hành chính từ trung cấp trở lên và được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục. Đảm bảo 100% đạt chuẩn nghề nghiệp, đến năm 2020 có 95% đạt chuẩn nghề nghiệp loại khá trở lên và có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học đủ điều kiện để xếp hạng chức danh nghề nghiệp.
- Có 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo trên chuẩn, trong đó có trên 50% có trình độ đại học trở lên. Đảm bảo 100% đạt chuẩn nghề nghiệp, đến năm 2020 có 95% đạt chuẩn nghề nghiệp loại khá trở lên và có chứng chỉ ngoại ngữ, tin học đủ điều kiện để xếp hạng chức danh nghề nghiệp.
2.2.3. Về cơ sở vật chất:
- Tập trung xây mới bổ sung 382 phòng học. Đảm bảo đủ 1 phòng học/lớp để tổ chức học 2 buổi/ngày. Có 61,1% trường có đủ phòng chức năng, có hàng rào an toàn, có nhà vệ sinh và nguồn nước sạch.
- Đầu tư trường đạt chuẩn quốc gia gắn với 37 xã Nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, phấn đấu tăng thêm 28 trường. Đến năm 2020 có 61,1% trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia (116 trường), trong đó có 10 trường đạt mức 2.
2.2.4. Nâng cao chất lượng giáo dục:
Vận dụng các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, giáo dục theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, tự học, phát triển năng lực học sinh. Tăng cường các hoạt động thực hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, chú trọng giáo dục đạo đức, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh.
- Số trường tiểu học dạy học 2 buổi/ngày: Trên 90%.
- Học sinh được học chương trình tiếng Anh 4 tiết/tuần từ lớp 3 đến lớp 5: 50%, học sinh từ lớp 3 đến lớp 5 được học Tin học: 95%.
- Phấn đấu hạ thấp tỷ lệ học sinh bỏ học hằng năm cấp tiểu học dưới 0,1%.
- 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt từ 98% trở lên.
3. Một số giải pháp thực hiện kế hoạch
3.1. Tiếp tục quán triệt Nghị quyết 29/NQ-TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, Chương trình hành động số 33-CTr/TU của Tỉnh uỷ về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ X; tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền về công tác giáo dục và đào tạo tại địa phương.
3.2. Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua “Đồng Khởi mới” theo Chỉ thị số 16-CT/TU ngày 07 tháng 01 năm 2015 của Tỉnh uỷ, ngành Giáo dục và Đào tạo tập trung tạo bước đột phá trong đổi mới giáo dục nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng; chuẩn bị các điều kiện để triển khai Chương trình giáo dục phổ thông sau năm 2015.
3.3. Tăng cường phát triển đội ngũ CBQL và GV đảm bảo đủ về số lượng và nâng về chất lượng.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy nhà trường theo Điều lệ trường tiểu học; tuyển mới, bố trí đảm bảo đủ giáo viên dạy tiếng Anh thực hiện Đề án Ngoại ngữ 2020 và tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
- Chú trọng công tác tập huấn, bồi dưỡng cho CBQL và giáo viên nhằm đủ điều kiện để xếp hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ; tập trung triển khai đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy năng lực và phẩm chất của học sinh.
3.4. Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất trường lớp theo hướng đạt chuẩn quốc gia, đủ điều kiện tổ chức dạy học 2 buổi/ ngày và mở rộng bán trú.
- Sắp xếp mạng lưới trường, lớp theo hướng tập trung phù hợp với địa bàn dân cư, thuận lợi trong việc huy động học sinh.
- Ưu tiên nguồn vốn trong đầu tư cơ sở vật chất, xây dựng bổ sung phòng học, phòng chức năng đáp ứng yêu cầu triển khai dạy học 2 buổi/ngày; từng bước tăng dần tỷ lệ học sinh được tổ chức bán trú.
- Ngành giáo dục tiếp tục có kế hoạch bổ sung trang thiết bị phục vụ dạy học đảm bảo đạt mức tối thiểu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.5. Đổi mới trong thực hiện chương trình giáo dục.
- Giao Sở Giáo dục và Đào tạo tập trung chỉ đạo thực hiện tốt công tác tập huấn, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục đủ sức thực hiện đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông sau năm 2015 theo định hướng phát triển năng lực học sinh, chú trọng nội dung giáo dục đạo đức, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.
- Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của người học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học.
3.6. Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục.
Thực hiện tốt công tác xã hội hoá trong khuôn khổ pháp luật quy định. Khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư phát triển giáo dục tiểu học; phát huy vai trò của Ban đại diện cha mẹ học sinh, Hội khuyến học và các tổ chức đoàn thể trong chăm lo cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo.
4. Kinh phí thực hiện
- Đầu tư cơ sở vật chất đạt chuẩn xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (Phụ lục 1):
+ Xây dựng 237 phòng học: 183,075 tỷ đồng.
+ Xây dựng 192 phòng chức năng: 129,383 tỷ đồng.
+ Sửa chữa phòng học: 20,019 tỷ đồng.
+ Nội dung đầu tư khác: 73,377 tỷ đồng.
Tổng cộng: 405,854 tỷ đồng.
- Đầu tư cơ sở vật chất để đến năm 2020 đáp ứng yêu cầu học 2 buổi/ngày theo kế hoạch đề ra (Phụ lục 2):
Xây dựng 145 phòng học: 87 tỷ đồng.
- Đầu tư cơ sở vật chất cho 4 trường để tiếp tục đạt chuẩn quốc gia (Phụ lục 3).
+ Xây dựng 19 phòng học: 12,85 tỷ đồng.
+ Sửa chữa và đầu tư khác: 7,23 tỷ đồng.
- Đầu tư cơ sở vật chất cho các trường xuống cấp để đảm bảo an toàn cho giáo viên và học sinh. Tổng kinh phí: 3,441 tỷ đồng (Phụ lục 4).
- Đầu tư trang thiết bị dạy học (3 phòng máy vi tính, 69 phòng ngoại ngữ). Tổng kinh phí: 25,35 tỷ đồng.
Tổng kinh phí: 541,725 tỷ đồng, trong đó:
+ Vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020: 521,725 tỷ đồng.
+ Vốn xã hội hoá: 20 tỷ đồng.
Phân kỳ đầu tư cơ sở vật chất, giai đoạn 2016-2020 (Phụ lục 5).
5. Tổ chức thực hiện
- Căn cứ vào mục tiêu, nội dung của kế hoạch, các ban, ngành có liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu trong giai đoạn 2016-2020 và cụ thể hoá trong kế hoạch hàng năm.
- Giao Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giáo dục theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Tập trung làm tốt nhiệm vụ xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục giai đoạn 2016-2020, quản lý chất lượng, thanh tra, kiểm định chất lượng giáo dục. Chủ trì và phối hợp chặt chẽ với các ban ngành, đoàn thể cùng cấp trong chỉ đạo và hướng dẫn xây dựng các chương trình, kế hoạch, cụ thể hoá những nội dung để triển khai thực hiện kế hoạch.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định và cân đối kinh phí đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị các cơ sở giáo dục giai đoạn 2016-2020.
- Sở Tài chính: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư phân bổ kinh phí, cấp phát và thanh quyết toán theo quy định.
- Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi việc sử dụng số lượng người làm việc của ngành giáo dục nói chung và số lượng người làm việc ở khối tiểu học nói riêng. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Bộ Nội vụ bổ sung số lượng người làm việc cho khối tiểu học theo định mức do Trung ương quy định. Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát, đánh giá chất lượng của đội ngũ giáo viên và người làm công tác quản lý giáo dục trong khối tiểu học để tham mưu thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao chất lượng của đội ngũ này, đáp ứng mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra trong kế hoạch.
- Sở Tài Nguyên và Môi trường: Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo chính quyền địa phương có kế hoạch ưu tiên, quy hoạch sử dụng quỹ đất để xây dựng, mở rộng trường, lớp theo kế hoạch.
- Sở Y tế phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện tốt các chương trình chăm sóc sức khoẻ, dinh dưỡng trong các trường học, nhất là các trường tổ chức bán trú.
- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các ngành, đoàn thể có liên quan giám sát tình hình thực hiện những nội dung có liên quan đến việc bảo vệ quyền trẻ em trong lĩnh vực giáo dục cấp tiểu học.
- Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố: Xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch 5 năm giai đoạn 2016-2020; trình cấp uỷ và Hội đồng nhân dân huyện, thành phố để đưa vào Nghị quyết và Chương trình hành động, triển khai thực hiện trên địa bàn.
- Trong xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện, Uỷ ban nhân dân tỉnh đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể tăng cường phối hợp trong công tác vận động, tuyên truyền, huy động nguồn lực để thực hiện.
- Hàng năm, ngành giáo dục tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện kế hoạch, đánh giá những kết quả đạt được, các khó khăn, thuận lợi, rút ra bài học kinh nghiệm để có những giải pháp tích cực nhằm hoàn thành các mục tiêu đã đề ra.
- Sau khi kết thúc thực hiện Kế hoạch phát triển giáo dục tiểu học giai đoạn 2016-2020, giao Sở Giáo dục và Đào tạo tổng kết tình hình thực hiện và đề ra Kế hoạch thực hiện giai đoạn 2020-2025./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN |
NHU CẦU ĐẦU TƯ
CSVC ĐẠT CHUẨN XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm Kế hoạch số 2183/KH-UBND
ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT |
Đơn vị |
Năm phải đạt chuẩn NTM |
Xây dựng phòng học |
Sửa chữa phòng học |
Xây dựng phòng chức năng |
Nội dung đầu tư khác |
|
|||||
Số phòng |
Dự toán |
Nội dung sửa chữa |
Dự toán |
Số phòng |
Dự toán |
Nội dung |
Dự toán |
|
||||
1 |
2 |
5 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
16 |
17 |
|
|
|
Huyện Mỏ Cày Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Cẩm Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường TH Cẩm Sơn 1 |
2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm trường Bình Tây |
|
|
|
Sơn 10 phòng chức năng |
400 |
3 |
1,625 |
Sơn hàng rào, cổng trường |
314 |
|
|
|
Điểm trường Phú Hữu |
|
|
|
Sơn 2 phòng |
80 |
|
|
Xây hàng rào |
185 |
|
|
|
Trường TH Cẩm Sơn 2 |
2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm trường Thạnh Phó |
|
1 |
650 |
|
|
2 |
975 |
|
|
|
|
|
Điểm trường Phú Hữu |
|
4 |
2,600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm trường Phú Trạch I |
|
4 |
2,600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Bình Đại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Long Hoà |
2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường TH Long Hoà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính (ấp Long An) |
|
|
|
|
|
|
|
Đầu tư thiết bị |
500 |
|
|
|
Điểm Long Thạnh |
|
|
|
|
|
|
|
Đầu tư thiết bị |
500 |
|
|
|
Huyện Ba Tri |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã An Ngãi Trung |
2016 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường TH An Ngãi Trung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm trường trung tâm |
|
25 |
13750 |
|
|
13 |
5607 |
Thiết bị phòng học và phòng chức năng; các hạng mục phụ gồm: Cổng tường rào, nhà WC hs-gv, nhà xe hs-gv, hồ nước, sân đường, cột cờ; trạm biến áp |
9774 |
|
|
|
Điểm ấp 5 |
|
8 |
5600 |
|
|
12 |
7200 |
Sân chơi, bãi tập, nhà để xe, hàng rào, cổng trường; bàn ghế học sinh, giáo viên; thiết bị dạy học |
5400 |
|
|
|
Điểm ấp 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Nâng cấp sơn sửa phòng học, hàng rào cổng trường, nhà vệ sinh |
400 |
|
|
|
Huyện Mỏ Cày Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Tân Thanh Tây |
2017 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường TH Tân Thanh Tây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm
trường Ấp Thanh Tây |
|
0 |
.0 |
21 |
840 |
4 |
2180 |
XD sân, cổng, tường rào, nhà xe GV, HS, |
2,000 |
|
|
|
Điểm trường ấp Thanh Nam |
|
0 |
.0 |
2 |
250 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
Cộng năm 2017 |
71 |
56,550 |
23 |
6,587 |
58 |
35,752 |
- |
25,124 |
|
||
|
Huyện Châu Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Xã An Phước |
2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường TH An Phước |
|
10 |
9,000 |
|
|
13 |
11,050 |
Cổng tường rào, sân, nhà xe, WC GV+HS, BV, bếp ăn |
6,015 |
|
|
|
Huyện Bình Đại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Thới Thuận |
2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường TH Thới Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
|
3 |
1650 |
Cải tạo 13 phòng học |
2600 |
7 |
3990 |
Cải tạo cổng, tường rào, nâng cấp sân nền và nhà vệ sinh; đầu tư thiết bị các phòng học, phòng chức năng; mở rộng 2000m2 đất, hệ thống PCCC,... |
4205 |
|
|
|
Điểm Thới Hòa 2 |
|
|
|
Sơn, sửa 02 phòng học |
200 |
0 |
0 |
Láng sân nền, nâng cấp nhà vệ sinh |
235 |
|
|
|
Huyện Ba Tri |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Vĩnh An |
2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường TH Vĩnh An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm Trung Tâm |
|
|
|
|
|
13 |
5376 |
Thiết bị phòng học và phòng chức năng; các hạng mục phụ gồm: Cổng tường rào, nhà xe gv, hồ nước, sân đường, cột cờ; trạm biến áp |
5099 |
|
|
|
Điểm Vĩnh Đức Trung |
|
|
|
Sửa chữa nâng cấp 2 phòng học |
200 |
|
|
|
|
|
|
|
Điểm An Quới |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Thạnh Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã An Nhơn |
2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường TH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm Trung tâm |
|
8 |
4400 |
|
|
Xây 3 phòng (Đội, Giáo viên, |
1920 |
Thiết bị bên trong phòng học, kể cả phòng cũ (14 phòng) |
420 |
|
|
|
Huyện Chợ Lách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Xã Phú Phụng |
2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường TH Huỳnh Văn Thức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính ấp Chợ |
|
|
|
|
|
3 |
3600 |
|
|
|
|
|
Điểm PĐA |
|
4 |
4000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. Xã Vĩnh Hoà |
2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường TH Vĩnh Hoà |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
|
6 |
6000 |
Sửa chữa và sơn các phòng học hiện có. Tách 4 phòng học bán kiên cố thành phòng 4 phòng chức năng. |
400 |
|
|
Xây hàng rào, cống thoát nước, nhà xe giáo viên, học sinh, sân đan, nhà bảo vệ |
2000 |
|
|
|
Huyện Giồng Trôm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Phong Nẫm |
2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường TH PN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Mỏ Cày Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Thanh Tân |
2018 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường TH Thanh Tân 1 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
Trường TH Thanh Tân 2 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
Cộng năm 2018 |
31 |
25,050 |
- |
3,400 |
36 |
25,936 |
- |
17,974 |
|
||
|
Huyện Châu Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Xã Tiên Long |
2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường TH Nguyễn Văn Khá |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
|
10 |
9,000 |
Cải tạo 8 phòng thành phòng CN, nâng cấp 02 phòng học |
2500 |
3 |
2,550 |
Cổng tường rào, sân, bếp ăn, BV; mua thêm 500m2 đất |
2,000 |
|
|
|
Điểm Tiên Phú I |
|
|
|
Cải tạo 02 phòng, WC |
1750 |
|
|
|
|
|
|
|
Điểm Tiên Lợi |
|
|
|
Cải tạo 03 phòng, |
2550 |
|
|
|
|
|
|
|
Huyện Mỏ Cày Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Minh Đức |
2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường TH Minh Đức |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm trường Tân Hoà B |
|
18 |
11,700 |
Sửa chữa 4 phòng |
160 |
6 |
2,600 |
Máy vi tính, 288 bàn ghế học sinh |
850 |
|
|
|
Điểm trường Tân Phú Đông A |
|
|
|
|
|
|
|
Xây hàng rào |
188 |
|
|
|
Điểm trường Tân Phú Đông B |
|
1 |
650 |
|
|
|
|
Xây hàng rào |
181 |
|
|
|
Huyện Chợ Lách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. Xã Hoà Nghĩa |
2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường TH Hoà Nghĩa B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
|
9 |
10800 |
|
|
8 |
5000 |
Xây dựng cống thoát nước, hàng rào mặt sau, sân đan, nhà xe học sinh. |
2400 |
|
|
|
VIII. Xã Hưng Khánh Trung B |
2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường TH Hưng Khánh Trung C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
|
6 |
6000 |
|
|
|
|
Hệ thống thoát nước, nhà xe GV. |
750 |
|
|
|
Điểm Phú Hoà |
|
|
|
|
|
|
|
Hàng rào, cổng khung lẻ |
120 |
|
|
|
Huyện Giồng Trôm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Sơn Phú |
2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường TH SP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
|
4 |
4000 |
|
|
7 |
5000 |
|
|
|
|
|
Điểm ấp 8 |
|
|
|
|
|
|
|
Hàng rào, cổng rào |
200 |
|
|
|
Xã Hưng Lễ |
2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường TH HL |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm ấp 7 |
|
|
|
Sơn 2 PH; cổng và hàng rào; nhà vệ sinh |
201 |
|
|
|
|
|
|
|
Điểm ấp 9 |
|
4 |
4000 |
Sơn 3 PH; cổng và hàng rào; nhà VS |
250 |
1 |
500 |
|
|
|
|
|
Điểm ấp 10 |
|
|
|
Sơn 15 PH và phòng chức năng; nhà VS; cổng và hàng rào |
271 |
|
|
Cổng và hàng rào |
315 |
|
|
|
Huyện Mỏ Cày Bắc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Tân Bình |
2019 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường TH Tân Bình |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
Cộng năm 2019 |
52 |
46,150 |
- |
7,682 |
25 |
15,650 |
- |
7,004 |
|
||
|
Huyện Châu Thành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Xã An Hiệp |
2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường TH An Hiệp |
|
13 |
11,700 |
Sơn tường |
|
10 |
8,500 |
Cổng tường rào, |
|
|
|
|
Huyện Mỏ Cày Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Phước Hiệp |
2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường TH Phước Hiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm trường An Thới |
|
10 |
6,500 |
Sửa chữa 5 phòng học làm phòng CN |
200 |
1 |
94 |
Hàng rào, sân chơi, nhà vệ sinh, mở rộng diện tích 1000m2 |
1,360 |
|
|
|
Điểm trường An Khánh |
|
|
|
|
|
|
|
Cổng hàng rào |
289 |
|
|
|
Điểm trường Hiệp Phước |
|
|
|
|
|
|
|
Cổng hàng rào |
186 |
|
|
|
Huyện Thạnh Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Phú Khánh |
2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường TH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm Trung tâm |
|
3 |
1650 |
10 |
300 |
5 phòng: ngoại ngữ, GDNT, y tế, phó HT, bảo vệ và thiết bị bên trong phòng. |
3200 |
Láng sân, xây hàng rào, nhà xe |
1500 |
|
|
|
Huyện Chợ Lách |
|
|
|
||||||||
|
IX. Xã Vĩnh Thành |
2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường TH Vĩnh Thành A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điểm chính |
|
|
|
|
|
4 |
4000 |
|
|
|
|
|
Trường TH Vĩnh Thành B |
|
5 |
5000 |
|
|
4 |
3500 |
|
|
|
|
|
Huyện Giồng Trôm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xã Phong Mỹ |
2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường TH PM |
|
1 |
600 |
3 |
500 |
2 |
1200 |
Sửa lại nền sụt lún, làm nhà xe GV |
150 |
|
|
|
Cộng năm 2020 |
32 |
25,450 |
13 |
1,000 |
21 |
20,494 |
- |
3,485 |
|
||
|
Tổng chung |
237 |
183,075 |
40 |
20,019 |
192 |
129,383 |
- |
73,377 |
|
||
|
|
|
|
405,854 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH SÁCH CÁC TRƯỜNGCẦN BỔ SUNG PHÒNG HỌC ĐẢM BẢO DẠY
2 BUỔI/NGÀY
(Kèm Kế hoạch số 2183/KH-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
TT |
TÊN TRƯỜNG |
HUYỆN/ TP |
SỐ PHÒNG |
NĂM |
KINH PHÍ |
1 |
Nguyễn Trí Hữu |
TP. Bến Tre |
4 |
2016 |
2,4 |
2 |
TH An Khánh |
Châu Thành |
2 |
|
1,2 |
3 |
An Hiệp 1 |
Ba Tri |
3 |
|
1,8 |
4 |
An Phú Trung |
Ba Tri |
3 |
|
1,8 |
5 |
TH Nhuận P.Tân 2 |
Mỏ Cày Bắc |
5 |
|
3,0 |
6 |
Thới Thạnh |
Thạnh Phú |
5 |
|
3,0 |
7 |
TH Bình Khánh Tây |
Mỏ Cày Nam |
1 |
|
0,6 |
8 |
TH Hưng Phong |
Giồng Trôm |
3 |
|
1,8 |
Cộng năm 2016 |
|
|
16,2 |
||
9 |
Nguyễn Văn Đồn |
Bình Đại |
3 |
2017 |
1,8 |
10 |
Thới Lai |
Bình Đại |
4 |
|
2,4 |
11 |
TH Lê Thọ Xuân |
Giồng Trôm |
5 |
|
3,0 |
12 |
TH Linh Phụng |
Giồng Trôm |
2 |
|
1,2 |
13 |
Mỹ Hoà |
Ba Tri |
4 |
|
2,4 |
14 |
Phước Tuy |
Ba Tri |
2 |
|
1,2 |
15 |
TH Phú Mỹ |
Mỏ Cày Bắc |
3 |
|
1,8 |
16 |
Mỹ Hưng |
Thạnh Phú |
3 |
|
1,8 |
Cộng năm 2017 |
|
|
15,6 |
||
17 |
Bình Thạnh |
Thạnh Phú |
5 |
2018 |
3,0 |
18 |
TH Bình Kh.Đông |
Mỏ Cày Nam |
1 |
|
0,6 |
19 |
TH Hương Mỹ 2 |
Mỏ Cày Nam |
8 |
|
4,8 |
20 |
TH Thành An |
Mỏ Cày Bắc |
4 |
|
2,4 |
21 |
TH Phú Túc |
Châu Thành |
3 |
|
1,8 |
22 |
TH Sơn Hoà |
Châu Thành |
2 |
|
1,2 |
23 |
TH Long Thới B |
Chợ Lách |
8 |
|
4,8 |
24 |
TH Hoà Nghĩa A |
Chợ Lách |
1 |
|
0,6 |
25 |
Giao Thạnh |
Thạnh Phú |
2 |
|
1,2 |
26 |
TH Thạnh Ngãi 1 |
Mỏ Cày Bắc |
2 |
|
1,2 |
27 |
TH Thạnh Ngãi 2 |
Mỏ Cày Bắc |
2 |
|
1,2 |
Cộng năm 2018 |
|
|
22,8 |
||
28 |
TH Thành Thới A1 |
Mỏ Cày Nam |
5 |
2019 |
3,0 |
29 |
TH Thành Thới B |
Mỏ Cày Nam |
4 |
|
2,4 |
30 |
TH Ng Ngọc Thăng |
Giồng Trôm |
3 |
|
1,8 |
31 |
TH Phong Điền |
Giồng Trôm |
4 |
|
2,4 |
32 |
TH Thị Trấn |
Giồng Trôm |
5 |
|
3,0 |
33 |
TH Giao Hoà |
Châu Thành |
2 |
|
1,2 |
34 |
TH Phú An Hoà |
Châu Thành |
1 |
|
0,6 |
35 |
Thừa Đức |
Bình Đại |
4 |
|
2,4 |
36 |
Vang Quới Đông |
Bình Đại |
3 |
|
1,8 |
37 |
Tân Xuân 2 |
Ba Tri |
3 |
|
1,8 |
|
Cộng năm 2019 |
|
|
|
20,4 |
38 |
An Thuỷ 1 |
Ba Tri |
5 |
2020 |
3,0 |
39 |
TH Tam Phước |
Châu Thành |
5 |
|
3,0 |
40 |
TH Tân Thạch B |
Châu Thành |
3 |
|
1,8 |
41 |
TH Tiên Thủy B |
Châu Thành |
1 |
|
0,6 |
42 |
TH Hòa Lợi |
Bình Đại |
2 |
|
1,2 |
43 |
TH Lê Hoàng Chiếu |
Bình Đại |
4 |
|
2,4 |
|
Cộng năm 2020 |
|
|
|
12 |
|
Cộng chung giai đoạn 2016-2020 |
|
|
|
87 |
|
Tổng cộng |
|
145 |
|
|
DANH SÁCH TRƯỜNG ĐẦU TƯ ĐỂ TIẾP TỤC ĐẠT CHUẨN QUỐC
GIA, GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm Kế hoạch số 2183/KH-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Bến Tre)
TT |
TÊN TRƯỜNG |
HUYỆN |
NỘI DUNG ĐẦU TƯ |
KINH PHÍ (tỷ đồng) |
NĂM KIỂM TRA LẠI |
||||||||||||||||||||
1 |
Trường Tiểu học (TH) Mỹ An |
Thạnh Phú |
Xây 3 phòng học |
1,65 |
2016 |
||||||||||||||||||||
2 |
Trường TH Nguyễn Đình Chiểu |
Ba Tri |
|
|
2016 |
||||||||||||||||||||
3 |
Trường TH Nhuận Phú Tân 1 |
Mỏ Cày Bắc |
8 phòng học, 1.500m2 đất, trang bị phòng giáo dục nghệ thuật |
8 |
2016 |
||||||||||||||||||||
4 |
Trường TH An Thạnh 1 |
Mỏ Cày Nam |
8 phòng học và bảng, bàn ghế giáo viên, học sinh |
5,6 |
2017 |
||||||||||||||||||||
Tổng |
20,08 |
|
DANH SÁCH TRƯỜNG XUỐNG CẤP CẦN ĐẦU TƯ
(Kèm Kế hoạch số 2183/KH-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
TT |
TÊN TRƯỜNG |
HUYỆN |
NỘI DUNG ĐẦU TƯ |
KINH PHÍ (triệu đồng) |
1 |
Trường Tiểu học (TH) Lương Qưới |
Giồng Trôm |
Trường có 5 phòng học khung ấp 1 được xây dựng trước năm 1972, đã xuống cấp nặng: Chân tường mục yếu, bờ tường nứt đã bị sập trong cơn bão năm 2014, bệ cửa, khung cửa sổ không còn chắc chắn; lam cũ nên không đủ ánh sáng cho học sinh. |
250 |
2 |
Trường TH Phước Long 2 |
Giồng Trôm |
Trường có 2 phòng học khung ấp 4 nền gạch tàu đã bể nhiều, chân tường mục, yếu; chân cột, hành lan bị bể |
120 |
3 |
Trường TH Tân Thiềng B |
Chợ Lách |
Thay nóc, lát gạch nền, la phông, cửa sổ 10 phòng học |
1.000 |
4 |
Trường TH Hoà Nghĩa A |
Chợ Lách |
Thay nóc, lát gạch nền, la phông, cửa sổ 10 phòng học |
1.000 |
5 |
Trường TH Phú An Hoà |
Châu Thành |
Thay mái, đóng la phông 4 phòng |
240 |
6 |
Trường TH Tường Đa |
Châu Thành |
Thay mái, đóng la phông 5 phòng |
300 |
7 |
Trường TH Hương Mỹ 1 |
Mỏ Cày Nam |
Nâng cấp dãy hành lang 04 phòng học và khu nhà vệ sinh của học sinh |
62 |
8 |
Trường TH Hương Mỹ 2 |
Mỏ Cày Nam |
Sửa cột hàng ba (đã bung sắt), lợp nóc (do tôn quá cũ, mưa dột hư la phông), sửa vách (tường mục) |
24,59 |
9 |
Trường TH Đa Phước Hội |
Mỏ Cày Nam |
.Điểm An Quy: Sửa lại vách và mái tôn; .Điểm An Vĩnh 1: Sửa lại vách và mái tôn, cửa; .Điểm An Vĩnh 2: Cửa, kèo, xà, cây đội phụ tử; .Điểm chính: Sửa nền, sửa mái tôn. |
60,76 |
10 |
Trường TH Thành Thới A2 |
Mỏ Cày Nam |
Sơn lại mặt ngoài các phòng học điểm trường Thới Hoà, Thới Khương, dãy hành chính và hàng rào điểm trường Thới Hoà; sửa chữa nâng cấp hàng rào điểm trường Thới Khương; thay đòn tay 2 phòng học điểm trường Thới Khương; sửa chữa hệ thống điện, đèn, quạt. |
148,19 |
11 |
Trường TH 2 Thị Trấn |
Mỏ Cày Nam |
Sửa chữa 01 phòng học đã xuống cấp nặng (nền lún, tường nứt và nghiêng sắp đổ) không an toàn cho giáo viên và học sinh; sửa nhà xe cho giáo viên |
180 |
12 |
Trường TH Bình Khánh Đông |
Mỏ Cày Nam |
Sửa chữa 01 phòng học tạm ở khung chính hiện trạng là mái tôn thiết, đòn tay tầm vông cũ hư gãy nên thường xuyên bị tốc mái không thể tiếp tục sử dụng |
56 |
Tổng |
3441,54 |
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT, CẤP TIỂU HỌC GIAI ĐOẠN
2016-2020
(Kèm Kế hoạch số 2183/KH-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Số TT |
Nội dung |
Tổng |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
1 |
Nông thôn mới: + Xây dựng phòng học + Sửa chữa phòng học + Xây dựng phòng chức năng + Đầu tư khác |
183,075 20,019 129,383
|
11,800 |
74,625 7,937 67,303
|
25,050 3,4 25,936
|
46,150 7,682 15,650
|
25,450 1,0 20,494
|
2 |
Đầu tư cơ sở vật chất để đáp ứng yêu cầu học 2 buổi/ngày theo kế hoạch đề ra. |
87 |
|
31,8 |
22,8 |
20,4 |
12,0 |
3 |
Đầu tư cơ sở vật chất cho 4 trường để tiếp tục đạt chuẩn quốc gia |
20,08 |
|
20,08 |
|
|
|
4 |
Đầu tư cơ sở vật chất cho các trường xuống cấp để đảm bảo an toàn cho giáo viên và học sinh |
3,441 |
|
3,441 |
|
|
|
5 |
Đầu tư trang thiết bị dạy học |
25,35 |
|
8,45 |
8,45 |
8,45 |
|
Tổng |
541,725 |
|
270,35 |
103,61 |
105,336 |
62,429 |