Kế hoạch 218/KH-UBND năm 2017 về triển khai Đề án tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ Dân số-Kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Số hiệu 218/KH-UBND
Ngày ban hành 25/10/2017
Ngày có hiệu lực 25/10/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Nguyễn Dung
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 218/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 10 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG TƯ VẤN VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH CHO VỊ THÀNH NIÊN/THANH NIÊN GIAI ĐOẠN 2017-2020

Thực hiện Quyết định số 906/QĐ-BYT ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ Dân số-Kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên giai đoạn 2016-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát: Đáp ứng nhu cầu về kế hoạch hóa gia đình (KHHGĐ) của vị thành niên/thanh niên (VTN/TN), góp phần giảm tình trạng mang thai ngoài ý muốn và nâng cao chất lượng dân số, nhằm thực hiện thành công Chiến lược Dân số-Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011-2020.

2. Mc tiêu cthể:

a) Kiến thức, thái độ và kỹ năng thực hành của VTN/TN về KHHGĐ được nâng lên: 55% VTN/TN hiểu biết cơ bản về một số vấn đề DS-KHHGĐ như các biện pháp tránh thai, tác hại của tảo hôn, hôn nhân cận huyết, tư vấn và khám sức khỏe tiền hôn nhân...

b) Tăng cường cung cấp dịch vụ DS-KHHGĐ cho VTN/TN:

- Giảm nhu cầu KHHGĐ chưa được đáp ứng của VTN/TN xuống còn 15% vào năm 2020;

- Giảm 30% số VTN/TN có thai ngoài ý muốn vào năm 2020 so với năm 2017.

- Tăng tỷ lệ điểm cung cấp dịch vụ DS-KHHGĐ thân thiện với VTN/TN lên 25% tại địa bàn triển khai vào năm 2020 so với năm 2017;

c) Môi trường gia đình, xã hội thân thiện đối với VTN/TN được cải thiện:

- 80% cấp ủy Đảng, chính quyền có văn bản chỉ đạo tạo môi trường xã hội thân thiện, ủng hộ VTN/TN;

- 50% cha mẹ có con trong tuổi VTN/TN ủng hộ, hướng dẫn, hỗ trợ con cái chủ động tìm hiểu thông tin, kiến thức và tiếp cận, thụ hưởng các dịch vụ DS-KHHGĐ.

II. THỜI GIAN, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN

1. Thời gian: Thời gian triển khai từ 2017-2020

a) Năm 2017:

- Xây dựng Kế hoạch triển khai Đề án tăng cường tư vấn và cung cấp dịch vụ DS-KHHGĐ cho VTN/TN giai đoạn 2017-2020 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Lựa chọn địa bàn, khảo sát, thu thập thông tin, đánh giá...

- Thực hiện các hoạt động theo hướng dẫn của Tổng cục DS-KHHGĐ như: tham gia tập huấn; tổ chức đào tạo, tập huấn, hội thảo, hội nghị, nâng cao năng lực nhm trang bị kiến thức, knăng về DS-KHHGĐ của VTN/TN cho người làm công tác truyền thông, tư vấn và cung cấp dịch vụ; Xây dựng và triển khai thực hiện các mô hình chuyên biệt về truyền thông và cung cấp dịch vụ...

b) Năm 2018: Tiếp tục triển khai các hoạt động năm 2017, đặc biệt các hoạt động đào tạo, tập huấn trang bị kiến thức, kỹ năng; Mở rộng các mô hình chuyên biệt về truyền thông và cung cấp dịch vụ; Nghiên cứu, xem xét, điều chỉnh các hoạt động của mô hình chuyên biệt đồng thời xem xét, có thể lựa chọn thêm các mô hình theo hướng dẫn của Trung ương.

c) Năm 2019: Tiếp tục triển khai các hoạt động năm 2018: Mở rộng các mô hình chuyên biệt về truyền thông và cung cấp dịch vụ; Triển khai thực hiện các mô hình chuyên biệt mới với các đơn vị mới theo hướng dẫn của Trung ương (bao gồm cả mô hình cũ và mới).

d) Năm 2020: Tiếp tục triển khai các hoạt động năm 2019; Mở rộng các mô hình chuyên biệt về truyền thông và cung cấp dịch vụ; Thu thập thông tin, khảo sát đánh giá các hoạt động triển khai giai đoạn 2017-2020; Tổng kết đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch để rút kinh nghiệm.

2. Phạm vi triển khai: Các xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã, thành phố và các trường Trung học cơ sở, Phổ thông trung học, Trung cấp, Cao đng, Đại học, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

3. Đối tượng:

- Đối tượng đích: Vị thành niên/thanh niên

- Đối tượng tham gia:

+ Cán bộ DS-KHHGĐ, Y tế.

[...]