ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 217/KH-UBND
|
Bắc Ninh,
ngày 04 tháng 4 năm 2022
|
KẾ
HOẠCH
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN “ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG HOẠT ĐỘNG
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2022-2025
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Tổ chức quán triệt và thực hiện nghiêm
túc, có hiệu quả các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu được đề
ra tại Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong
hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030”; góp phần thực hiện tốt Kế
hoạch chuyển đổi số tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm
2030.
2. Yêu cầu
Các sở, ban, ngành, địa phương nắm rõ
nội dung Kế hoạch để tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai, phối hợp thực hiện
có hiệu quả. Nội dung Kế hoạch gắn với tình hình thực tiễn địa phương và thực
trạng năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số của các đơn vị, tổ
chức xúc tiến thương mại và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
II.
MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
chung
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại nhằm nâng cao chất lượng
và hiệu quả trong hoạt động của các cơ quan xúc tiến thương mại, tổ chức hỗ trợ
xúc tiến thương mại và doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh… trên địa bàn tỉnh
trên cơ sở kết nối, đồng bộ với Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
Nâng cao nhận thức và năng lực ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại, thúc
đẩy phát triển, tìm kiếm các cơ hội thương mại trong và ngoài nước, góp phần
tái cơ cấu ngành Công Thương.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Hoàn thiện được cơ sở dữ liệu phục vụ
xúc tiến thương mại của tỉnh, kết nối có hiệu quả với Hệ sinh thái xúc tiến
thương mại số;
- 100%
các tổ chức xúc tiến thương mại và từ 1000 doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
kinh doanh trên địa bàn tỉnh được cấp tài khoản trên Hệ sinh thái xúc tiến
thương mại số và 50% trong số này phát sinh giao dịch và chia sẻ thông tin;
- 25% các dịch vụ kết nối thị trường
được tổ chức trên nền tảng kết nối, hỗ trợ từ 300 đến 500 lượt doanh nghiệp;
- 25% số lượng hội chợ, triển lãm, lớp
tập huấn được tổ chức trên môi trường số;
- 100%
các tổ chức xúc tiến thương mại và trên 1000 lượt doanh nghiệp, hợp tác
xã, hộ kinh doanh được tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ các nội dung về ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại và đảm
bảo an toàn thông tin;
- 100%
các tổ chức xúc tiến thương mại và trên 1000 lượt doanh nghiệp, hợp tác
xã, hộ kinh doanh sử dụng, khai thác, vận hành các nền tảng dùng chung và chia
sẻ dữ liệu với Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số;
- 100% thủ tục hành chính lĩnh vực xúc
tiến thương mại đủ điều kiện được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
4 và tích hợp trên cổng Dịch vụ công của tỉnh, với 90% doanh nghiệp hài lòng về
kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số là
hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành xúc tiến thương mại bao gồm mạng lưới xúc
tiến thương mại trong nước và quốc tế; doanh nghiệp xúc tiến thương mại; ngành
hàng, thị trường và các cơ sở dữ liệu khác phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại.
Tham gia hệ sinh thái xúc tiến thương mại số, lấy doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
kinh doanh làm trung tâm, lợi ích mang lại cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
kinh doanh trong việc tiếp cận thị trường là thước đo đánh giá sự thành công của
việc ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến
thương mại.
Để đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2022-2025 và định hướng những năm tiếp theo, cần tập trung triển khai các
nhiệm vụ:
1.
Tổ chức đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong
xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng
các tiêu chí, đánh giá hiện trạng và năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và
chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại cho các tổ chức xúc tiến thương mại,
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn để làm căn cứ đưa ra các
giải pháp quản lý, các hoạt động hỗ trợ tham gia Hệ sinh thái xúc tiến thương mại
số, các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động
xúc tiến thương mại phù hợp với tình hình tỉnh Bắc Ninh.
2. Đẩy mạnh công tác
tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cho cộng đồng trên các phương tiện
thông tin truyền thông và các hình thức khác về các văn bản pháp luật, chủ
trương chính sách của nhà nước, cơ chế, chính sách của tỉnh trong ứng dụng công
nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
3.
Nâng cao năng lực về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến
thương mại
- Tổ chức các hoạt động tập huấn, đào
tạo nâng
cao năng lực về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong
xúc tiến thương mại.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã,
hộ kinh doanh tham
gia các hội chợ thương mại trong môi trường số.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ
thông tin và tự động hóa trong công tác quản lý, điều hành của tỉnh; tăng cường
an toàn, an ninh mạng phù hợp với những yêu cầu của thời kỳ kinh tế số.
- Tăng cường hợp tác trong nước và quốc
tế về đẩy mạnh ứng dụng
công
nghệ thông tin
và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
4.
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ xúc tiến thương mại nhằm kết nối hiệu
quả với Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số
- Lập danh sách tổ chức xúc tiến thương mại
và doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh của tỉnh có nhu cầu tham gia Hệ sinh
thái xúc tiến thương mại số; phối hợp với Bộ Công Thương tích hợp các cơ sở dữ
liệu, thông tin về xúc tiến thương mại của tỉnh lên Hệ sinh thái xúc tiến
thương mại số, hướng dẫn doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh mở tài khoản,
khai thác thông tin và chia sẻ dữ liệu.
- Thường xuyên cập nhật và cử thành
viên thường trực quản lý cơ sở dữ liệu phục vụ xúc tiến thương mại và Hệ sinh
thái xúc tiến thương mại số.
5.
Hoàn thiện cơ chế, chính sách
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung quy định
pháp luật về đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt
động xúc tiến thương mại.
- Rà soát,
đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính trong lĩnh vực xúc tiến thương mại
triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện
kế hoạch được ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành; lồng
ghép các chương trình mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình
phát triển kinh tế - xã hội, chương trình xúc tiến thương mại, kế hoạch phát
triển thương mại điện tử, các chương trình, đề án, kế hoạch khác có liên quan.
2. Nguồn hỗ trợ từ các Bộ,
ngành Trung ương; nguồn xã hội hóa từ các tổ chức, cá nhân và các nguồn huy động
hợp pháp khác (Nếu có).
3. Việc quản lý và sử dụng kinh phí phải
đảm bảo có hiệu quả, tiết kiệm và theo đúng các quy định hiện hành.
V. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Là cơ quan đầu mối chủ trì thực hiện
Kế hoạch, có trách nhiệm phối hợp cùng với Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công
Thương, các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch.
- Xây dựng Kế hoạch, dự toán kinh phí
hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định (cùng thời điểm
xây dựng kế hoạch và dự toán NSNN hàng năm). Thanh quyết toán kinh phí thực hiện
theo quy định.
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương; tổng kết tình hình
thực hiện vào năm kết thúc Kế hoạch.
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của
các tổ chức, cá nhân có liên quan để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh; đề xuất sửa đổi,
bổ sung Kế hoạch đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và hướng dẫn của
Trung ương.
2. Sở Tài chính
Căn cứ vào chế độ, chính sách hiện
hành và khả năng cân đối ngân sách của địa phương, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị có liên quan rà soát các nội dung hoạt động của kế hoạch, tổng hợp dự
toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kinh phí thực hiện trong các Chương
trình xúc tiến thương mại, Kế hoạch phát triển thương mại điện tử, đào tạo nguồn
nhân lực… theo quy định về phân cấp ngân sách của Luật NSNN và các quy định hiện
hành.
3. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Công Thương hỗ trợ
các sở, ngành, doanh nghiệp trong việc đào tạo các kỹ năng và tư vấn cho doanh
nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến
thương mại;
- Lồng ghép các nhiệm vụ của Kế hoạch
này với các quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển công nghệ thông
tin và chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh;
- Đào tạo kỹ năng và tư vấn cho doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh về các nội dung liên quan đến CNTT, chuyển đổi
số phục vụ cho hoạt động XTTM; triển khai chữ ký số, chứng thực điện tử, các
chuẩn trao đổi dữ liệu;
- Phối hợp với Công an tỉnh thực hiện
các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin phục vụ triển khai thực hiện Kế
hoạch.
4. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan xây dựng, trình UBND tỉnh kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội tỉnh, trong đó có nội dung của Kế hoạch hành động thực hiện Đề án “Đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến
thương mại” trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2022 -
2025.
- Chia sẻ, kết nối, liên thông dữ liệu
về doanh nghiệp của tỉnh với hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ xúc tiến thương mại
của tỉnh.
- Chỉ đạo Trung tâm xúc tiến Đầu tư,
Thương mại và Du lịch thực hiện các chương trình xúc tiến thương mại trong môi
trường số.
5. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
- Phối hợp với Sở
Công Thương triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong các
hoạt động hỗ trợ xúc tiến thương mại, kết nối tiêu thụ sản phẩm nông sản, phát
triển các chuỗi cung ứng nông sản an toàn; tăng cường công tác quản lý chất lượng
nông, lâm, thủy sản.
- Triển khai đồng bộ
Kế hoạch này với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát
triển các sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
6. Ban quản
lý An toàn thực phẩm
Phối
hợp với Sở Công Thương triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
trong các hoạt động hỗ trợ xúc tiến thương mại, kết nối tiêu thụ sản phẩm thực
phẩm trên địa bàn.
7.
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
- Phối hợp với Sở Công Thương tổ chức
triển khai kế hoạch này đến các Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ, tư vấn, tạo điều kiện cho
các Hợp tác xã ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến
thương mại, tham gia Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số. Liên kết sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị.
8. Các Sở,
ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phối hợp
với Sở Công Thương triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch, đồng thời chủ
động tổ chức tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch cho cán bộ, công chức, viên chức
và doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh trên địa bàn.
9. Các tổ chức hỗ trợ
xúc tiến thương mại, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh
- Tích cực tham gia, cộng tác với các
chương trình, dự án của các cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
- Đăng ký tài khoản, kết nối và
chia sẻ thông tin, dữ liệu trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số.
UBND
tỉnh yêu cầu các Sở, ban,
ngành, địa phương nghiêm túc tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch./.
Nơi nhận:
-
Bộ Công Thương;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở,
ban, ngành tỉnh;
- Các Đoàn thể, tổ chức chính trị-xã hội;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào
Quang Khải
|