Kế hoạch 2136/KH-UBND thực hiện Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở năm 2023 của tỉnh Bình Thuận

Số hiệu 2136/KH-UBND
Ngày ban hành 14/06/2023
Ngày có hiệu lực 14/06/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Nguyễn Minh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2136/KH-UBND

Bình Thuận, ngày 14 tháng 6 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN LĨNH VỰC THÔNG TIN CƠ SỞ NĂM 2023

Thực hiện Quyết định số 490/QĐ-BTTTT ngày 30/3/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch hành động năm 2023 triển khai Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021 - 2025; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở năm 2023, với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Xác định rõ các mục tiêu, nhiệm vụ cần tập trung triển khai thực hiện trong năm 2023 theo Quyết định số 490/QĐ-BTTTT ngày 30/3/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Kế hoạch hành động năm 2023 triển khai Chiến lược phát triển lĩnh vực thông tin cơ sở giai đoạn 2021 - 2025.

- Tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được phân công nhằm thúc đẩy chuyển đổi số mạnh mẽ, phát triển mạng lưới thông tin cơ sở hiện đại trong năm 2023 và cả giai đoạn 2023 - 2025, nhằm đáp ứng yêu cầu cung cấp, phổ biến kịp thời thông tin thiết yếu đến người dân; phục vụ hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành của chính quyền cơ sở.

2. Yêu cầu

- Xác định các nhiệm vụ trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện; tập trung các nguồn lực để thực hiện, đảm bảo tính khả thi và hiệu quả.

- Phân công trách nhiệm thực hiện theo đúng chức năng, nhiệm vụ; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các cơ quan, đơn vị của tỉnh và địa phương trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ.

II. CHỈ TIÊU THỰC HIỆN NĂM 2023

1. Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có hệ thống truyền thanh hoạt động đến thôn, bản, tổ dân phố, khu dân cư đạt 95%.

2. Tỷ lệ chuyển đổi đài truyền thanh có dây/không dây FM sang truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông đạt 20%.

3. Tỷ lệ Ủy ban nhân dân phường, thị trấn có trang thông tin điện tử đạt 70%.

4. Tỷ lệ Ủy ban nhân dân xã có trang thông tin điện tử đạt 70%.

5. Tỷ lệ phường, thị trấn có bảng tin điện tử công cộng đạt 40%.

6. Tỷ lệ xã có bảng tin điện tử công cộng đạt 20%.

7. Tỷ lệ huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh có bảng tin điện tử công cộng cỡ lớn (màn hình LED, màn hình LCD) được kết nối với hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh đạt 30%.

8. Tỷ lệ hệ thống thông tin nguồn để cung cấp thông tin thiết yếu và quản lý, giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh đạt 30%.

III. NỘI DUNG

1. Tổ chức thiết lập hệ thống truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông: Các xã, phường, thị trấn có hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông hoạt động đến thôn, bản, tổ dân phố, khu dân cư theo các chỉ tiêu 1 và 2 mục II.

2. Tổ chức thiết lập trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: Các xã, phường, thị trấn có 01 trang thông tin điện tử để cung cấp, phổ biến thông tin thiết yếu và tương tác giữa chính quyền cơ sở với người dân theo các chỉ tiêu 3 và 4 mục II.

3. Tổ chức thiết lập bảng tin điện tử công cộng của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: Các xã, phường, thị trấn có ít nhất 01 bảng tin điện tử công cộng để phổ biến thông tin thiết yếu đến người dân bằng chữ viết/hình ảnh theo các chỉ tiêu 5 và 6 mục II.

4. Tổ chức thiết lập bảng tin điện tử công cộng của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh: Các huyện, thị xã, thành phố có ít nhất 01 bảng tin điện tử công cộng cỡ lớn (màn hình LED, LCD) kết nối với Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh theo chỉ tiêu 7 mục II.

5. Tổ chức thiết lập hệ thống thông tin nguồn tỉnh để cung cấp thông tin thiết yếu và quản lý, giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở trên địa bàn: Tổ chức thiết lập hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh theo chỉ tiêu 8 mục II.

IV. THỜI GIAN VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong tháng 12 năm 2023.

2. Kinh phí thực hiện: Ngân sách địa phương; kinh phí hỗ trợ của Trung ương từ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.

[...]