ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2121/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày 11 tháng 4 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH QUẢNG NAM
NĂM 2023
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức
và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý
công chức;
Căn cứ Thông tư số
06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển,
xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên
chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức;
Căn cứ Quyết định số
10/2021/QĐ-UBND ngày 27/7/2021 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định về quản
lý cán bộ, công chức và người quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu
thuộc UBND tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 21-NQ/TU
ngày 10/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về xây dựng đội ngũ cán bộ người dân
tộc thiểu số giai đoạn 2022 - 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
3161/QĐ-UBND ngày 21/11/2022 của UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt chỉ tiêu, lộ
trình tuyển dụng công chức, viên chức người dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam,
giai đoạn 2022 - 2025;
Thực hiện Công văn số
1849-CV/BTCTU ngày 02/11/2022 của Ban Tổ chức Tỉnh ủy thông báo kết luận của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy về phương án tuyển dụng công chức, viên chức; Thông báo số
108-TB/BCSĐ ngày 26/10/2022 của Ban cán sự đảng UBND tỉnh tại phiên họp ngày
24/10/2022;
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức người dân tộc thiểu số năm 2023, cụ thể
như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyển dụng công chức người dân
tộc thiểu số có trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ,
vị trí việc làm cho các cơ quan, đơn vị, địa phương; bảo đảm thực hiện đạt mục
tiêu Nghị quyết số 21-NQ/TU ngày 10/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về xây dựng
đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu số giai đoạn 2022 - 2025 và định hướng đến
năm 2030.
2. Yêu cầu
- Việc tuyển dụng công chức phải
căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, chỉ tiêu
biên chế của từng cơ quan, đơn vị, địa phương; bảo đảm về số lượng, chất lượng;
đúng đối tượng, cơ cấu, đủ điều kiện và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức
cần tuyển dụng.
- Đảm bảo nguyên tắc công khai,
minh bạch, khách quan, cạnh tranh và đúng pháp luật.
II. CHỈ
TIÊU, CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO CẦN TUYỂN:
Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng
công chức người dân tộc thiểu số của tỉnh Quảng Nam năm 2023 là: 16 chỉ tiêu (có
Phụ lục kèm theo).
III. ĐỐI TƯỢNG,
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VÀ ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG CÔNG
CHỨC
1. Đối tượng
Người dân tộc thiểu số có nguyện
vọng vào làm việc tại các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện thuộc tỉnh Quảng Nam.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn
đăng ký dự tuyển
a) Người dân tộc thiểu số có đủ
các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín
ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức
- Có một quốc tịch là quốc tịch
Việt Nam;
- Đủ 18 tuổi trở lên;
- Có phiếu đăng ký dự tuyển; có
lý lịch rõ ràng;
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp,
đại học trở lên có chuyên ngành đào tạo, chứng chỉ đào tạo phù hợp với yêu cầu
vị trí việc làm;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức
tốt;
- Đủ sức khỏe để thực hiện công
việc, nhiệm vụ được giao.
b) Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển công chức
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của
Toà án mà chưa được xoá án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
3. Phiếu đăng ký dự tuyển và
địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển
a) Phiếu đăng ký dự tuyển
- Người đăng ký dự tuyển vào chỉ
tiêu cần tuyển tại Mục II của Kế hoạch này nộp 01 Phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu
ban hành kèm theo Thông báo tuyển dụng của Sở Nội vụ. Thời hạn nhận Phiếu đăng
ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng.
- Người đăng ký dự tuyển phải khai
đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời gian nộp
Phiếu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin trong Phiếu đăng ký
dự tuyển của mình; trường hợp khai không đúng thông tin, giả mạo văn bằng, chứng
chỉ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật và hủy bỏ kết quả tuyển dụng; trường
hợp đã có quyết định tuyển dụng, công chức sẽ bị hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
- Trường hợp người đăng ký dự
tuyển đang là công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập; người làm việc trong các doanh nghiệp nhà nước; cán bộ, công chức cấp
xã; sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân và Công an nhân
dân Việt Nam nếu đăng ký dự tuyển phải được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi người
dự tuyển đang công tác có văn bản đồng ý (nộp kèm theo Phiếu đăng ký dự tuyển).
b) Địa điểm tiếp nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển
Người đăng ký dự tuyển nộp trực
tiếp Phiếu đăng ký dự tuyển kèm theo: 03 (ba) ảnh màu 4cm x 6cm (thời gian
chụp trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển; ghi rõ họ, tên, ngày
tháng năm sinh của thí sinh vào mặt sau ảnh); 03 (ba) phong bì có dán tem,
ghi rõ họ, tên, địa chỉ và số điện thoại của người dự tuyển tại trụ sở Sở Nội vụ
(địa chỉ: tầng 6, số 159b Trần Quý Cáp, thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam).
4. Đối tượng và điểm ưu tiên
trong tuyển dụng công chức
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang,
Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương
binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ
quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm
công tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt
nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được
phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con
thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con
của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: được cộng 5 điểm
vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: được
cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Trường hợp người dự tuyển
thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại các điểm a, b, c của khoản này thì chỉ được
cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
IV. NỘI
DUNG, HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN TUYỂN DỤNG
Việc tuyển dụng công chức được
thực hiện theo hình thức thi tuyển với 02 vòng như sau:
1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm
được thực hiện bằng hình thức thi trên giấy
a) Nội dung thi trắc nghiệm gồm
03 phần
Phần I: Kiến thức chung, 60 câu
hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước,
các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ
và các kiến thức khác để đánh giá năng lực. Thời gian thi 60 phút.
Phần II: Ngoại ngữ, 30 câu hỏi
theo yêu cầu của vị trí việc làm về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức,
Trung Quốc. Thời gian thi 30 phút.
Phần III: Tin học, 30 câu hỏi
theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
b) Miễn phần thi ngoại ngữ
(vòng 1) đối với các trường hợp sau:
- Có bằng tốt nghiệp chuyên
ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với
trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
- Có bằng tốt nghiệp cùng trình
độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn,
nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
- Dự tuyển vào công chức công
tác ở vùng dân tộc thiểu số.
c) Miễn phần thi tin học đối với
các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên
quan đến tin học, công nghệ thông tin.
d) Kết quả thi vòng 1 được xác
định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm a khoản 1 Mục
này; nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự
tuyển được thi tiếp vòng 2 theo quy định tại khoản 2 Mục này.
2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ
chuyên ngành
a) Nội dung thi: kiểm tra kiến
thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực
tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí
việc làm cần tuyển.
b) Hình thức thi: thi viết.
c) Thang điểm: 100 điểm.
d) Thời gian thi: 180 phút.
V. XÁC ĐỊNH
NGƯỜI TRÚNG TUYỂN TRONG KỲ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC; TRƯỜNG HỢP HỦY QUYẾT ĐỊNH TUYỂN
DỤNG VÀ BỔ SUNG NGƯỜI TRÚNG TUYỂN
1. Xác định người trúng tuyển
trong kỳ tuyển dụng công chức
Người trúng tuyển trong kỳ tuyển
dụng công chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng
2 quy định tại khoản 2 Mục IV Kế hoạch này đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với
điểm ưu tiên quy định tại khoản 4 Mục III Kế hoạch này (nếu có) cao hơn lấy
theo thứ tự từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị
trí việc làm tuyển dụng.
c) Trường hợp có từ 02 người trở
lên có kết quả điểm thi vòng 2 quy định tại khoản 2 Mục IV Kế hoạch này cộng với
điểm ưu tiên quy định tại khoản 4 Mục III Kế hoạch này (nếu có) bằng nhau ở chỉ
tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là
người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Hội đồng tuyển dụng báo cáo
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định người trúng tuyển theo thứ tự sau:
- Người có thời gian đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội làm công việc có
yêu cầu trình độ đào tạo chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm dự tuyển nhiều
hơn.
- Người dự tuyển có trình độ
cao hơn về chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển;
- Người có bằng tốt nghiệp có
trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển lấy theo thứ tự xếp
loại: xuất sắc, giỏi, khá, trung bình khá, trung bình;
- Người có kết quả điểm học tập
(ở trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển) trung bình chung
toàn khoá cao hơn (điểm trung bình chung do cơ sở đào tạo xác nhận).
d) Người không trúng tuyển
trong kỳ tuyển dụng công chức không được bảo lưu kết quả tuyển dụng cho các kỳ
tuyển dụng lần sau.
2. Trường hợp hủy quyết định
tuyển dụng
Trường hợp người trúng tuyển
không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận
trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc phát hiện người trúng tuyển sử dụng
văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì
người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định
hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển
có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn
bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định tham gia dự tuyển thì cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng công chức sẽ thông báo công khai trên phương tiện thông
tin đại chúng hoặc trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và không tiếp nhận Phiếu
đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
3. Trường hợp bổ sung người
trúng tuyển
Trường hợp người trúng tuyển đã
bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định, Hội đồng tuyển dụng báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định công nhận kết quả trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết
quả tuyển dụng (đảm bảo quy định tại khoản 1 mục V kế hoạch này) thấp hơn liền
kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị huỷ bỏ kết quả trúng
tuyển.
Trường hợp có từ 02 người trở
lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề mà bằng nhau thì người có kết quả điểm
vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển, nếu không xác định được thì Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định người trúng tuyển theo thứ tự sau:
- Người có thời gian đóng bảo
hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội làm công việc có
yêu cầu trình độ đào tạo chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm dự tuyển nhiều
hơn.
- Người dự tuyển có trình độ
cao hơn về chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển;
- Người có bằng tốt nghiệp có
trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển lấy theo thứ tự xếp
loại: xuất sắc, giỏi, khá, trung bình khá, trung bình;
- Người có kết quả điểm học tập
(ở trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển) trung bình chung
toàn khóa cao hơn (điểm trung bình chung do cơ sở đào tạo xác nhận).
VI. THỜI
GIAN TỔ CHỨC VÀ KINH PHÍ TUYỂN DỤNG
1. Thời gian tổ chức tuyển dụng:
dự kiến trong tháng 5 năm 2023, thời gian cụ thể sẽ thông báo sau.
2. Kinh phí tuyển dụng
- Việc thu phí tuyển dụng thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng,
dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Trường hợp thí sinh đủ điều kiện,
tiêu chuẩn dự tuyển và đã nộp phí tuyển dụng nhưng không dự tuyển thì sẽ không
được hoàn trả lại phí tuyển dụng. Trường hợp thí sinh không đủ điều kiện, tiêu
chuẩn dự tuyển và đã nộp phí tuyển dụng sẽ được hoàn trả phí tuyển dụng tại Sở
Nội vụ tỉnh Quảng Nam.
- Kinh phí tổ chức tuyển dụng
công chức do UBND tỉnh cấp theo quy định.
VII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Hội đồng tuyển dụng công
chức
- Thành lập các bộ phận giúp việc
để tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyển dụng.
- Tổ chức thu phí dự tuyển và sử
dụng phí dự tuyển theo quy định.
- Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định công nhận kết quả tuyển dụng.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo
trong quá trình tổ chức tuyển dụng.
2. Sở Nội vụ
- Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức, Ban Giám sát kỳ tuyển dụng công chức
theo quy định.
- Là cơ quan thường trực Hội đồng
tuyển dụng công chức; tham mưu giúp Hội đồng tuyển dụng công chức tổ chức thực
hiện Kế hoạch tuyển dụng; có trách nhiệm thông báo chỉ tiêu, điều kiện đăng ký
dự tuyển; thời gian, địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, phí tuyển dụng;
thời gian, địa điểm tổ chức các vòng thi tuyển, xét tuyển trên các phương tiện
thông tin đại chúng theo quy định.
- Lập dự toán kinh phí tổ chức
kỳ tuyển dụng gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Quyết định tuyển dụng sau khi
Chủ tịch UBND tỉnh công nhận kết quả.
- Tham mưu và thực hiện các nhiệm
vụ khác do UBND tỉnh, Hội đồng tuyển dụng công chức giao trong quá trình tổ chức
thực hiện Kế hoạch tuyển dụng.
3. Sở Tài chính
Có trách nhiệm thẩm định dự
toán kinh phí tổ chức kỳ tuyển dụng, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Trường Đại học Quảng Nam
Phối hợp với Sở Nội vụ, Hội đồng
tuyển dụng công chức bố trí cán bộ, viên chức, cơ sở vật chất, trang thiết bị hỗ
trợ tổ chức thành công kỳ tuyển dụng.
5. Công an tỉnh
Phối hợp với Sở Nội vụ, Hội đồng
tuyển dụng công chức và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng và thực hiện kế
hoạch bảo vệ an ninh, trật tự để kỳ tuyển dụng được tổ chức trật tự, an toàn
theo quy định của pháp luật.
6. Thủ trưởng các Sở,
Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện có liên quan phối hợp chặt chẽ với Hội đồng
tuyển dụng công chức và Sở Nội vụ trong việc triển khai Kế hoạch này.
7. Báo Quảng Nam, Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh có trách nhiệm thông
báo công khai Kế hoạch này để các đối tượng được biết và đăng ký dự tuyển.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức
tuyển dụng công chức người dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Nam năm 2023. Trong quá
trình triển khai thực hiện Kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu các cơ
quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Nam;
- Đài PTTH Quảng Nam;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, NCKS (A).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
PHỤ LỤC
NHU CẦU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TỈNH
QUẢNG NAM NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2121/KH-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan có nhu cầu tuyển dụng
|
Tên phòng, ban thuộc cơ quan có nhu cầu tuyển dụng
|
Tên vị trí việc làm
|
Ngạch công chức
|
Chỉ tiêu tuyển dụng
|
Trình độ tối thiểu
|
Ngành, chuyên ngành đào tạo cần tuyển
|
TỔNG CỘNG
|
16
|
|
|
1
|
Dân tộc
|
Ban Dân tộc
|
Phòng Chính sách và Tuyên truyền
|
Theo dõi chính sách dân tộc
|
Chuyên viên
|
1
|
Đại học
|
Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật
cơ sở hạ tầng; Kinh tế xây dựng
|
2
|
Đất đai
|
UBND huyện Đông Giang
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Quản lý đất đai, đo đạc bản đồ và biến đổi khí hậu
|
Chuyên viên
|
1
|
Đại học
|
Quản lý đất đai
|
3
|
Giáo dục
|
UBND huyện Nam Trà My
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Quản lý giáo dục Mầm non - Y tế học đường
|
Chuyên viên
|
1
|
Đại học
|
Giáo dục Mầm non
|
4
|
Giáo dục
|
UBND huyện Nam Trà My
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Quản lý giáo dục Tiểu học, hoạt động ngoài giờ lên lớp
|
Chuyên viên
|
1
|
Đại học
|
Giáo dục Tiểu học
|
5
|
Kế toán
|
UBND huyện Phước Sơn
|
Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
Kế toán
|
Kế toán viên
|
1
|
Đại học
|
Kế toán; Kiểm toán; Tài chính
|
6
|
Kinh tế, hạ tầng
|
UBND huyện Đông Giang
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Quản lý về thương mại - dịch vụ, khoa học và công nghệ
|
Chuyên viên
|
1
|
Đại học
|
Kinh tế; Công nghệ sinh học;
Quản lý khoa học và công nghệ
|
7
|
Lao động và Xã hội
|
UBND huyện Nam Giang
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Quản lý về lao động, việc làm, dạy nghề và giảm nghèo bền vững
|
Chuyên viên
|
1
|
Đại học
|
Công tác xã hội; Kinh tế lao
động
|
8
|
Lao động và Xã hội
|
UBND huyện Nam Trà My
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Quản lý bảo vệ và chăm sóc trẻ em; bình đẳng giới
|
Chuyên viên
|
1
|
Đại học
|
Nhóm ngành kinh tế, kế toán,
kỹ thuật, công tác xã hội, hành chính, luật
|
9
|
Ngoại vụ
|
UBND huyện Nam Giang
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
Theo dõi công tác ngoại vụ, biên giới kiêm lễ tân đối ngoại
|
Chuyên viên
|
1
|
Đại học
|
Luật
|
10
|
Thông tin
|
UBND huyện Nam Giang
|
Phòng Văn hóa - Thông tin
|
Quản lý thông tin - truyền thông
|
Chuyên viên
|
1
|
Đại học
|
Quản lý thông tin và truyền
thông
|
11
|
Thông tin
|
UBND huyện Phước Sơn
|
Phòng Văn hóa - Thông tin
|
Theo dõi, quản lý thông tin và truyền thông
|
Chuyên viên
|
1
|
Đại học
|
Công nghệ thông tin
|
12
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Phòng Quản lý văn hóa
|
Quản lý về văn hóa
|
Chuyên viên
|
1
|
Đại học
|
Lịch sử; Nhân học; Khảo cổ học;
Dân tộc học
|
13
|
Văn phòng
|
UBND huyện Nam Giang
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
Tiếp công dân
|
Chuyên viên
|
1
|
Đại học
|
Luật
|
14
|
Văn phòng
|
UBND huyện Nam Trà My
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
Hành chính tổng hợp
|
Chuyên viên
|
1
|
Đại học
|
Tài chính - Ngân hàng; Kinh tế
phát triển; Quản lý nhà nước; Hành chính học; Hành chính công; Chính sách
công; Quản trị văn phòng
|
15
|
Văn thư
|
UBND huyện Đông Giang
|
Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
Văn thư - Lưu trữ
|
Văn thư viên
|
1
|
Đại học
|
Văn thư - lưu trữ; Lưu trữ học;
Lưu trữ học và quản trị văn phòng; Quản lý nhà nước. Trường hợp có bằng tốt
nghiệp đại học Quản lý nhà nước phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư
do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ.
|
16
|
Xây dựng
|
UBND huyện Nam Giang
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Quản lý xây dựng
|
Chuyên viên
|
1
|
Đại học
|
Kỹ sư dân dụng và công nghiệp;
Kỹ sư cầu đường
|