ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 204/KH-UBND
|
Nghệ
An, ngày 11 tháng 04 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
NĂM 2016
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU VÀ PHẠM VI KIỂM TRA
1. Mục đích
- Nhằm kiểm tra việc tổ chức, triển
khai thực hiện các nội dung hoạt động kiểm soát TTHC năm 2015 - 2016 trên địa
bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP và Thông tư số
25/2014/TT-BTP ngày 31/12/2014 của Bộ Tư pháp để kịp thời
hướng dẫn cơ quan, đơn vị được kiểm tra triển khai, thực hiện tốt và tiếp tục
nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm soát TTHC.
- Thông qua công tác kiểm tra, kịp thời phát hiện, chấn chỉnh những tồn tại,
thiếu sót trong hoạt động kiểm soát TTHC; xử lý, ngăn chặn những trường hợp tự
đặt ra TTHC, các loại hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật, chậm trễ
trong việc giải quyết TTHC, gây nhũng nhiễu, phiền hà đối với tổ chức, cá nhân
trong tiếp nhận, giải quyết TTHC;
kịp thời phát hiện các bất cập để đề xuất với cơ quan có thẩm quyền xử lý theo
đúng quy định; biểu dương, nhân rộng các cách làm hay, có hiệu quả
trong công tác kiểm soát TTHC.
2. Yêu cầu
Công tác kiểm tra phải đảm bảo khách
quan, công khai, minh bạch, đúng quy định của pháp luật, đảm bảo các nội dung,
nguyên tắc kiểm tra theo đúng khoản 11 Điều 1 Nghị định 48/2013/NĐ-CP và Điều 3
Thông tư số 25/2014/TT-BTP của Bộ Tư pháp.
3. Phạm vi kiểm tra
- Trực tiếp kiểm tra việc thực hiện
hoạt động kiểm soát TTHC của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã
theo kế hoạch đã đề ra.
- Kiểm tra đột xuất tại một số cơ quan, đơn vị có phản ánh, kiến nghị trong việc
tiếp nhận và giải quyết TTHC hoặc qua phản ánh của các cơ quan thông tin báo
chí.
Đối với các cơ quan, đơn vị không thuộc
danh sách kiểm tra theo Kế hoạch có trách nhiệm tự kiểm tra hoạt
động kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị mình và báo cáo về Sở Tư pháp trước ngày 31/10/2016 để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh.
II. NỘI DUNG, CÁCH
THỨC KIỂM TRA
1. Nội dung kiểm tra
a) Kiểm tra công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động
kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị:
- Kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định số 812/QĐ-UBND ngày 04/3/2016
của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2016;
- Kiểm tra tình hình đôn đốc, tổ chức
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính gồm: việc ban hành và tổ
chức triển khai thực hiện các Kế hoạch có
liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; việc kiểm tra, giám sát
việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; công tác đào tạo, tập huấn chuyên
môn, nghiệp vụ cho các cán bộ, công chức; những vướng mắc, khó khăn trong quá
trình triển khai thực hiện (nếu có).
- Kiểm tra công tác tổ chức, nhân sự thực hiện kiểm
soát thủ tục hành chính gồm: cán bộ công chức đầu mối làm nhiệm vụ kiểm soát thủ
tục hành chính, việc thực hiện chế độ hỗ trợ cho cán bộ đầu mối của cơ quan,
đơn vị theo Quyết định số 59/2014/QĐ-UBND ngày 09/9/2014 của UBND tỉnh; những
vướng mắc, khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện (nếu có).
- Kiểm tra tình hình bố trí và sử dụng
kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính; những vướng mắc, khó khăn trong quá trình
triển khai thực hiện (nếu có).
b) Kiểm tra tình hình thực hiện đánh giá tác động của quy định TTHC tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật đối
với các Sở,
Ngành cấp tỉnh
- Kiểm tra việc thực hiện đánh giá
tác động của quy định thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành
chính theo quy định tại Điều 10 của Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính đã được sửa đổi, bổ sung
theo Nghị định 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ và Chương II Thông tư số
07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Kiểm tra việc tiếp thu, giải trình nội dung tham gia ý kiến về quy định thủ tục
hành chính theo quy định tại Khoản 3 Điều 9 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
c) Kiểm tra việc công bố, công khai TTHC
- Kiểm tra việc thực hiện công bố
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở, ngành, UBND cấp huyện và UBND
cấp xã thuộc phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực của cơ quan.
- Kiểm tra tính đầy đủ, thường xuyên,
rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng trong việc niêm yết công khai các thủ tục hành chính theo Quyết định
công bố thủ tục hành chính chủ tịch UBND tỉnh tại cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận và giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức theo quy định tại Điều 16, Điều 17 Nghị định 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung và Mục 2 Chương I Thông tư 05/2014/TT-BTP;
d) Kiểm tra việc tổ chức rà soát đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch rà soát TTHC của Bộ, ngành chủ quản và UBND
tỉnh;
Kiểm tra việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo quy định tại Chương V
Nghị định 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung và Chương III Thông tư 07/2014/TT-BTP.
Kiểm tra việc rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính theo các nội dung:
+ Kiểm tra việc xây dựng, ban hành kế
hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm và tổ chức triển khai kế hoạch.
+ Kiểm tra tiến độ, kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo kế hoạch rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ, ngành chủ quản và theo Kế hoạch
của UBND tỉnh.
+ Việc xử lý kết quả rà soát, đánh
giá; tình hình, kết quả thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính đã được cấp có thẩm quyền thông qua
hoặc phê duyệt.
đ) Kiểm tra kết quả tiếp nhận, giải quyết TTHC của cơ
quan, đơn vị (kiểm tra thực tế hồ sơ giải quyết
TTHC ở một số lĩnh vực):
- Kiểm tra việc giải quyết thủ tục hành chính dựa trên các văn bản quy phạm pháp
luật có quy định thủ tục hành chính, nội dung thủ tục hành chính được niêm yết
tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và thông tin công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
- Kiểm tra việc giải quyết thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn
vị thực hiện thủ tục hành chính theo các nội dung quy định tại Điều 18
và Điều 20 Nghị định 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
e) Tình hình tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị
về quy định hành chính, TTHC theo quy định tại Nghị định số 20/2008/NĐ-CP của
Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính được sửa
đổi, bổ sung theo Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
Việc công khai địa chỉ cơ quan, địa
chỉ thư tín hoặc thư điện tử, số điện thoại chuyên dùng của cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị;
- Kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị
theo thẩm quyền.
g) Kiểm tra công tác truyền thông
về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và việc thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị.
- Kiểm tra hoạt động truyền thông của
cơ quan, đơn vị về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (bao gồm cả truyền
thông nội bộ và thông qua các phương tiện thông tin đại chúng).
h) Kiểm tra, đánh giá tính đầy đủ,
kịp thời, chính xác việc thực hiện chế độ thông tin báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của tổ chức cá nhân được kiểm tra theo quy định tại Điều 35 Nghị định
63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ
sung và Chương II Thông tư 05/2014/TT-BTP.
i) Những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị, đề xuất của cơ quan, đơn vị.
2. Cách thức kiểm tra
a) Hình thức kiểm tra:
- Đoàn kiểm tra sẽ có thông báo cho
cơ quan, đơn vị được kiểm tra về chương trình, thời gian kiểm tra trước 10
ngày làm việc
- Trường hợp kiểm tra đột xuất, giao Giám đốc Sở Tư pháp thành lập Đoàn kiểm
tra và thông báo cho cơ quan, đơn
vị được kiểm tra trước 03 ngày làm
việc.
b) Cách thức kiểm tra:
- Đoàn kiểm tra làm việc trực tiếp với
cơ quan, đơn vị được kiểm tra để đánh giá tình hình, kết quả công tác kiểm soát
TTHC của cơ quan, đơn vị; Đoàn kiểm tra có trách nhiệm ghi biên bản và ký xác nhận thông qua biên bản kiểm tra ngay sau khi kết thúc buổi kiểm tra;
- Cơ quan, đơn vị được kiểm tra
báo cáo tình hình, kết quả triển khai hoạt động kiểm soát TTHC theo các nội
dung của Kế hoạch kiểm tra;
- Tại buổi họp thông báo dự thảo kết
luận của Đoàn kiểm tra, tổ chức, cá nhân được kiểm tra có ý kiến tiếp
thu, giải trình cụ thể đối với các nội dung kiểm tra nêu tại dự thảo kết
luận.
III. THÀNH PHẦN
ĐOÀN KIỂM TRA
1. Thành phần Đoàn kiểm tra, gồm:
- Lãnh đạo Sở Tư pháp - Trưởng Đoàn;
Đại diện các đơn vị: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Thanh tra tỉnh, một số Sở, ngành liên quan và cán bộ
Phòng Kiểm soát TTHC (Sở Tư pháp).
- Căn cứ điều
kiện cụ thể và nội dung kiểm tra, Trưởng Đoàn kiểm tra được mời một số cơ quan, đơn vị khác và các cơ quan thông tấn, báo
chí cử cán bộ tham gia hoạt động của Đoàn kiểm tra.
2. Thành phần cơ quan, đơn vị được
kiểm tra:
- Đối với Sở, ngành: Giám đốc (hoặc
Phó Giám đốc); Chánh Văn phòng; cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC và Lãnh đạo các
Phòng, Ban Liên quan đến hoạt động
kiểm soát TTHC.
Đối với UBND các huyện, thành phố, thị
xã: Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch);
Trưởng Phòng Tư pháp, Chánh Văn phòng (hoặc Phó Văn phòng phụ trách bộ phận “một
cửa”) và Lãnh đạo các Phòng, Ban chuyên môn của UBND huyện liên quan đến hoạt động
kiểm soát TTHC.
IV. CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
ĐƯỢC KIỂM TRA VÀ THỜI GIAN KIỂM TRA
TT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Thời hạn kiểm tra
|
Thời gian kiểm tra
|
1
|
Sở Xây dựng
|
2
ngày
|
Quý
II/2016
|
2
|
Sở Giao thông - Vận tải
|
2
ngày
|
Quý
II/2016
|
3
|
Sở Tài nguyên Môi trường
|
3
ngày
|
Quý
II/2016
|
4
|
Cục Thuế tỉnh
|
3
ngày
|
Quý II-III/2016
|
5
|
Sở Y tế
|
2
ngày
|
Quý
II-III/2016
|
6
|
UBND thành phố Vinh
|
3
ngày
|
Quý II/2016
|
7
|
UBND huyện Hưng Nguyên
|
3
ngày
|
Quý
II/2016
|
8
|
UBND huyện Nam Đàn
|
3
ngày
|
Quý
II/2016
|
9
|
UBND huyện Nghi Lộc
|
3
ngày
|
Quý
II-III/2016
|
10
|
UBND huyện Nghĩa Đàn
|
3
ngày
|
Quý
II-III/2016
|
11
|
UBND thị xã Thái Hòa
|
3
ngày
|
Quý
II-III/2016
|
12
|
UBND huyện Con Cuông
|
3
ngày
|
Quý
II-III/2016
|
13
|
UBND huyện Quỳ Châu
|
3
ngày
|
Quý
II-III/2016
|
14
|
UBND huyện Yên Thành
|
3
ngày
|
Quý
II-III/2016
|
15
|
UBND huyện Tân Kỳ
|
3
ngày
|
Quý
II-III/2016
|
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp:
- Tham mưu UBND
tỉnh thành lập Đoàn Kiểm tra liên ngành;
- Thông báo,
hướng dẫn các nội dung cụ thể để cơ quan, đơn vị
được kiểm tra tổng hợp, báo cáo phục vụ công tác kiểm tra của Đoàn Kiểm tra
liên ngành;
Bố trí phương tiện và các điều kiện cần
thiết để phục vụ công tác kiểm tra;
- Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị sau khi kết thúc đợt kiểm tra;
2. Trách nhiệm của các cơ quan,
đơn vị trong Đoàn kiểm tra;
- Lập danh
sách cử cán bộ, công chức tham gia, thực hiện các hoạt động kiểm tra của Đoàn
kiểm tra liên ngành theo kế hoạch này;
- Tạo điều kiện để cán bộ, công chức được cử tham gia Đoàn kiểm tra liên ngành hoàn thành tốt nhiệm vụ;
3. Trách nhiệm của của các cơ
quan, đơn vị được kiểm
tra
- Phối hợp chặt chẽ với Đoàn kiểm tra
trong quá trình thực hiện kiểm tra, gửi báo cáo kết quả tình hình thực
hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính cho Đoàn kiểm tra chậm nhất trước 05
(năm) ngày làm việc kể từ ngày Đoàn kiểm tra đến làm việc (trong trường hợp kiểm
tra đột xuất, tổ chức, cá nhân được
kiểm tra không phải gửi báo cáo trước);
- Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính
xác các thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính trung thực,
chính xác thông tin, tài liệu đã
cung cấp;
VII. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Giao Sở Tư pháp lập dự toán kinh phí
phục vụ hoạt động kiểm tra công tác kiểm soát TTHC của Đoàn kiểm tra liên ngành
theo Kế hoạch này gửi Sở Tài chính
thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính
trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2016, UBND
tỉnh yêu cầu các Sở, ngành liên
quan căn cứ kế hoạch này để triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- Chủ tịch, Các PCT.UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP.UBND;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Báo NA; Đài PT-TH;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Lưu VT, TH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Xuân Đại
|