Kế hoạch 204/KH-BTP năm 2021 về tuyển dụng công chức Bộ Tư pháp năm 2020 theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ

Số hiệu 204/KH-BTP
Ngày ban hành 25/01/2021
Ngày có hiệu lực 25/01/2021
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Bộ Tư pháp
Người ký Lê Thành Long
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 204/KH-BTP

Hà Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC BỘ TƯ PHÁP NĂM 2020 THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 140/2017/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật cán bộ, công chức năm 2008, Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp, Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ quy định về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ, Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; trên cơ sở tình hình quản lý, sử dụng biên chế và yêu cầu vị trí việc làm của các đơn vị thuộc Bộ, Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch tuyển dụng công chức Bộ Tư pháp năm 2020 theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Thu hút, tạo nguồn công chức từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ, người có năng lực, trình độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm để bổ sung, tăng cường cho các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp nói riêng và Bộ, ngành Tư pháp nói chung.

2. Yêu cầu

- Việc tuyển dụng công chức phải bảo đảm đúng đối tượng, đủ điều kiện, tiêu chuẩn, phù hợp và đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển dụng;

- Quy trình tuyển dụng công chức phải bảo đảm nghiêm túc, chặt chẽ, công khai, minh bạch, khách quan, cạnh tranh và đúng quy định của pháp luật.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Vị trí, chỉ tiêu, chuyên ngành đào tạo

Bộ Tư pháp tuyển dụng 13 chỉ tiêu, cụ thể:

TT

Đơn vị

Số biên chế cần tuyển

Vị trí việc làm cần tuyển

Ngạch công chức

Yêu cầu về ngành, chuyên ngành đào tạo

1

Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật

01

Quản lý phổ biến, giáo dục pháp luật

Chuyên viên

Tốt nghiệp đại học truyền thông trở lên

2

Vụ Pháp luật hình sự - hành chính

02

- Xây dựng pháp luật hành chính (01)

- Xây dựng pháp luật tổ chức bộ máy (01)

Chuyên viên

Tốt nghiệp đại học luật trở lên

3

Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế

01

Quản lý công tác hỗ trợ pháp lý

Chuyên viên

Tốt nghiệp đại học luật trở lên

4

Vụ Pháp luật quốc tế

03

- Công pháp quốc tế và nhân quyền (01);

- Xây dựng pháp luật đầu tư và thương mại quốc tế (01);

- Giải quyết tranh chấp quốc tế (01).

Chuyên viên

Tốt nghiệp đại học luật trở lên

5

Cục Trợ giúp pháp lý

01

Quản lý nghiệp vụ trợ giúp pháp lý

Chuyên viên

Tốt nghiệp đại học luật trở lên

6

Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật

02

- Quản lý xử lý vi phạm hành chính (01);

- Theo dõi thi hành pháp luật (01).

Chuyên viên

Tốt nghiệp đại học luật trở lên

7

Văn phòng Bộ

02

- Tổng hợp (01);

- Quản lý báo chí, xuất bản và quan hệ công chúng (01).

Chuyên viên

Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Luật, hành chính, báo chí, xuất bản

8

Vụ Tổ chức cán bộ

01

Quản lý nhân sự và đội ngũ công chức, viên chức

Chuyên viên

Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các ngành: Luật, quản trị nhân lực, hành chính

 

Tổng cộng:

13

 

 

 

2. Tiêu chuẩn, điều kiện, đối tượng đăng ký dự tuyển

2.1. Tiêu chuẩn, điều kiện chung

Người đủ các điều kiện sau không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:

- Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;

- Đủ 18 tuổi trở lên;

- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;

- Trình độ:

+ Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm dự tuyển;

+ Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

+ Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;

+ Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;

+ Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ.

2.2. Đối tượng dự tuyển

2.2.1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi quy định tại Điều 1 Luật Thanh niên tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây:

a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;

[...]