Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2024 thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 201/KH-UBND
Ngày ban hành 17/10/2024
Ngày có hiệu lực 17/10/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Võ Phiên
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 201/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 10 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ, CHĂM SÓC SỨC KHỎE NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

Thực hiện Chỉ thị số 37-CT/TU ngày 03/7/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân và xây dựng, phát triển gia đình ấm no, hạnh phúc (sau đây gọi tắt là Chỉ thị 37) và đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 1808/TTr-SYT ngày 07/10/2024, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện với các nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Tổ chức triển khai, quán triệt, cụ thể hóa những nội dung trong công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân trên địa bàn tỉnh theo Chỉ thị số 37-CT/TU ngày 03/7/2024 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới.

2. Xác định các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để tổ chức triển khai thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn tỉnh và quy định của pháp luật.

3. Phân công trách nhiệm cụ thể của các cơ quan, đơn vị, địa phương để thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ cụ thể, từng lĩnh vực trong công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.

II. CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ:

 

Chỉ tiêu chủ yếu

Thực hiện 2024

Kế hoạch đến năm 2025

Kế hoạch đến năm 2030

 

Chỉ tiêu đầu vào

 

 

 

1

Số bác sỹ/vạn dân

8,0

8,25

11

2

Số dược sỹ đại học/vạn dân

2,3

3,2

4

3

Tỷ lệ thôn có nhân viên y tế hoạt động (%)

100

100

100

4

Tỷ lệ Trạm y tế có bác sỹ (%)

100

100

100

5

Giường bệnh/vạn dân

31,80

31,90

35,60

 

Chỉ tiêu hoạt động

 

 

 

6

Tỷ lệ trẻ em < 1 tuổi tiêm chủng đầy đủ (%)

89,9

> 95

> 96

7

Tỷ lệ xã đạt tiêu chí chí quốc gia về y tế (%)

97,1

97,6

100

8

Tỷ lệ dân số tham gia BHYT (%)

94,15

95,25

95,50

9

Tỷ lệ chất thải rắn y tế được xử lý (%)

95

95

100

 

Chỉ tiêu đầu ra

 

 

 

10

Tuổi thọ trung bình (tuổi)

74,5

74,6

75,10

11

Tỷ suất chết mẹ (p100.000)

00

00

42

12

Tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi/1000 trẻ đẻ sống (‰)

2,07

2,5

18

13

Tỷ suất chết trẻ em dưới 5 tuổi/1000 trẻ đẻ sống (‰)

1,4

2

11

14

Quy mô dân số (1000 người)

1.248.643

1.250.197

1.257.716

15

Mức giảm tỷ lệ sinh (tỷ lệ giảm sinh ‰)

0,0

0,0

0,0

16

Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên (%)

8,4

8,4

8,0

17

Tỷ số giới tính khi sinh (trai/100 gái)

110,7

110,6

110,10

18

Tỷ lệ trẻ em <5 tuổi bị SDD (cân nặng/tuổi) (%)

11,5

10

9,1

19

Tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS trong cộng đồng (%)

0,06

< 0,05

< 0,04

III. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Nâng cấp, xây mới cơ sở hạ tầng, đầu tư trang thiết bị y tế, phát triển kỹ thuật chuyên môn

- Đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp xây dựng cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị y tế của ngành Y tế tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 của HĐND tỉnh và các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngành Y tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Tham mưu đề xuất cấp có thẩm quyền bố trí vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 để đầu tư xây mới, sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho ngành Y tế.

- Tiếp tục triển khai các kỹ thuật mới, kỹ thuật cao tại các Bệnh viện tuyến tỉnh; kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền và phục hồi chức năng; tăng cường hoạt động y học cổ truyền tại các Trạm Y tế tuyến xã. Đồng thời, sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân sự theo hướng tinh gọn, phù hợp, hoạt động hiệu lực hiệu quả.

2. Công tác tài chính y tế

- Thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ; gắn việc áp dụng quy định mức giá thu dịch vụ y tế mới với lộ trình bảo hiểm y tế toàn dân; thực hiện tính đúng, tính đủ chi phí dịch vụ, bảo đảm phù hợp với trình độ chuyên môn, chất lượng dịch vụ; minh bạch giá dịch vụ y tế.

- Tranh thủ nguồn hỗ trợ từ Trung ương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để đầu tư phát triển y tế.

3. Công tác phát triển nguồn nhân lực

- Phát triển nguồn nhân lực y tế cân đối và hợp lý, bảo đảm đạt được các chỉ tiêu cơ bản: có 11 Bác sĩ/vạn dân; 04 Dược sĩ/vạn dân; 20 Điều dưỡng/vạn dân.

- Xây dựng và tổ chức thực hiện các Đề án phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Quảng Ngãi phù hợp với từng giai đoạn. Tăng cường bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách cho đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức y tế; duy trì có hiệu quả chính sách hỗ trợ cho Bác sĩ được chọn, cử đi bồi dưỡng chuyên sâu về chuyên môn và quản lý bệnh viện trong nước và ở nước ngoài theo quy định.

4. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cơ quan, đơn vị

- Công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân được cụ thể hóa thành những mục tiêu, chỉ tiêu cơ bản cụ thể trong Kế hoạch thực hiện hằng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương.

- Tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo quán triệt, tuyên truyền, triển khai thực hiện Chỉ thị số 25-CT/TW ngày 25/10/2023 của Ban Bí thư về tiếp tục củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng hoạt động của y tế cơ sở trong tình hình mới, chuẩn bị các nguồn lực, điều kiện cần thiết để quản lý hệ thống y tế cơ sở theo quy định.

- Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các quy định liên quan đến công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân trên địa bàn tỉnh.

5. Phát triển y tế gắn với bảo đảm quốc phòng an ninh

- Duy trì các trạm y tế kết hợp quân dân y khám bệnh, chữa bệnh; phòng chống thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, phù hợp với điều kiện, bảo đảm cung cấp dịch vụ y tế có chất lượng cho người dân vùng sâu, vùng xa, hải đảo.

- Tiếp tục duy trì và triển khai có hiệu quả Chương trình kết hợp quân - dân y chăm sóc sức khỏe nhân dân, Chương trình phát triển y tế biển, đảo Việt Nam đến năm 2030. Thực hiện kết hợp quân - dân y xây dựng lực lượng y tế dự bị động viên, lực lượng huy động Ngành y tế và bảo đảm y tế khu vực phòng thủ và phòng thủ dân sự; sẵn sàng đáp ứng y tế trong các tình huống quốc phòng an ninh.

6. Ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong ngành Y tế

[...]