ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/KH-UBND
|
Đồng Tháp,
ngày 22 tháng 01 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TỪ TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA TCVN ISO 9001:2008 SANG TCVN ISO 9001:2015 ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC
HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH ĐỒNG THÁP
Thực hiện Công văn số 419/BKHCN-TĐC ngày
21/02/2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc lộ trình chuyển đổi áp dụng
TCVN ISO 9001:2015; Công văn số 3003/BKHCN-TĐC ngày 25/9/2018 của Bộ Khoa học
và Công nghệ về việc hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015,
UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện hiệu quả Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ
quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
- Thực hiện chuyển đổi, áp dụng, duy trì và cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh, nhằm tiếp
tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, hệ thống hóa quy trình xử lý công việc
hợp lý, khoa học, phù hợp với quy định của pháp luật; xây dựng nền hành chính
thống nhất, trong sạch, hiện đại, hiệu lực, hiệu quả; hướng tới xây dựng chính
quyền kiến tạo và cung cấp dịch vụ có chất lượng, tạo sự hài lòng cho người
dân.
2.
Yêu cầu
-
Hệ thống quản lý chất lượng được xây dựng, áp dụng phải bao gồm tất cả các họat
động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính đối với tổ chức, cá nhân thuộc
thẩm quyền giải quyết, gắn với việc quản lý các hoạt động nội bộ và hoạt động
khác của đơn vị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chính trên địa bàn
tỉnh.
-
Đảm bảo sự tham gia của lãnh đạo đơn vị và các cá nhân có liên quan; có sự phối
hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa đơn vị tư vấn và đơn vị chuyển đổi; kịp thời kiểm
tra, đôn đốc thực hiện trong quá trình chuyển đổi.
-
Đến hết năm 2020 có 100% các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh chuyển đổi, áp dụng tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015.
II. Đối tượng áp dụng
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, xã và các cơ quan hành chính nhà nước trực
thuộc sở, ngành tỉnh; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện đang áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008, bao gồm
189 đơn vị, cụ thể:
-
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh: 20 đơn vị.
-
Các cơ quan chuyên môn thuộc Sở: 13 đơn vị.
-
UBND cấp huyện: 12 đơn vị.
-
Các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện: 36 đơn vị.
-
UBND xã phường, thị trấn: 108 đơn vị.
(Chi tiết xem Phụ lục 2 kèm theo).
III. Nội dung thực hiện
1.
Nội dung chuyển đổi
Chuyển
đổi quy trình và hoàn thiện tài liệu Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015, bao gồm:
-
Chuyển đổi, hiệu chỉnh hệ thống tài liệu, quy trình cũ để phù hợp với tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
-
Xây dựng và mở rộng các quy trình mới theo yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2015.
-
Xây dựng các quy trình mới cho các thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị mới
được chuẩn hóa theo các quyết định của UBND tỉnh.
2.
Phương thức chuyển đổi
-
Tổ chức đào tạo, tập huấn, quán triệt, phổ biến, hướng dẫn việc triển khai thực
hiện kế hoạch; các kiến thức chung về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
cho lãnh đạo phụ trách ISO, thư ký chất lượng, cán bộ, chuyên viên thực hiện
ISO, cán bộ phụ trách thủ tục hành chính các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã
và các cơ quan chuyên môn thuộc sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh.
-
Đào tạo đánh giá nội bộ, tập huấn ban hành Hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
-
Thực hiện công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2015.
-
Triển khai áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng sau công bố.
-
Yêu cầu việc chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng đối với các đơn vị
phải đảm bảo 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ
quan hành chính nhà nước được thực hiện theo quy trình ISO 9001:2015.
IV. Thời gian và lộ trình thực hiện chuyển đổi
1.
Thời gian thực hiện
Đến
hết năm 2020, phấn đấu 100% các cơ quan hành chính đang áp dụng TCVN ISO
9001:2008 hoàn thành việc chuyển đổi và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của cơ quan, đơn vị.
2.
Lộ trình thực hiện
Được
thực hiện trong 02 năm (từ năm 2019 - 2020) đối với các đơn vị đã áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 (Chi tiết xem
Phụ lục 1 kèm theo).
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1.
Đối với hoạt động đào tạo, hướng dẫn chuyển đổi xây dựng, áp dụng, duy trì và cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 cho các đơn vị hành
chính trên địa bàn tỉnh sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công
nghệ do Sở Khoa học và Công nghệ quản lý (theo phụ lục 2, mục II của Kế hoạch
số 295/KH-UBND ngày 20/11/2017 của UBND tỉnh).
2.
Đối với việc xây dựng, cập nhật chuyển đổi, duy trì, đánh giá Hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của cơ quan, đơn vị sử dụng
từ nguồn kinh phí hàng năm của đơn vị (chi tiết tại Phụ lục 2, mục I của Kế
hoạch số 295/KH-UBND ngày 20/11/2017 của UBND tỉnh).
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Giao Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện chuyển đổi, áp dụng,
duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng triển khai thực hiện Kế hoạch
này trong phạm vi quản lý và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện.
2.
Thực hiện việc duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng hằng năm của cơ
quan bằng việc xây dựng kế hoạch duy trì, thực hiện đánh giá nội bộ, xem xét của
lãnh đạo tối thiểu 01 lần/năm và cập nhật các thay đổi của văn bản quy phạm
pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc, công bố lại Hệ thống quản lý
chất lượng khi có sự thay đổi phạm vi áp dụng theo đúng quy định.
3.
Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ
chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hàng
năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KH&CN;
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- CT, các PCT/UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- LĐVP;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KT Đ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Hùng
|
Phụ lục 1: LỘ TRÌNH THỰC
HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 20 /KH-UBND ngày 22
/01 /2019 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Trách nhiệm
|
Đối tượng thực hiện
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
I
|
Năm 2019
|
1
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn
kiến thức chung về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và chuyển đổi
HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bảnTCVN ISO 9001:2015
|
Quý I/2019
|
Sở KH&CN
|
Các đơn vị tư vấn được chỉ định
|
Lãnh đạo, thư ký ISO, cán bộ có liên quan hệ thống của các cơ quan đang
áp dụng TCVN ISO 9001
|
2
|
Hoàn thành chuyển đổi và
áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
|
Quý IV/2019
|
Tổ chức tư vấn; cơ quan, đơn vị thực hiện chuyển đổi
|
Sở KH&CN
|
81 cơ quan: sở, ngành; cơ quan chuyên môn thuộc sở, ngành; UBND cấp huyện
và cơ quan chuyên môn thuộc cấp huyện
|
II
|
Năm 2020
|
1
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn
kiến thức chung về tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và chuyển đổi
HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2008 sang phiên bảnTCVN ISO 9001:2015
|
Quý I/2020
|
Sở KH&CN
|
Các đơn vị tư vấn được chỉ định
|
Lãnh đạo, thư ký ISO, cán bộ có liên quan hệ thống của các cơ quan đang
áp dụng TCVN ISO 9001
|
2
|
Hoàn thành chuyển đổi và
áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
|
Quý IV/2020
|
Tổ chức tư vấn; cơ quan, đơn vị thực hiện chuyển đổi.
|
Sở KH&CN
|
108 cơ quan cấp xã
|
Phụ lục 2: DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ XÂY DỰNG,
ÁP DỤNG HOÀN THIỆN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001:2015
(Kèm theo Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày 22/01/2019 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Thời gian chuyển đổi
|
Ghi chú
|
2019
|
2020
|
I. Cơ quan Sở, Ngành tỉnh
|
01
|
VP UBND Tỉnh
|
X
|
|
|
02
|
Sở Xây dựng
|
X
|
|
|
03
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
X
|
|
|
04
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
X
|
|
|
05
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
X
|
|
|
06
|
Sở Tài Chính
|
X
|
|
|
07
|
Sở Tư Pháp
|
X
|
|
|
08
|
Sở Nội vụ
|
X
|
|
|
09
|
Sở Ngoại vụ
|
X
|
|
|
10
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
X
|
|
|
11
|
Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội
|
X
|
|
|
12
|
Sở Giao thông - Vận tải
|
X
|
|
|
13
|
Sở Y Tế
|
X
|
|
|
14
|
Sở Công Thương
|
X
|
|
|
15
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
X
|
|
|
16
|
Sở Thông tin - Truyền
thông
|
X
|
|
|
17
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch
|
X
|
|
|
18
|
Cục thuế Tỉnh
|
X
|
|
|
19
|
Thanh tra Tỉnh
|
X
|
|
|
20
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
X
|
|
|
II. Cơ quan thuộc Sở,
Ngành tỉnh
|
21
|
Chi cục Thủy lợi
|
X
|
|
|
22
|
Chi cục Quản lý chất lượng
Nông, Lâm sản và Thủy sản
|
X
|
|
|
23
|
Chi cục Thú y
|
X
|
|
|
24
|
Chi cục Phát triển Nông
thôn
|
X
|
|
|
25
|
Chi cục Bảo vệ môi trường
|
X
|
|
|
26
|
Chi cục Dân số - KHHGĐ
|
X
|
|
|
27
|
Chi cục An toàn Vệ sinh thực
phẩm
|
X
|
|
|
28
|
Chi cục Quản lý thị trường
|
X
|
|
|
29
|
Chi cục Thủy sản
|
X
|
|
|
30
|
Chi cục Bảo vệ thực vật
|
X
|
|
|
31
|
Chi cục Quản lý Đất đai
|
X
|
|
|
32
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
X
|
|
|
33
|
Chi cục Kiểm Lâm
|
X
|
|
|
III. UBND cấp huyện, cấp
xã
|
1. Thành phố Cao
Lãnh
|
34
|
UBND thành phố Cao Lãnh
|
X
|
|
|
35
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
X
|
|
|
36
|
Phòng Kinh tế
|
X
|
|
|
37
|
Phòng Lao động Thương binh
và Xã hội
|
X
|
|
|
38
|
UBND Phường 1
|
|
X
|
|
39
|
UBND Phường 2
|
|
X
|
|
40
|
UBND xã Hòa An
|
|
X
|
|
41
|
UBND xã Tân Thuận Đông
|
|
X
|
|
42
|
UBND phường 3
|
|
X
|
|
43
|
UBND phường 4
|
|
X
|
|
44
|
UBND phường 11
|
|
X
|
|
45
|
UBND phường Mỹ Phú
|
|
X
|
|
46
|
UBND xã Mỹ Tân
|
|
X
|
|
47
|
UBND xã Tân Thuận Tây
|
|
X
|
|
48
|
UBND xã Tịnh Thới
|
|
X
|
|
2. Thành phố Sa Đéc
|
49
|
UBND Thành phố Sa Đéc
|
X
|
|
|
50
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
X
|
|
|
51
|
Phòng Kinh tế
|
X
|
|
|
52
|
Phòng Lao động Thương binh
và Xã hội
|
X
|
|
|
53
|
UBND Phường 2
|
|
X
|
|
54
|
UBND Phường Tân Qui Đông
|
|
X
|
|
55
|
UBND xã Tân Khánh Đông
|
|
X
|
|
56
|
UBND xã Tân Qui Tây
|
|
X
|
|
57
|
UBND Phường Tân Phú Đông
|
|
X
|
|
58
|
UBND Phường 1
|
|
X
|
|
59
|
UBND Phường 3
|
|
X
|
|
60
|
UBND Phường An Hoà
|
|
X
|
|
3. Thị xã Hồng Ngự
|
61
|
UBND thị xã Hồng Ngự
|
X
|
|
|
62
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
X
|
|
|
63
|
Phòng Kinh tế
|
X
|
|
|
64
|
Phòng Lao động Thương binh
và Xã hội
|
X
|
|
|
65
|
UBND Phường An Lộc
|
|
X
|
|
66
|
UBND xã An Bình A
|
|
X
|
|
67
|
UBND xã An Bình B
|
|
X
|
|
68
|
UBND xã Tân Hội
|
|
X
|
|
69
|
UBND phường An Lạc
|
|
X
|
|
70
|
UBND Phường An Thạnh
|
|
X
|
|
4. Huyện Hồng Ngự
|
71
|
UBND huyện Hồng Ngự
|
X
|
|
|
72
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
X
|
|
|
73
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng
|
X
|
|
|
74
|
Phòng Lao động Thương binh
và Xã hội
|
X
|
|
|
75
|
UBND xã Thường Thới Tiền
|
|
X
|
|
76
|
UBND xã Thường Phước 2
|
|
X
|
|
77
|
UBND xã Long Thuận
|
|
X
|
|
78
|
UBND xã Thường Phước 1
|
|
X
|
|
79
|
UBND xã Thường Lạc
|
|
X
|
|
80
|
UBND xã Phú Thuận A
|
|
X
|
|
81
|
UBND xã Phú Thuận B
|
|
X
|
|
82
|
UBND xã Long Khánh A
|
|
X
|
|
83
|
UBND xã Long Khánh B
|
|
X
|
|
5. Huyện Tân Hồng
|
83
|
UBND Huyện Tân Hồng
|
X
|
|
|
85
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
X
|
|
|
86
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng
|
X
|
|
|
87
|
Phòng Lao động Thương binh
và Xã hội
|
X
|
|
|
88
|
UBND Thị trấn Sa Rài
|
|
X
|
|
89
|
UBND xã Tân Công Chí
|
|
X
|
|
90
|
UBND xã Bình Phú
|
|
X
|
|
91
|
UBND xã Tân Hộ Cơ
|
|
X
|
|
92
|
UBND xã An Phước
|
|
X
|
|
93
|
UBND xã Tân Thành B
|
|
X
|
|
6. Huyện Tam Nông
|
94
|
UBND huyện Tam Nông
|
X
|
|
|
95
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
X
|
|
|
96
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng
|
X
|
|
|
97
|
Phòng Lao động Thương binh
và Xã hội
|
X
|
|
|
98
|
UBND Thị trấn Tràm Chim
|
|
X
|
|
99
|
UBND xã Phú Cường
|
|
X
|
|
100
|
UBND xã An Hòa
|
|
X
|
|
101
|
UBND xã Hoà Bình
|
|
X
|
|
102
|
UBND xã Phú Thọ
|
|
X
|
|
103
|
UBND xã Phú Đức
|
|
X
|
|
104
|
UBND xã An Long
|
|
X
|
|
105
|
UBND xã Phú Ninh
|
|
X
|
|
7. Huyện Thanh Bình
|
106
|
UBND huyện Thanh Bình
|
X
|
|
|
107
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
X
|
|
|
108
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng
|
X
|
|
|
109
|
Phòng Lao động Thương binh
và Xã hội
|
X
|
|
|
110
|
UBND Thị trấn Thanh Bình
|
|
X
|
|
111
|
UBND xã Tân Bình
|
|
X
|
|
112
|
UBND xã Bình Thành
|
|
X
|
|
113
|
UBND xã Bình Tấn
|
|
X
|
|
114
|
UBND xã Tân Mỹ
|
|
X
|
|
115
|
UBND xã Tân Phú
|
|
X
|
|
116
|
UBND xã Tân Thạnh
|
|
X
|
|
117
|
UBND xã Tân Long
|
|
X
|
|
118
|
UBND xã Tân Huề
|
|
X
|
|
8. Huyện Cao Lãnh
|
119
|
UBND huyện Cao Lãnh
|
X
|
|
|
120
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
X
|
|
|
121
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng
|
X
|
|
|
122
|
Phòng Lao động Thương binh
và Xã hội
|
X
|
|
|
123
|
UBND Thị trấn Mỹ Thọ
|
|
X
|
|
124
|
UBND xã Bình Thạnh
|
|
X
|
|
125
|
UBND xã Mỹ Thọ
|
|
X
|
|
126
|
UBND xã Gáo Giồng
|
|
X
|
|
127
|
UBND xã Tân Nghĩa
|
|
X
|
|
128
|
UBND xã An Bình
|
|
X
|
|
129
|
UBND xã Mỹ Xương
|
|
X
|
|
130
|
UBND xã Mỹ Hội
|
|
X
|
|
131
|
UBND xã Phong Mỹ
|
|
X
|
|
232
|
UBND xã Tân Hội Trung
|
|
X
|
|
133
|
UBND xã Bình Hàng Trung
|
|
X
|
|
134
|
UBND xã Bình Hàng Tây
|
|
X
|
|
135
|
UBND xã Mỹ Long
|
|
X
|
|
9. Huyện Lấp Vò
|
136
|
UBND huyện Lấp Vò
|
X
|
|
|
137
|
Phòng Tài nguyên – Môi trường
|
X
|
|
|
138
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng
|
X
|
|
|
139
|
Phòng Lao động Thương binh
và Xã hội
|
X
|
|
|
140
|
UBND Thị trấn Lấp Vò
|
|
X
|
|
141
|
UBND xã Định Yên
|
|
X
|
|
142
|
UBND xã Bình Thành
|
|
X
|
|
143
|
UBND xã Vĩnh Thạnh
|
|
X
|
|
144
|
UBND xã Long Hưng B
|
|
X
|
|
145
|
UBND xã Tân Mỹ
|
|
X
|
|
146
|
UBND xã Hội An Đông
|
|
X
|
|
147
|
UBND xã Bình Thạnh Trung
|
|
X
|
|
148
|
UBND xã Tân Khánh Trung
|
|
X
|
|
10. Huyện Lai Vung
|
149
|
UBND huyện Lai Vung
|
X
|
|
|
150
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
X
|
|
|
151
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng
|
X
|
|
|
152
|
Phòng Lao động Thương binh
và Xã hội
|
X
|
|
|
153
|
UBND Thị trấn Lai Vung
|
|
X
|
|
154
|
UBND xã Long Thắng
|
|
X
|
|
155
|
UBND xã Tân Thành
|
|
X
|
|
156
|
UBND xã Hòa Long
|
|
X
|
|
157
|
UBND xã Vĩnh Thới
|
|
X
|
|
158
|
UBND xã Tân Dương
|
|
X
|
|
159
|
UBND xã Hòa Thành
|
|
X
|
|
160
|
UBND xã Tân Phước
|
|
X
|
|
161
|
UBND xã Long Hậu
|
|
X
|
|
11. Huyện Châu Thành
|
162
|
UBND huyện Châu Thành
|
X
|
|
|
163
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
X
|
|
|
164
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng
|
X
|
|
|
165
|
Phòng Lao động Thương binh
và Xã hội
|
X
|
|
|
166
|
UBND Thị trấn Cái Tàu Hạ
|
|
X
|
|
167
|
UBND xã An Phú Thuận
|
|
X
|
|
168
|
UBND xã Tân Nhuận Đông
|
|
X
|
|
169
|
UBND xã An Khánh
|
|
X
|
|
170
|
UBND xã An Hiệp
|
|
X
|
|
171
|
UBND xã Tân Bình
|
|
X
|
|
172
|
UBND xã Phú Long
|
|
X
|
|
173
|
UBND xã Tân Phú
|
|
X
|
|
174
|
UBND xã An Nhơn
|
|
X
|
|
175
|
UBND xã Tân Phú Trung
|
|
X
|
|
12. Huyện Tháp Mười
|
176
|
UBND huyện Tháp Mười
|
X
|
|
|
177
|
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
X
|
|
|
178
|
Phòng Kinh tế - Hạ tầng
|
X
|
|
|
179
|
Phòng Lao động Thương binh
và Xã hội
|
X
|
|
|
180
|
UBND Thị trấn Mỹ An
|
|
X
|
|
181
|
UBND xã Thanh Mỹ
|
|
X
|
|
182
|
UBND xã Mỹ Đông
|
|
X
|
|
183
|
UBND xã Đốc Binh Kiều
|
|
X
|
|
184
|
UBND xã Trường Xuân
|
|
X
|
|
185
|
UBND xã Mỹ Quý
|
|
X
|
|
186
|
UBND xã Mỹ An
|
|
X
|
|
187
|
UBND xã Phú Điền
|
|
X
|
|
188
|
UBND xã Mỹ Hoà
|
|
X
|
|
189
|
UBND xã Tân Kiều
|
|
X
|
|
Tổng cộng
|
81
|
108
|
|