BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 193/KH-BYT
|
Hà Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ KHÁM CHỮA BỆNH VÀ THANH TOÁN BẢO
HIỂM Y TẾ NĂM 2016
A. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Nghị quyết số 68/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc hội về đẩy mạnh thực hiện chính sách,
pháp luật về bảo hiểm y tế, tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân;
- Nghị quyết số
36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ
công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
- Căn cứ Kế hoạch
hành động số 1212/KH-BYT ngày 31/12/2015 của Bộ Y tế thực hiện Nghị quyết số
36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử.
- Quyết định
số 5614/QĐ-BYT ngày 30/12/2015 của Bộ Y tế phê duyệt Kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của Bộ Y tế năm 2016.
- Kết quả thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý khám chữa bệnh và
thanh toán bảo hiểm y tế năm 2015.
B. MỤC TIÊU
a) Mục tiêu chung:
Xây dựng hệ thống thông tin đồng bộ phục vụ hoạt động
khám chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế dựa trên nền tảng công nghệ tiên tiến,
góp phần cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng phục vụ người bệnh, bảo
đảm công khai và minh bạch trong quản lý khám chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm
y tế (BHYT), nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về bảo hiểm y tế.
b) Mục tiêu cụ thể năm 2016
- Triển khai ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý
khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám chữa bệnh trên toàn quốc. Kết nối
hệ thống thông tin quản lý khám chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế qua mạng
điện tử trước ngày 30/6/2016
- Xây dựng và triển khai Hệ thống quản lý thông tin
khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tập trung của các cơ sở y tế trên toàn quốc.
- Xây dựng các chính sách hỗ trợ, bao gồm định mức chi trả cho hoạt động công nghệ thông tin (CNTT) trong quản lý khám chữa bệnh
và thanh toán bảo hiểm y tế.
C. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
I. NỘI DUNG
1. Triển khai hệ thống quản lý
thông tin khám chữa bệnh và kết nối liên thông dữ liệu khám chữa bệnh phục vụ
giám định, thanh toán BHYT
a) Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật phần mềm quản lý cơ
sở KCB (HIS) và phần mềm quản lý y tế xã, phường.
b) Triển khai Hệ thống thông tin quản lý khám chữa
bệnh (KCB) và kết nối liên thông dữ liệu phục vụ công tác thanh toán BHYT giữa
các cơ sở y tế tại 4 tuyến với nhau, với Bộ Y tế và cơ quan bảo hiểm xã hội
(BHXH) thông qua Cổng thông tin tích hợp dữ liệu ngành y tế trên toàn quốc theo
tiêu chuẩn dữ liệu do Bộ Y tế quy định.
2. Xây dựng và triển khai Hệ thống
quản lý thông tin khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tập trung
a) Xây dựng và triển khai hệ thống Cổng thông tin
tích hợp dữ liệu ngành y tế bao gồm: Trục
tích hợp dữ liệu, Danh mục dùng chung, bảo
đảm cung cấp các dịch vụ tiếp nhận dữ liệu
khám chữa bệnh; tiếp nhận dữ liệu chỉ
tiêu thống kê y tế; các dịch vụ khai thác dữ liệu; dịch vụ tích hợp và liên
thông cho Hệ thống quản lý thông tin KCB và BHYT; dịch vụ giám sát kết quả giám
định BHYT giữa cơ quan BHXH với các cơ sở y tế phục vụ thanh toán BHYT.
b) Xây dựng và triển khai Trung tâm tích hợp dữ liệu
khám chữa bệnh BHYT của Bộ Y tế, bảo đảm khả năng lưu trữ tập trung, kết nối và
liên thông dữ liệu giữa các cơ sở y tế tại
4 tuyến với nhau và với cơ quan BHXH trong việc giám định, thanh quyết toán bảo
hiểm y tế; Thực hiện phân quyền, phân cấp truy cập và quản lý theo quy định nhà
nước.
3. Cập nhật, chuẩn hóa các chuẩn dữ liệu đầu ra và Danh mục
dùng chung ngành y tế
a) Tiếp tục cập nhật, chuẩn hóa dữ liệu đầu ra,
Danh mục dùng chung (DMDC) trên cơ sở rà
soát Công văn 9324/BYT-BH và Quyết định
5084/QĐ-BYT ngày 30/11/2015 của Bộ Y tế.
b) Xây dựng quy chế vận hành, khai thác, quản lý bộ
mã DMDC phù hợp với thực tế, phù hợp với lộ trình triển khai hệ thống.
4. Xây dựng định mức thuê dịch
vụ công nghệ thông tin, kết cấu chi phí dịch vụ CNTT trong cơ cấu giá dịch vụ y
tế
a) Xây dựng chi phí thuê dịch vụ CNTT theo Quyết định
số 80/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử và Công văn 8933/VPCP-KGVX
ngày 29/10/2015.
b) Xây dựng kết cấu chi phí dịch vụ CNTT trong cơ cấu
giá dịch vụ y tế theo Nghị định 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ về
cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập
và Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Xây dựng hành lang pháp lý vận
hành, khai thác hệ thống
Xây dựng, ban hành các quy định, quy chế hướng dẫn
vận hành, khai thác hệ thống phù hợp với nhu cầu quản lý:
a) Xây dựng quy chế cập nhật Danh mục dùng chung và
quy định liên thông dữ liệu điện tử phục vụ thanh toán BHYT;
b) Xây dựng Thông tư quy định kết xuất dữ liệu điện
tử phục vụ thanh toán BHYT.
6. Tổ chức đào tạo, hướng dẫn,
truyền thông
Triển khai đào tạo, hướng dẫn, tổ chức truyền thông
cho các hoạt động liên quan đến thực hiện triển khai ứng dụng CNTT trong quản
lý khám chữa bệnh và thanh toán BHYT.
7. Quản lý, kiểm tra, giám sát
quá trình triển khai, vận hành hệ thống
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát chất lượng triển khai
ở tất cả các khâu đối với các đơn vị tham gia triển khai hệ thống, bảo đảm tất
cả các yêu cầu quản lý, chất lượng, đạt mục tiêu kế hoạch đề ra.
b) Thực hiện chế độ báo cáo thường xuyên, định kỳ 3
tháng, 6 tháng, 12 tháng và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
c) Tổ chức thực hiện tổng kết, đánh giá toàn bộ quá
trình triển khai hệ thống để làm căn cứ xây dựng kế hoạch triển khai trong phạm
vi toàn quốc và hoàn thiện giải pháp kiến trúc tổng
thể hệ thống.
II. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Vụ Bảo hiểm y tế là đầu mối tổng hợp nhu cầu, dự
toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch.
2. Vụ Kế hoạch
- Tài chính tổng hợp nhu cầu báo cáo Bộ Y tế đề nghị Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch
- Đầu tư bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này; Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước, từ
các dự án để thực hiện các nhiệm vụ trong giai đoạn 2016 - 2020.
3. Các đơn vị
sự nghiệp ưu tiên sử dụng kinh phí từ ngân sách được giao, từ quỹ phát triển hoạt
động sự nghiệp của đơn vị và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để đầu tư và thuê
dịch vụ công nghệ thông tin trên cơ sở sử
dụng ngân sách đúng mục đích, hiệu quả.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Vụ Bảo hiểm y tế và Văn
phòng Điều phối
Giao Vụ Bảo hiểm y tế và Văn phòng điều phối làm đầu
mối phối hợp với các Vụ/Cục liên quan tham mưu, triển khai Đề án ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý KCB và thanh
toán BHYT trên toàn quốc, bảo đảm kết nối, liên thông và kết xuất dữ liệu đầu
ra điện tử thanh toán bảo hiểm y tế trước ngày 30/6/2016, như sau:
a) Chỉ đạo các cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc Bộ Y
tế, Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương và y tế các Bộ, ngành:
- Xây dựng Kế hoạch
chi tiết, lộ trình thực hiện ứng dụng CNTT trong quản lý KCB và thanh toán
BHYT;
- Thực hiện kết nối, liên thông dữ liệu giữa các cơ
sở KCB tại 4 tuyến với nhau, với Bộ Y tế;
- Kết xuất dữ liệu đầu ra điện tử gửi sang cơ quan
BHXH.
b) Chủ trì, phối hợp xây dựng, triển khai Hệ thống
quản lý thông tin KCB và BHYT tập trung.
c) Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật quy định việc
kết xuất dữ liệu đầu ra điện tử yêu cầu
thanh toán BHYT và chứng thực hoàn thành giao dịch điện tử khi kết xuất dữ liệu
gửi sang cơ quan BHXH.
d) Đầu mối điều phối các Vụ/Cục chuyên môn, trưng tập
cán bộ CNTT của một số bệnh viện để thực hiện việc rà soát, bổ sung, nâng cấp bộ
mã Danh mục dùng chung (bao gồm phương thức quản lý, khai thác) và các yêu cầu
chuẩn dữ liệu đầu ra điện tử để thực hiện thanh quyết toán BHYT.
e) Chủ trì, phối hợp với Cục Công nghệ thông tin, Vụ Kế hoạch Tài chính và các Vụ/Cục
liên quan thực hiện việc kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch
ứng dụng CNTT trong quản lý KCB và thanh toán BHYT.
f) Phối hợp với các doanh nghiệp CNTT:
- Tổ chức khảo sát, đánh giá hiện trạng ứng dụng
CNTT tại các cơ sở khám chữa bệnh BHYT
(phân loại phần mềm, khả năng đáp ứng yêu cầu kết nối liên thông dữ liệu...),
nâng cấp mở rộng ứng dụng CNTT, khả năng kết nối liên thông 4 tuyến trong quản
lý khám chữa bệnh và thanh toán BHYT trên phạm vi toàn quốc;
- Xây dựng kế hoạch chi tiết việc kết nối liên
thông đối với cơ sở KCB thuộc các vùng: (i) “vùng trắng”, chưa có cơ sở hạ tầng
và phần mềm HIS; (ii) vùng đã có phần mềm HIS nhưng không thực hiện kết nối được;
(iii) vùng đã sẵn sàng kết nối liên thông;
- Nghiên cứu chuẩn hóa mô hình kiến trúc hệ thống
quản lý KCB BHYT đến năm 2018;
h) Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá, đôn đốc
các cơ sở KCB trên toàn quốc; tổ chức sơ kết, tổng
kết và định kỳ báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả thực hiện Kế hoạch.
i) Xây dựng nội dung đào tạo, hướng dẫn, tổ chức
truyền thông cho các hoạt động liên quan đến thực hiện triển khai hệ thống quản
lý khám chữa bệnh và thanh toán BHYT.
2. Cục Công nghệ thông tin
a) Chủ trì, phối hợp xây dựng, trình cấp có thẩm
quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, tiêu chí thực hiện nội
dung giao dịch điện tử liên quan đến ứng dụng CNTT trong quản lý khám chữa bệnh
và thanh toán BHYT; Xây dựng quy chế, tiêu chí cập nhật Danh mục dùng chung.
b) Phối hợp với Vụ BHYT xây dựng, triển khai Hệ thống
quản lý thông tin KCB và BHYT tập trung;
c) Phối hợp với Vụ Kế
hoạch - Tài chính trình Lãnh đạo Bộ quyết định bố trí ngân sách nhà nước
thực hiện nhiệm vụ, giải pháp ứng dụng CNTT trong quản lý, thanh toán chi phí
khám chữa bệnh; xây dựng kết cấu chi phí
dịch vụ CNTT trong cơ cấu giá dịch vụ y tế.
d) Thực hiện giám sát an toàn thông tin đối với hệ
thống quản lý thông tin KCB và thanh toán BHYT.
e) Phối hợp
nghiên cứu chuẩn hóa mô hình kiến trúc hệ thống quản lý KCB BHYT đến năm 2018.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Cục CNTT, Vụ BHYT báo cáo
Lãnh đạo Bộ bố trí ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện
nhiệm vụ, giải pháp ứng dụng CNTT trong quản lý và thanh toán chi phí KCB.
b) Chủ trì, phối hợp với Cục CNTT, Vụ BHYT, Bảo hiểm
xã hội Việt Nam và Bộ Tài chính xây dựng phương án tính toán giá, xác định mức
chi phí thuê dịch vụ CNTT, làm căn cứ để các cơ sở KCB chi trả chi phí thuê.
c) Chủ trì, phối hợp với các Vụ/Cục liên quan, các
cơ sở KCB, các đơn vị thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Bộ Tài chính đưa chi
phí về ứng dụng CNTT trong quản lý, thanh toán chi phí KCB vào trong giá dịch vụ
y tế.
4. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
a) Quy định, cập nhật danh mục các dịch vụ tương
đương về kỹ thuật tại Thông tư 43/2013/TT-BYT và Thông tư 50/2014/TT-BYT phù hợp
với tên dịch vụ thực hiện trong khung giá tại Thông tư 37/2015/TTLT-BYT-BTC để
làm cơ sở ứng dụng CNTT trong thanh quyết toán BHYT.
b) Hoàn thiện và công bố Bảng phân loại thống kê quốc
tế về bệnh tật và các vấn đề sức khỏe có liên quan phiên bản lần thứ 10 (ICD10)
Tập 1, 2 (phiên bản Excel) làm nền tảng cho các cơ sở y tế đẩy nhanh triển khai
thực hiện ứng dụng CNTT trong quản lý KCB và thanh toán BHYT đồng bộ và thống
nhất.
5. Cục Quản lý Dược
Rà soát, bổ sung danh mục thuốc tân dược được cấp số
đăng ký vào Quyết định 5084/QĐ-BYT; Cập nhật mã danh mục thuốc tân dược được
BHYT thanh toán.
6. Cục Quản lý Y Dược cổ truyền
a) Rà soát, cập nhật, chuẩn hóa danh mục thuốc đông
y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền để thống nhất thực hiện.
b) Tiếp tục bổ sung tên bệnh y học cổ truyền trong
danh mục bệnh y học cổ truyền có đối chiếu với mã ICD 10.
7. Vụ Trang Thiết bị và Công
trình Y tế
Rà soát, điều chỉnh và cập nhật mã hóa danh mục vật
tư y tế theo từng loại chi tiết, cụ thể để bổ sung theo Quyết định 5084/QĐ-BYT
ngày 30/11/2015 của Bộ Y tế về việc ban hành bộ mã danh mục dùng chung áp dụng
trong KCB và thanh toán BHYT.
8. Các cơ sở khám chữa bệnh trực
thuộc Bộ Y tế
a) Phân công Lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo, thành lập
một Tổ công tác thường trực để tham mưu, xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện
ứng dụng CNTT trong quản lý KCB và thanh toán BHYT, gửi về Bộ Y tế (Vụ BHYT)
trước ngày 20/03/2016.
b) Phối hợp với doanh nghiệp CNTT để khảo sát, đánh
giá hiện trạng và triển khai thực hiện ứng dụng CNTT trong quản lý KCB và thanh
toán BHYT theo Công văn số 9324/BYT-BH và Quyết định số 5084/QĐ-BYT ngày
30/11/2015.
c) Chủ động triển khai, đánh giá kết quả việc triển
khai ứng dụng CNTT trong KCB và thanh toán BHYT tại đơn vị; báo cáo Bộ Y tế và
kịp thời đề xuất, kiến nghị các giải pháp
phù hợp đối với những vấn đề mới phát sinh.
9. Sở Y tế các tỉnh/thành phố
Sở Y tế các tỉnh/thành phố có trách nhiệm:
a) Phân công Lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo, thành lập
một Tổ công tác thường trực để tham mưu, xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, hướng dẫn các đơn vị thực hiện
ứng dụng CNTT trong quản lý KCB và thanh toán BHYT.
b) Xây dựng Kế hoạch triển khai ứng dụng CNTT trong
quản lý KCB và thanh toán BHYT, trong đó xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ
bảo đảm kết nối, liên thông và kết xuất dữ liệu
đầu ra điện tử thanh toán bảo hiểm y tế trước ngày 30/6/2016.
c) Chỉ đạo các cơ sở khám chữa bệnh bổ sung thông
tin thuốc và vật tư y tế để thực hiện tin học hóa BHYT theo công văn số
908/BYT-BH ngày 22/02/2016 của Bộ Y tế.
d) Chỉ đạo các cơ sở khám chữa bệnh phối hợp với
doanh nghiệp CNTT để khảo sát, đánh giá hiện trạng và triển khai thực hiện chuẩn
dữ liệu đầu ra, kết xuất dữ liệu, liên thông dữ
liệu phục vụ quản lý KCB và thanh toán BHYT theo Công văn số 9324/BYT-BH
và Quyết định số 5084/QĐ-BYT ngày 30/11/2015. Bảo đảm việc ứng dụng CNTT trong
khám chữa bệnh và thanh toán BHYT phải phù hợp với điều kiện thực tế, không làm
ảnh hưởng đến hoạt động khám chữa bệnh và thanh toán BHYT của người bệnh.
e) Chủ động kiểm tra, giám sát tiến độ, đánh giá kết
quả việc triển khai ứng dụng CNTT trong KCB và thanh toán BHYT tại đơn vị; kịp
thời báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố và Bộ Y tế những khó khăn, vướng mắc,
những vấn đề mới phát sinh trong triển khai thực hiện để xem xét, điều chỉnh
cho phù hợp.
Bộ Y tế đề nghị các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ,
Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ 6 tháng báo cáo, đánh giá
việc triển khai thực hiện kế hoạch gửi Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để tổng hợp,
trình Lãnh đạo Bộ xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- PTTCP Vũ Đức Đam (để b/c)
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Bộ Tài chính, Bộ TT&TT (để biết);
- BHXH Việt Nam;
- UBND các tỉnh/TP trực thuộc TW (để phối hợp);
- Sở Y tế các tỉnh/TP trực thuộc TW (để thực hiện);
- Các BV, Viện trực thuộc Bộ (để thực hiện);
- Y tế các Bộ, ngành (để thực hiện);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, VP Bộ, Thanh tra Bộ;
- Lưu: VT, BH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Lê Tuấn
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
Kèm theo Kế hoạch số 193/KH-BYT ngày 17/03 /2016 của Bộ Y tế
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian dự kiến hoàn thành
|
1
|
Triển khai hệ thống quản lý thông tin khám chữa
bệnh và kết nối liên thông dữ liệu KCB phục vụ công tác thanh toán BHYT
|
1.1
|
Khảo sát hiện trạng phần cứng và phần mềm của tất
cả các cơ sở KCB BHYT trên toàn quốc.
|
Vụ BHYT
|
Cục CNTT; Các
doanh nghiệp CNTT; cơ sở KCB
|
31/3/2016
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch triển khai ứng dụng CNTT trong
quản lý KCB và kết nối liên thông dữ liệu KCB, kết xuất dữ liệu đầu ra thanh
toán BHYT
|
Sở Y tế; Cơ sở KCB
|
Vụ BHYT; Các Vụ/Cục.
|
31/03/2016
|
1.3
|
Đánh giá các tiêu chí kỹ thuật phần mềm quản lý
cơ sở KCB (HIS) và phần mềm quản lý y tế xã, phường.
|
Vụ BHYT
|
Các Vụ/Cục; Sở Y tế;
các cơ sở KCB; Các doanh nghiệp CNTT.
|
30/4/2016
|
1.4
|
Triển khai Hệ thống (HIS) tại các cơ sở KCB trực
thuộc Bộ Y tế và kết nối liên thông dữ liệu phục vụ thanh toán BHYT
|
Các Vụ/Cục; Các
doanh nghiệp CNTT; các cơ sở KCB
|
31/5/2016
|
1.5
|
Triển khai Hệ thống (HIS) tại các cơ sở y tế Bộ/Ngành
và kết nối liên thông dữ liệu phục vụ thanh toán BHYT
|
Vụ BHYT
|
Các Vụ/Cục; Các
doanh nghiệp CNTT; các cơ sở y tế Bộ/Ngành
|
30/6/2016
|
1.6
|
Triển khai Hệ thống (HIS) tại các cơ sở y tế thuộc
63 tỉnh/thành phố; Thực hiện kết nối liên thông dữ
liệu phục vụ thanh toán BHYT
|
Sở Y tế các tỉnh
|
Các Vụ/Cục; Các
doanh nghiệp CNTT; các cơ sở KCB
|
30/6/2016
|
1.7
|
Triển khai Hệ thống (HIS) tại các cơ sở y tế tư
nhân thanh toán BHYT; hệ thống CIS tại phòng khám và kết nối liên thông với Bộ
Y tế và với cơ quan BHXH.
|
Các Vụ/Cục; Các
doanh nghiệp CNTT; các cơ sở y tế tư nhân
|
30/6/2016
|
2
|
Xây dựng và triển khai Hệ thống quản lý thông
tin khám chữa bệnh bảo hiểm y tế tập trung tại Bộ Y tế.
|
2.1
|
Xây dựng và triển khai Hệ thống:
a) Cổng thông tin tích hợp dữ liệu khám chữa bệnh
BHYT
b) Trục tích hợp dữ liệu.
|
Vụ BHYT
|
Cục CNTT và các Vụ/Cục;
Các doanh nghiệp CNTT
|
30/4/2016
|
c) Hệ thống cơ sở dữ liệu Danh mục dùng chung.
|
31/3/2016
|
2.2
|
Xây dựng và triển khai Trung tâm tích hợp dữ liệu
khám chữa bệnh BHYT và Kho dữ liệu KCB
BHYT của Bộ Y tế.
|
30/6/2016
|
2.3
|
Công bố địa chỉ kết nối/phương thức kết nối giữa
Hệ thống HIS và hệ thống tiếp nhận dữ liệu
KCB BHYT.
|
01/6/2016
|
2.4
|
Xây dựng và triển khai Hệ thống các chỉ tiêu, báo
cáo và khai thác thông tin y tế
|
Các Vụ/Cục; các Sở
Y tế.
|
31/8/2016
|
3
|
Cập nhật, chuẩn hóa các chuẩn dữ liệu đầu ra
và danh mục dùng chung ngành Y tế
|
3.1
|
Đồng bộ tên danh mục trong Thông tư số
37/2015/TTLT-BYT-BTC phù hợp với Thông tư 43/2013/TT-BYT và TT 50/2014/TT-BYT
|
Cục QLKCB
|
VPĐP CNTT; các Vụ/Cục;
Cơ sở KCB
|
30/4/2016
|
Hoàn thiện và công bố bảng phân loại thống kê quốc
tế về bệnh tật và các vấn đề sức khỏe có liên quan (ICD10) Tập 1 và Tập 2
(phiên bản Excel)
|
3.2
|
Tiếp tục cập nhật danh mục thuốc tân dược theo
danh mục thuốc được cấp số đăng ký đến ngày 31/12/2015
|
Cục Quản lý Dược
|
20/3/2016
|
3.3
|
a) Rà soát, cập nhật, chuẩn hóa danh mục thuốc
đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc YHCT
|
Cục Quản lý Y Dược
cổ truyền
|
20/3/2016
|
b) Rà soát, cập nhật tên bệnh y học cổ truyền
trong danh mục bệnh YHCT có đối chiếu với mã ICD 10
|
3.4
|
Mã hóa danh mục vật tư y tế theo từng loại chi tiết,
bổ sung Quyết định 5084/QĐ-BYT
|
Vụ TTB & CTYT
|
VPĐP CNTT; các Vụ/Cục;
Cơ sở KCB
|
31/3/2016
|
4
|
Xây dựng định mức thuê dịch vụ CNTT, kết cấu
chi phí dịch vụ CNTT trong cơ cấu giá dịch vụ y tế.
|
4.1
|
Xây dựng chi phí thuê dịch vụ CNTT
|
Vụ KHTC
|
Các Vụ/Cục
|
30/4/2016
|
4.2
|
Xây dựng kết cấu chi phí dịch vụ CNTT trong cơ cấu
giá dịch vụ y tế.
|
30/9/2016
|
4.3
|
Xây dựng hồ sơ đề xuất thuê dịch vụ CNTT, tính
toán chi phí thuê dịch vụ CNTT
|
30/4/2016
|
5
|
Xây dựng hành lang pháp lý vận hành, khai thác
hệ thống.
|
5.1
|
Quyết định cập nhật danh mục dùng chung và quy định
liên thông dữ liệu điện tử phục vụ
thanh toán BHYT
|
Cục CNTT
|
Các Vụ/Cục, Các Bộ/Ngành
liên quan;
|
31/12/2016
|
5.2
|
Thông tư quy định kết xuất dữ liệu điện tử phục vụ
thanh toán BHYT.
|
Vụ BHYT
|
31/12/2016
|
6.
|
Tổ chức đào tạo, hướng dẫn, truyền thông
|
|
Triển khai đào tạo, hướng dẫn, tổ chức truyền
thông cho các hoạt động liên quan đến ứng dụng CNTT trong quản lý KCB và
thanh toán BHYT.
|
Vụ BHYT
|
Các Vụ/Cục; Đơn vị
tư vấn CNTT
|
31/12/2016
|
7.
|
Quản lý, kiểm
tra, giám sát quá trình triển khai, vận hành hệ thống
|
7.1
|
Tổ chức quản lý, kiểm
tra, giám sát chất lượng triển khai ở tất cả các khâu đối với các đơn
vị tham gia triển khai hệ thống.
|
Vụ BHYT
|
Các Vụ/Cục; Các
doanh nghiệp CNTT; Các cơ sở KCB;
|
31/12/2016
|
7.2
|
Tổng kết, đánh giá quá trình triển khai.
|
|
30/11/2016
|
7.3
|
Đưa hệ thống vào vận hành chính thức và thực hiện
thanh toán chi phí KCB BHYT trên toàn quốc.
|
VPĐP CNTT
|
Bắt đầu từ
01/01/2017
|
7.4
|
Nghiên cứu chuẩn hóa mô hình kiến trúc hệ thống
quản lý KCB BHYT đến năm 2018.
|
Vụ BHYT
|
31/12/2016
|