Kế hoạch 188/KH-UBND năm 2016 hoạt động công tác gia đình, phòng chống bạo lực gia đình giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Tiền Giang ban hành

Số hiệu 188/KH-UBND
Ngày ban hành 30/08/2016
Ngày có hiệu lực 30/08/2016
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Trần Thanh Đức
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 188/KH-UBND

Tiền Giang, ngày 30 tháng 8 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC GIA ĐÌNH VÀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

Thực hiện các mục tiêu của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ X nhiệm kỳ 2015 - 2020, các mục tiêu phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội của tỉnh giai đoạn 2015 - 2020; tiếp tục thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 theo Quyết định số 629/QĐ-TTg ngày 29/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 06/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành kế hoạch hoạt động công tác gia đình, phòng chống bạo lực gia đình (PCBLGĐ) giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Nâng cao sự chuyển biến mạnh mẽ nhận thức về vị trí, vai trò, trách nhiệm của cán bộ lãnh đạo các ngành, các cấp đối với công tác gia đình; PCBLGĐ. Triển khai thực hiện nghiêm, có hiệu quả công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực gia đình; PCBLGĐ, góp phần nâng cao trách nhiệm của gia đình và cộng đồng trong việc thực hiện tốt chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật về hôn nhân và gia đình, công tác gia đình, từng bước ngăn chặn và giảm thiểu tình trạng bạo lực gia đình, ngăn chặn các tệ nạn xã hội xâm nhập vào gia đình, xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, thực sự là tổ ấm của mỗi người, là tế bào lành mạnh của xã hội.

2. Yêu cầu

- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về gia đình, PCBLGĐ, triển khai, hướng dẫn thực hiện có hiệu quả các văn bản có liên quan đến gia đình; PCBLGĐ trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các ngành, các cấp trong việc triển khai thực hiện công tác gia đình; PCBLGĐ; lồng ghép, phối hợp việc thực hiện kế hoạch có liên quan về gia đình, PCBLGĐ vào kế hoạch hoạt động chuyên môn của ngành bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất, góp phần nâng cao hiệu quả việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội của tỉnh.

- Tập trung tăng cường công tác tuyên truyền các luật có liên quan đến gia đình: Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới và các văn bản chỉ đạo liên quan đến công tác gia đình, PCBLGĐ một cách thiết thực, phù hợp. Thành lập và duy trì Mô hình Câu lạc bộ phát triển bền vững, Đội PCBLGĐ, nhằm đẩy mạnh hơn nữa phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, duy trì và nâng cao chất lượng xây dựng gia đình văn hóa, ấp (khu phố) văn hóa, xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới, phường đạt chuẩn văn minh đô thị và các danh hiệu trong phong trào gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới, phát huy các phong tục tập quán tốt đẹp của dân tộc, vận động người dân xóa bỏ các hủ tục, tập quán lạc hậu trong hôn nhân gia đình. Góp phần xây dựng gia đình Việt Nam: No ấm, tiến bộ, hạnh phúc phát triển bền vững.

 - Tạo nên không khí thi đua sôi nổi, cổ vũ, động viên đội ngũ cán bộ làm công tác gia đình, PCBLGĐ của các cấp, các ngành và cộng đồng xã hội cùng tham gia góp phần đẩy mạnh hoạt động thực hiện nhiệm vụ công tác gia đình, PCBLGĐ.

II. MỤC TIÊU

1. Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 81/NQ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động của Chính phủ thực hiện Thông báo kết luận số 26-TB/TW ngày 09/5/2011 của Ban Bí thư về việc sơ kết chỉ thị số 49-CT/TW ngày 21/02/2005 của Ban Bí thư (Khóa IX) về “Xây dựng gia đình thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” và Nghị định số 02/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định về công tác gia đình.

2. Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định 72/2001/QĐ-TTg ngày 04/5/2001 Về Ngày Gia đình Việt Nam 28/6; “Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030” theo Quyết định số 629/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ; Chương trình Hành động quốc gia PCBLGĐ đến năm 2020 theo Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 279/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020; Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 25/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án kiện toàn đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp đến năm 2020.

3. Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động: PCBLGĐ và bình đẳng giới trong gia đình; tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ công tác gia đình, PCBLGĐ cho đội ngũ cán bộ làm công tác gia đình các cấp.

4. Phòng ngừa, can thiệp, xử lý vi phạm bạo lực gia đình, hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, xây dựng gia đình hạnh phúc.

5. Xây dựng Mô hình điểm về thực hiện công tác gia đình; PCBLGĐ.

6. Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát thực hiện chủ trương, chính sách pháp luật về công tác gia đình, PCBLGĐ.

III .CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN

Các chỉ tiêu cơ bản về công tác gia đình và PCBLGĐ, bình đẳng giới giai đoạn 2016 - 2020:

I

Chỉ tiêu theo Chương trình số 02/CTr-UBND ngày 11/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang V/v thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030

% 

1

Mục tiêu 1: Nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí, trách nhiệm của gia đình và cộng đồng trong việc thực hiện tốt các chủ trương, chính sách, pháp luật về hôn nhân và gia đình, bình đng giới, PCBLGĐ, ngăn chặn sự xâm nhập của các tệ nạn xã hội vào gia đình.

 

1.1

Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ hộ gia đình được phổ biến, tuyên truyền và cam kết thực hiện tốt các chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật về hôn nhân và gia đình, bình đẳng giới, PCBLGĐ, ngăn chặn các tệ nạn xã hội xâm nhập vào gia đình.

95

1.2

Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nam, nữ thanh niên trước khi kết hôn được trang bị kiến thức cơ bản về gia đình, PCBLGĐ.

95

1.2

Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ hộ gia đình có bạo lực gia đình giảm so với năm trước.

10-15

1.3

Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ hộ gia đình có người mc tệ nạn xã hội giảm so với năm trước.

10-15

1.4

Chỉ tiêu 5: Tỷ lệ hộ gia đình có người kết hôn dưới tui pháp luật quy định giảm so với năm trước.

Trong đó: Tỷ lệ hộ gia đình có người kết hôn dưới tuổi pháp luật quy định khu vực khó khăn và đặc biệt khó khăn có người kết hôn dưới tui pháp luật quy định giảm so với năm trước.

15


10

2

Mục tiêu 2: Kế thừa, phát huy các giá trị truyền thống tốt đẹp của gia đình Việt Nam; tiếp thu có chọn lọc các giá trị tiên tiến của gia đình trong xã hội phát triển; thực hiện đy đủ các quyn và trách nhiệm của các thành viên trong gia đình, đặc biệt đối với trẻ em, người cao tuổi, phụ nữ có thai, nuôi con nhỏ.

 

2.1

Chỉ tiêu 1:

+ Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa.

+ Trong đó: khu vực khó khăn, đc biệt khó khăn

 

85

75

2.2

Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ hộ gia đình dành thời gian chăm sóc, dạy bảo con, cháu, tạo điều kiện cho con, cháu phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, đạo đức và tinh thần, không phân biệt con, cháu là trai hay gái.

95

2.3

Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện chăm sóc, phụng dưỡng chu đáo ông, bà, chăm sóc cha, mẹ, phụ nữ có thai, nuôi con nhỏ.

95

2.4

Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ hộ gia đình có người trong độ tuổi sinh đẻ được tuyên truyền và thực hiện đúng chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, không phá thai vì giới tính của thai nhi.

98

3

Mục tiêu 3: Nâng cao năng lực của gia đình trong phát triển kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập và phúc lợi, đặc biệt đi với các hộ gia đình chính sách, hộ nghèo và cận nghèo theo quy định.

 

3.1

Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ hộ gia đình được cung cp thông tin về chính sách, pháp luật phúc lợi xã hội dành cho các gia đình chính sách, gia đình nghèo.

95

3.2

Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ hộ gia đình nghèo, hộ cận nghèo được cung cấp kiến thức, kỹ năng để phát triển kinh tế gia đình, ứng phó với thiên tai, khủng hoảng kinh tế.

95

3.3

Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ hộ gia đình, thành viên trong gia đình được thụ hưởng các dịch vụ y tế, văn hóa, giáo dục; dịch vụ hỗ trợ gia đình và các thành viên gia đình tăng so với năm trước.

10

II

Chỉ tiêu theo Kế hoạch số 176/KH-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc thực hiện Đề án Phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

 

1

Mục tiêu 1: Phát huy giá trị tốt đẹp mối quan hệ giữa vợ và chồng.

 

1.1

Chỉ tiêu 1: Phấn đấu hầu hết các cuộc hôn nhân đăng ký kết hôn theo đúng quy định pháp luật; Tỷ lệ nam, nữ thanh niên trước khi kết hôn được trang bị kiến thức cơ bản về hôn nhân - gia đình, bình đng giới và PCBLGĐ.

95

1.2

Chỉ tiêu 2:

- Tỷ lệ hộ gia đình có bạo lực giữa vợ và chồng giảm trung bình hàng năm.

- Tỷ lệ người kết hôn dưới tui pháp luật quy định giảm trung bình hàng năm.

Trong đó: Tỷ lệ người kết hôn dưới tuổi pháp luật quy định vùng khó khăn giảm trung bình hàng năm.

 

10-15


15

10

2

Mục tiêu 2: Phát huy giá trị tốt đẹp mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái.

 

2.1

Chỉ tiêu 1:

- Tỷ lệ cha hoặc mẹ có trẻ em dưới 6 tuổi được cung cấp thông tin, kiến thức và kỹ năng về nuôi dạy, chăm sóc con cái;

- Tỷ lệ hộ gia đình dành thời gian chăm sóc, nuôi dạy trẻ em, tạo điều kiện cho trẻ em phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, đạo đức và tinh thần.

 

80


95

2.2

Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ hộ gia đình có bạo lực với với trẻ em giảm hàng năm.

10-15

3

Mục tiêu 3: Phát huy giá trị tốt đẹp mối quan hệ giữa người cao tuổi và con cháu trưởng thành.

 

3.1

Chỉ tiêu 1:

- Tỷ lệ hộ gia đình có người cao tuổi được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật đối với người cao tuổi;

- Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện việc chăm sóc, phụng dưỡng người cao tuổi.

 

80


95

3.2

Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ trung bình hộ gia đình có hành vi bạo lực với người cao tuổi giảm hàng năm.

10-15

4

Mục tiêu 4: Hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bn vững.

 

 

- Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa.

+ Tỷ lệ hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa khu vực vùng sâu, vùng xa.

- Tỷ lệ hộ gia đình nghèo, hộ cận nghèo được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật và phúc lợi xã hội.

- Tỷ lệ các huyện, thành phố, thị xã triển khai thí điểm mô hình liên quan tới xây dựng gia đình hạnh phúc, phát triển bền vững như: tư vn hôn nhân và gia đình, cung cấp thông tin, kiến thức và kỹ năng cho các thành viên gia đình về xây dựng gia đình hạnh phúc.

- Hàng năm, phấn đấu tăng 10% hộ gia đình, thành viên trong gia đình được thụ hưởng các dịch vụ y tế, văn hóa, giáo dục và dịch vụ hỗ trợ gia đình, hỗ trợ thành viên gia đình.

85

75


9
5


100

 

 

10

III

Chỉ tiêu theo Kế hoạch số 270/KH-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc thực hiện về thực hiện Chương trình hành động quốc gia về PCBLGĐ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đến năm 2020.

 

1

Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ hộ gia đình được tiếp cận thông tin về PCBLGĐ.

95

2

Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ cán bộ tham gia PCBLGĐ các cấp được tập huấn nâng cao năng lực PCBLGĐ.

90

3

Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ số lãnh đạo chính quyền, đoàn thể cấp phường, xã được tập huấn nâng cao năng lực PCBLGĐ.

90

 

Cơ quan cấp tỉnh có liên quan đến hoạt động PCBLGĐ có báo cáo viên cấp tỉnh về PCBLGĐ

100

4

Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ số nạn nhân bạo lực gia đình được tiếp cận các hoạt động hỗ trợ về phòng ngừa bạo lực gia đình, tư vn pháp lý, chăm sóc y tế, bảo vệ sự an toàn cho nạn nhân.

95

5

Chỉ tiêu 5: Tỷ lệ số người có hành vi bạo lực gia đình được tiếp cận các hoạt động hỗ trợ về phòng ngừa, giáo dục chuyển đổi hành vi.

95

6

Chỉ tiêu 6: Tỷ lệ số xã, phường nhân rộng mô hình PCBLGĐ.

90

IV

Các chỉ tiêu v PCBLGĐ (Theo Chỉ thị số 146/CT-BVHTTDL ngày 28/6/2013 và Công văn s 1467/BVHTTDL- GĐ ngày 12/4/2013 của Bộ VHTTDL)

 

1

Số xã/phường/thị trn trên địa bàn có Mô hình PCBLGĐ

88

2

S p, khu phố có ít nhất 01 địa chỉ tin cậy tại cộng đồng

87

3

Cơ sở y tế cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, thị xã Cai Lậy trở thành nơi tạm lánh và có nơi tư vấn, điều trị riêng cho nạn nhân bạo lực gia đình.

85

V

Mục tiêu 6: “Bảo đảm bình đẳng gii trong đi sống gia đình, từng bước xóa bỏ bạo lực trên cơ sở gii”

 

1

Chỉ tiêu 1: Rút ngn khoảng cách về thời gian tham gia công việc gia đình của nữ so với nam.

1,5

2

Chỉ tiêu 2:

- Số nạn nhân của bạo lực gia đình được phát hiện được tư vấn về pháp lý và sức khỏe, được hỗ trợ chăm sóc tại các cơ sở trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình.

- Số người gây bạo lực gia đình được phát hiện được tư vấn tại các cơ sở tư vấn về PCBLGĐ.

 

70


77

3

Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện/thành phố, thị xã có cán bộ tư vn pháp lý v hôn nhân gia đình.

100

IV. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chủ trương, chính sách, pháp luật về công tác gia đình

a) Chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật về công tác gia đình:

- Kế hoạch thực hiện Đề án Quốc gia về giáo dục đời sống gia đình trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020, kế hoạch triển khai thực hiện Khung đánh giá Chương trình hành động quốc gia về PCBLGĐ; Quyết định số 363/QĐ-TTg ngày 08/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về “Tháng hành động Quốc gia về PCBLGĐ”.

- Ban Chỉ đạo công tác gia đình các cấp tiếp tục tham mưu cho UBND cùng cấp khẩn trương xây dựng và ban hành chương trình, kế hoạch cụ thể theo chỉ đạo của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020 phù hợp với tình hình thực tế đảm bảo triển khai thực hiện đạt hiệu quả:

+ Quy chế phối hợp liên ngành trong hoạt động PCBLGĐ;

+ Kế hoạch số 87/KH-UBND ngày 04/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết số 81/NQ-CP ngày 04/12/2012 về việc thực hiện Thông báo Kết luận số 26-TB/TW ngày 09/5/2011 của Ban Bí thư về sơ kết Chỉ thị số 49-CT/TW ngày 21/02/2005 của Ban Bí thư (khóa IX) về “Xây dựng gia đình thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

[...]