Kế hoạch 1838/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 635/QĐ-BTP trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu | 1838/KH-UBND |
Ngày ban hành | 30/04/2024 |
Ngày có hiệu lực | 30/04/2024 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Trần Quốc Nam |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1838/KH-UBND |
Ninh Thuận, ngày 30 tháng 4 năm 2024 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 635/QĐ-BTP NGÀY 12/4/2024 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
Thực hiện Quyết định số 635/QĐ-BTP ngày 12/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 109/2023/QH15 ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về tiếp tục thực hiện một số nghị quyết của Quốc hội khóa XIV và từ đầu nhiệm kỳ khóa XV đến hết kỳ họp thứ 4 về giám sát chuyên đề, chất vấn trong lĩnh vực xây dựng, thực thi pháp luật, pháp chế, giám định tư pháp và thi hành án; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Thực hiện nghiêm, đầy đủ, hiệu quả các nội dung thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của địa phương được giao tại Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 635/QĐ-BTP và Nghị quyết số 109/2023/QH15.
b) Xác định cụ thể nội dung công việc, trách nhiệm của các ngành, địa phương và đơn vị liên quan trong việc triển khai thi hành Quyết định số 635/QĐ-BTP bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất, hiệu lực, hiệu quả.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các yêu cầu tại Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 635/QĐ-BTP; các Nghị quyết, Chỉ thị, Kết luận của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và yêu cầu công tác của Bộ, ngành Tư pháp; đảm bảo tính đồng bộ, nhất quán giữa Kế hoạch này với các chương trình, kế hoạch khác đã được Bộ Tư pháp ban hành.
b) Xác định rõ nhiệm vụ của các Sở, ban, ngành và các địa phương, chủ động triển khai thực hiện đúng tiến độ, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị; theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện và sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc triển khai, thực hiện Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 635/QĐ-BTP.
II. NỘI DUNG NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
1. Phối hợp rà soát, đề xuất với Ủy ban Pháp luật của Quốc hội và các cơ quan liên quan nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2024.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp trong việc nghiên cứu, xây dựng “Đề án phát triển nguồn nhân lực làm công tác tham mưu, xây dựng pháp luật, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ” trình Thủ tướng Chính phủ.
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Thời gian thực hiện: quý II/2024.
3. Phối hợp trong việc tổ chức thực hiện nghiêm Quy định số 69-QĐ/TW ngày 06/7/2022 của Bộ Chính trị về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm; Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 14/8/2023 của Chính phủ về một số giải pháp nâng cao chất lượng công tác xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và tổ chức thi hành pháp luật nhằm ngăn ngừa tình trạng tham nhũng, lợi ích nhóm, lợi ích cục bộ.
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
4. Phối hợp thực hiện kiện toàn tổ chức pháp chế, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn và quan tâm chế độ, chính sách cho đội ngũ công chức pháp chế trên địa bàn tỉnh.
a) Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan phối hợp: các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5. Phối hợp đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, truyền thông về chính sách pháp luật trên địa bàn tỉnh.