ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/KH-UBND
|
Bắc Giang, ngày
23 tháng 01 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/QĐ-TTG NGÀY 06/01/2022
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG DỮ LIỆU VỀ
DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA GIAI ĐOẠN
2022 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030” TỈNH BẮC GIANG NĂM 2024
Thực hiện Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát
triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển
đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt
là Đề án 06), Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang ban hành kế hoạch triển khai thực
hiện năm 2024, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục quán triệt, nâng cao
nhận thức và tạo sự lan tỏa đến toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức,
lực lượng vũ trang và Nhân dân trên địa bàn tỉnh về ý nghĩa, tầm quan trọng của
Đề án 06; phát huy tinh thần đoàn kết, chung tay, chung sức, phấn đấu hoàn
thành 100% các chỉ tiêu năm 2024; tạo tiền đề tiếp tục triển khai, thực hiện có
hiệu quả các nhiệm vụ, mục tiêu Đề án 06 của Chính phủ các năm tiếp theo trên địa
bàn tỉnh.
- Huy động sự vào cuộc của cả hệ
thống chính trị, đặc biệt là người đứng đầu các sở, ban, ngành, UBND huyện,
thành phố, thị xã; sự tham gia của tổ chức, doanh nghiệp và người dân trong quá
trình triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh Bắc Giang là yếu tố quyết định,
đảm bảo sự thành công của Đề án.
- Nhận thức rõ lộ trình và nhiệm
vụ của Đề án 06 trong năm 2024 gắn với thực tiễn địa phương và xuất phát từ
quan điểm công chức phục vụ Chính phủ, Chính phủ phục vụ nhân dân, vì tiện ích
cho dân; cụ thể đánh giá di biến động dân cư, điều tra cơ bản đặc thù vùng miền
để chủ động tham mưu, kịp thời phối hợp với các bộ, ngành thông qua các cuộc họp
của tổ công tác nhằm đưa ra các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
2. Yêu cầu
- Các cơ quan, đơn vị liên quan
được giao nhiệm vụ chủ trì hoặc tham gia phối hợp phải tích cực, chủ động triển
khai thực hiện Đề án theo đúng nội dung, tiến độ, đảm bảo chất lượng, hiệu quả;
kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh; tập trung thực hiện các giải
pháp nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.
- Triển khai ứng dụng Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực điện tử, thẻ Căn cước công
dân gắn chip điện tử trong công cuộc chuyển đổi số quốc gia một cách linh hoạt,
sáng tạo phù hợp Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030 để phục vụ 5 nhóm tiện ích như sau: (1) Phục vụ giải quyết TTHC và
cung cấp dịch vụ công trực tuyến; (2) Phục vụ phát triển kinh tế, xã hội; (3)
Phục vụ công dân số; (4) Hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ
sung làm giàu dữ liệu dân cư; (5) Phục vụ chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp.
- Việc kết nối, tích hợp, khai
thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phải chấp hành đúng các quy định của Pháp
luật, đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm, tránh lãng phí; gắn liền bảo đảm an toàn, an
ninh thông tin trên môi trường số.
- Hoàn thành các nhóm mục tiêu
cụ thể của giai đoạn theo các mốc thời gian đã được xác định trong Đề án 06.
- Nội dung thực hiện phải bám
sát các phương hướng, mục tiêu được nêu trong Nghị quyết số 111/NQ-TU ngày
11/6/2021 về chuyển đổi số tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030 để thúc đẩy chuyển đổi số, tạo đột phá phát triển trên các lĩnh vực đời
sống, kinh tế, xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng của tỉnh; cụ thể là xây dựng,
phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số tỉnh Bắc Giang tổng thể, toàn diện,
có mô hình hoạt động được thiết kế, vận hành dựa trên dữ liệu và công nghệ số để
đưa hoạt động của các cấp chính quyền lên môi trường số, đảm bảo an toàn thông
tin; phát triển kinh tế số, xã hội số để thay đổi mô hình quản trị, kinh doanh
của doanh nghiệp, phương thức sống, làm việc của người dân, tạo ra các giá trị
mới cho xã hội.
II. NỘI
DUNG, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ
chung
1.1. Tập trung lãnh đạo,
quyết tâm, quyết liệt chỉ đạo việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của Đề án
06 tại địa phương mình đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng theo yêu cầu của Chính
phủ, Bộ Công an. Người đứng đầu chính quyền các cấp vào cuộc tích cực hơn nữa;
tiếp tục tổ chức quán triệt đến cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ
trang nhận thức đúng, đầy đủ, ý nghĩa tầm quan trọng của Đề án tạo sự thống nhất
về nhận thức và hành động để huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính
trị.
1.2. Đẩy mạnh công tác
tuyên truyền kết quả thực hiện Đề án 06, lợi ích của căn cước công dân gắn chíp
điện tử, tài khoản định danh điện tử và ứng dụng VNeID. Phát huy vai trò của Tổ
công tác triển khai Đề án 06 và Tổ công nghệ số cộng đồng các cấp trong công
tác tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ công trực
tuyến đã được triển khai.
1.3. Tiếp tục hoàn thiện
thể chế, tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho việc triển khai các nội dung của Đề
án 06, trong đó tập trung xây dựng quy trình, quy định để thực hiện chuyển đổi
phương thức hoạt động từ thủ công sang công nghệ hiện đại; xây dựng, sửa đổi bổ
sung các văn bản phục vụ triển khai dịch vụ công trực tuyến, văn bản về định
danh và xác thực điện tử.
1.4. Rà soát, nâng cấp,
hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin đảm bảo đồng bộ, an ninh, an toàn
hệ thống và dữ liệu. Đẩy mạnh việc xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu chuyên
ngành; các dữ liệu của các sở, ngành, địa phương phải được làm sạch, bổ sung, cập
nhật theo nguyên tắc “đúng, đủ, sạch, sống” và được kết nối đồng bộ vào Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư phục vụ xây dựng, triển khai các ứng dụng phát triển
chính quyền số, kinh tế số, xã hội số và công dân số.
1.5. Đảm bảo nguồn nhân
lực tại 3 cấp, nhất là cấp xã đáp ứng các yêu cầu triển khai các nhiệm vụ của Đề
án 06, trong đó chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng trình độ công nghệ thông
tin cho cán bộ, công chức; đề xuất cơ chế đặc thù để thu hút, sử dụng nhân lực
chất lượng cao phục vụ quản trị, điều hành hệ thống cơ sở dữ liệu.
Bố trí kinh phí để đảm bảo triển
khai nhanh, hiệu quả các nhiệm vụ của Đề án 06, tập trung kinh phí đầu tư hạ tầng
kỹ thuật đối với hệ thống công nghệ thông tin tại địa phương đảm bảo an ninh,
an toàn mạng; đầu tư trang thiết bị đầu cuối cho cán bộ công chức, viên chức thực
hiện giải quyết TTHC theo Hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Công
văn số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022.
1.6. Đẩy mạnh việc số
hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC trong tiếp nhận, giải quyết TTHC theo đúng
quy định tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ và Quyết
định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Nâng cao hiệu quả thực
hiện các dịch vụ công trực tuyến tạo thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp
tham gia thực hiện.
1.7. Duy trì việc kết nối,
tích hợp, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống
thông tin cung cấp dịch vụ công của của bộ, ngành, địa phương với cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư, hệ thống định danh và xác thực hiện tử với hệ thống thông
tin giải quyết TTHC cấp tỉnh và làm giàu cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục
vụ giải quyết TTHC và công tác chỉ đạo, điều hành của các cấp lãnh đạo.
1.8. Đẩy mạnh thu nhận hồ
sơ Căn cước công dân/Căn cước, định danh điện tử cho công dân trên địa bàn tỉnh;
triển khai thực hiện Luật Căn cước số 26/2023/QH15 ngày 27/11/2023 của Quốc Hội;
triển khai, thực hiện hiệu quả Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022 của
Chính phủ Quy định về định danh và xác thực điện tử; nâng cao tỷ lệ sử dụng tài
khoản định danh điện tử trong giao dịch điện tử, thực hiện dịch vụ công trực
tuyến; sử dụng thông tin giấy tờ tích hợp trên ứng dụng gắn chíp thay thế các
giấy tờ trong giao dịch theo quy định của pháp luật.
1.9. Tập trung đẩy mạnh
thực hiện các nhiệm vụ, mô hình, giải pháp theo 05 nhóm tiện ích đã xác định
theo Đề án 06/CP1.
1.10. Phối hợp chặt chẽ
với Bộ Công an bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn thông tin trong quá trình chuyển
đổi số.
2. Nhiệm vụ
cụ thể
2.1 Thực hiện các
nhóm tham mưu, chỉ đạo, triển khai Đề án 06 (06 nhiệm vụ).
2.2 Thực hiện nhóm
triển khai, thực hiện Đề án 06 (33 nhiệm vụ), gồm:
- Về pháp lý (03 nhiệm vụ);
- Phục vụ giải quyết thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến (16 nhiệm vụ);
- Phát triển kinh tế, xã hội (04
nhiệm vụ);
- Phát triển công dân số (02
nhiệm vụ);
- Xây dựng hệ sinh thái, dữ liệu
dùng chung (04 nhiệm vụ);
- Đảm bảo an ninh an toàn (03
nhiệm vụ);
- Công tác tuyên truyền (01
nhiệm vụ).
(Nội
dung và nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị thực hiện theo Phụ lục gửi kèm
Kế hoạch).
3. Tập
trung triển khai một số nhiệm vụ đột phá trong thực hiện Đề án 06 năm 2024
3.1. Đẩy mạnh thực hiện
53 Dịch vụ công thiết yếu
* Nhiệm vụ 1: Lựa chọn tối
thiểu 02 Dịch vụ công trực tuyến điển hình theo Đề án 06/CP trên Cổng dịch vụ
công của tỉnh (Ví dụ: Thủ tục Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng
nhận) thực hiện việc tái cấu trúc quy trình, xây dựng trình tự nộp hồ sơ
thuận tiện nhất cho công dân (tự điền biểu mẫu, tái sử dụng các giấy tờ đã số
hóa, tích hợp thanh toán trực tuyến, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành
chính cho công dân) để đẩy mạnh việc giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến,
đồng thời, đánh giá, rút kinh nghiệm triển khai, nhân rộng đối với các thủ tục
khác cung cấp trên trên cổng dịch vụ công của tỉnh.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông.
- Đơn vị phối hợp: Các cơ quan,
đơn vị, địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I
năm 2024.
* Nhiệm vụ 2: Công an tỉnh
đẩy mạnh thực hiện các Dịch vụ công thiết yếu của Đề án 06/CP trong lực lượng
Công an, phấn đấu 100% các hồ sơ phát sinh đủ điều kiện được thực hiện qua dịch
vụ công trực tuyến.
- Đơn vị chủ trì: Công an tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Từ quý I
năm 2024.
3.2. Đẩy mạnh thực hiện
02 Dịch vụ công liên thông theo Đề án 06/CP
- Nhiệm vụ: Đẩy mạnh tuyên truyền,
hướng dẫn, nâng cao nhận thức của người dân về vai trò, giá trị và lợi ích của
02 nhóm TTHC liên thông gắn với việc tổ chức triển khai hiệu quả các nhiệm vụ của
Đề án 06 tại địa phương, phấn đấu tỷ lệ nộp hồ sơ 02 nhóm Dịch vụ công liên
thông đạt 100% đối với các hồ sơ đủ điều kiện trong năm 2024.
- Đơn vị chủ trì: UBND cấp huyện.
- Đơn vị phối hợp: Văn Phòng
UBND tỉnh; Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tư pháp; Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội; Sở Y tế; Bảo hiểm xã hội tỉnh; các cơ quan, đơn vị có
liên quan.
- Thời gian thực hiện: Đạt từ
80% trở lên từ quý II/2024 và đạt 100% từ quý IV năm 2024 (Lưu ý: 100% các
trường hợp đăng ký khai sinh lần đầu, đăng ký khai tử hướng dẫn công dân nộp trực
tuyến qua phần mềm Dịch vụ công liên thông).
3.3. Thực hiện chi trả An
sinh xã hội cho các nhóm đối tượng hưởng chính sách
- Nhiệm vụ: Đẩy mạnh thực hiện
Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 25/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy chuyển
đổi số trong chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt, tăng cường thực hiện
chi trả qua tài khoản cho các đối tượng hưởng chính sách, đặc biệt trong dịp tết
Nguyên đán 2024. Đối với những người đã có tài khoản và mong muốn chi trả qua
tài khoản: Đẩy mạnh việc tăng tỷ lệ chi trả lên 100% cho các trường hợp đã có
tài khoản từ nay cho đến Tết Nguyên đán 2024; tiếp tục tuyên truyền bổ sung, cấp
tài khoản mới cho 100% đối tượng An sinh xã hội phục vụ chi trả qua tài khoản
trong Quý I, năm 2024.
- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội;
- Đơn vị phối hợp: UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Quý I
năm 2024.
3.4. Đẩy mạnh thực hiện
các nhiệm vụ, mô hình điểm về Đề án 06, khuyến khích các đơn vị thực hiện các
mô hình mới, phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế của địa phương và các đơn
vị, nâng cao kết quả thực hiện các mục tiêu của Đề án 06/CP, giúp người dân tiếp
cận và thụ hưởng các tiện ích của Đề án 06/CP.
- Đơn vị thực hiện: Các sở,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Trong
năm 2024.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành,
đoàn thể, UBND các huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch này tổ chức quán triệt đến
toàn bộ đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang nhận thức
đúng, đầy đủ ý nghĩa, tầm quan trọng của Đề án, tạo sự thống nhất về nhận thức
và hành động để phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị trong tổ
chức thực hiện.
- Chỉ đạo tăng cường công tác
phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong đẩy mạnh phát triển ứng dụng cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư, thẻ Căn cước công dân, tài khoản định danh điện tử nhằm
thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số, công dân số. Phục vụ và giữ vững niềm
tin của người dân, doanh nghiệp; tạo sự đồng thuận trong xã hội, thể hiện được
tính "thuận lợi, công khai, minh bạch, bảo đảm được an ninh, an
toàn".
- Thường xuyên tuyên truyền, hỗ
trợ người dân trong thực hiện dịch vụ công trực tuyến, trong đó cần phát huy
vai trò của các Tổ công nghệ số cộng đồng và Bộ phận Một cửa các cấp trong việc
hướng dẫn, hỗ trợ người dân nhằm nâng cao kỹ năng số và thực hiện các dịch vụ
công trực tuyến.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính, đổi mới phương thức, lề lối làm việc, kiên quyết xử lý những cán bộ,
công chức, viên chức có hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực, tự ý đặt ra thủ tục hành
chính không đúng quy định hoặc để chậm, muộn hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính.
- Tích cực triển khai thực hiện
các nội dung đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí.
Căn cứ nhiệm vụ được giao, các Tổ công tác Đề án 06 cấp huyện, thành phố, thị xã,
cấp xã xây dựng kế hoạch triển khai năm 2024; gửi về Tổ Công tác cấp trên (cấp
xã gửi về cấp huyện; cấp huyện gửi về tỉnh) trước ngày 31/01/2024 để
theo dõi.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh thực hiện và chỉ đạo các đơn vị,
tổ chức trực thuộc tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa, mục
tiêu, nội dung của Đề án 06 và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh đến hội viên
và Nhân dân; phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan trong triển khai thực
hiện nhiệm vụ.
3. Chế độ thông tin, báo cáo
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao các cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả triển khai thực hiện Đề án về UBND tỉnh
trước ngày 15 hằng tháng (qua Công an tỉnh) để tổng hợp, báo cáo
Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an theo quy định; báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
- Khi triển khai các nhiệm vụ của
Bộ, ngành dọc, kịp thời trao đổi, báo cáo về Thường trực Tổ công tác (Công
an tỉnh) để tập hợp chung (đề nghị gửi kèm văn bản triển khai của Bộ,
ngành dọc và đơn vị thực hiện).
4. Giao Công an tỉnh chủ
trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh:
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện; tổ chức sơ kết, tổng kết để đánh giá kết quả
triển khai thực hiện nhiệm vụ theo chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ và Bộ Công
an; đề xuất biểu dương, khen thưởng đối với những tập thể, cá nhân thực hiện xuất
sắc nhiệm vụ; chấn chỉnh, phê bình kịp thời những tập thể, cá nhân không thực
hiện nghiêm chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị có liên quan thường xuyên đôn đốc, theo dõi, tổng hợp khó khăn vướng mắc, đề
xuất phương hướng, giải pháp đảm bảo việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại
Kế hoạch này. Định kỳ hằng tháng, 6 tháng, 01 năm hoặc đột xuất tổng hợp kết quả
triển khai thực hiện của các cơ quan, đơn vị, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết, các cơ quan, đơn vị,
địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Công an tỉnh) để chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Công an;
- Văn phòng Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBMTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, các phòng, đơn vị;
- Lưu: VT, KGVX.Dũng.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC I
BẢNG PHÂN CÔNG VÀ THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
THEO ĐỀ ÁN 06 NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 23/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung, nhiệm vụ cụ thể
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
A. NHÓM
THAM MƯU, CHỈ ĐẠO, TRIỂN KHAI (06 nhiệm vụ)
|
1
|
Điều tra cơ bản theo đặc thù vùng
miền để xây dựng kế hoạch triển khai Đề án 06/CP năm 2024 phù hợp, hiệu quả.
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2024
|
2
|
Thực hiện chỉ đạo, điều hành
và đánh giá, chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp dựa trên dữ liệu, thời
gian thực theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ, bảo đảm công khai, minh bạch, cá thể hóa trách nhiệm, đề cao vai
trò người đứng đầu, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính.
|
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Duy trì điểm đánh giá của bộ chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp
trong thực hiện TTHC, cung cấp dịch vụ công năm 2024
|
3
|
Có cơ chế kiểm tra, giám sát;
hướng dẫn, giải đáp vướng mắc cho cấp cơ sở.
|
Công an tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thực hiện thường xuyên
|
4
|
Ưu tiên bố trí kinh phí để
triển khai Đề án 06 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu quả, đồng bộ.
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thực hiện thường xuyên
|
5
|
Phối hợp triển khai thực hiện
cơ chế mở theo chỉ đạo của Trung ương, kết nối hệ thống IOC tỉnh và hệ thống
CSDLQG về DC để các sở, ngành, địa phương khai thác thông tin tổng hợp, phân
tích từ IOC của Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư giúp lãnh đạo tỉnh hoạch
định chính sách tại địa phương.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh và các sở, ban, ngành, địa phương
liên quan
|
Trong năm 2024 và thường xuyên trong các năm tiếp theo
|
6
|
Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật, đường
truyền kết nối, quản lý, duy trì, vận hành, phát triển Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh (LGSP); đảm bảo việc kết nối Nền tảng tích hợp, chia
sẻ dữ liệu cấp tỉnh với Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia ổn định;
tiếp tục hoàn thiện hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh để
kết nối, chia sẻ với các hệ thống thông tin của các bộ, ngành phục vụ giải
quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công và công tác quản lý nhà nước;
phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh và các sở, ban, ngành, địa phương
liên quan
|
Trong năm 2024 và thường xuyên trong các năm tiếp theo
|
B. NHÓM
THAM MƯU TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN ĐỀ ÁN (32 nhiệm vụ)
|
1
|
Về
pháp lý (02 nhiệm vụ)
|
1.1
|
Tiếp tục rà soát các văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh cần sửa đổi,
bổ sung đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế theo yêu cầu của
Đề án 06 và theo đúng quy định.
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
|
Sở Tư pháp
|
Thực hiện thường xuyên
|
1.2
|
Tổ chức thực hiện các Nghị
quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên
quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý.
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
|
Công an tỉnh
|
Thực hiện thường xuyên
|
1.3
|
Đánh giá các dữ liệu nào có,
dữ liệu nào chưa có và đề xuất sử dụng đối với từng thủ tục hành chính tại địa
phương thuộc các sở, ngành. Căn cứ quy định của Nghị định số 61, Nghị định số
107/2021 báo cáo đồng chí Chủ tịch phê duyệt cắt bỏ các giấy tờ đối với các
thủ tục hành chính.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Hoàn thành trong tháng 3/2024.
|
2
|
Phục
vụ giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến (16
nhiệm vụ)
|
2.1
|
Tiếp tục thực hiện việc đổi mới
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và số
hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính theo đúng quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày
27/3/2021 và Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021.
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; UBND
cấp xã
|
|
Duy trì thực hiện thường xuyên
|
2.2
|
Tiếp tục rà soát, tái cấu
trúc quy trình cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện
tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu dân cư giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư với Cổng Dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp bộ, cấp tỉnh phục vụ xác thực, chia sẻ thông tin công dân khi
thực hiện thủ tục hành chính theo nguyên tắc không yêu cầu khai báo lại các
thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
Thực hiện thường xuyên
|
2.3
|
Tăng cường phối hợp giữa các cơ
quan, đơn vị để tuyên truyền, tạo sự lan tỏa, tham gia ủng hộ tích cực từ người
dân, tổ chức, doanh nghiệp về vai trò, vị trí, tầm quan trọng ứng dụng CSDLQG
về DC, thẻ CCCD, tài khoản định danh điện tử trong thực hiện các DVC trực tuyến.
Đẩy mạnh sử dụng tài khoản VNeID để đăng nhập cổng DVC quốc gia.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
|
Thực hiện thường xuyên
|
2.4
|
Đẩy nhanh tiến độ số hóa hồ
sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Nghị định số 45 ngày 08/4/2020
và Nghị định 107 ngày 06/12/2021, gắn việc số hóa với việc thực hiện nhiệm vụ
của cán bộ, công chức, trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính; không
yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính đã được số hóa theo 03 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Triển khai thí
điểm số hóa Hồ sơ cư trú của Công an tỉnh.
- Giai đoạn 2: Triển khai đối
với toàn bộ hồ sơ của Công an tỉnh.
- Giai đoạn 3: Đề xuất nhân rộng
áp dụng cho các Bộ, ngành, địa phương trong quý 1 năm 2025.
|
Công an tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
|
Theo lộ trình triển khai thực hiện của Chính phủ và Bộ Công an
|
2.5
|
Triển khai lắp đặt thêm các
trạm thu phát sóng thông tin di động nhằm mở rộng vùng phủ, xóa vùng lõm
sóng, nâng cao chất lượng dịch vụ di động băng rộng 4G, 5G. Triển khai hạ tầng
Internet băng rộng cố định đến 100% các thôn, bản, tổ nhân dân, đảm bảo 100%
người dân trên địa bàn tỉnh được tiếp cận các dịch vụ Internet băng rộng cố định
và thông tin di động, Internet băng thông rộng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, chỉ đạo các doanh nghiệp viễn
thông trên địa bàn tỉnh
|
|
Trong năm 2024
|
2.6
|
Chỉ đạo các ngân hàng trên địa
bàn đẩy mạnh tuyên truyền, tạo thuận lợi cho người dân tiếp cận các dịch vụ
tài chính, đảm bảo thanh toán trực tuyến đối với các DVC toàn trình có phí, lệ
phí một cách dễ dàng, thuận tiện; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong
ngành Ngân hàng theo đúng chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
|
Chi nhánh Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Giang
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thực hiện thường xuyên
|
2.7
|
Tiếp tục thực hiện các giải
pháp nhằm tăng tỷ lệ tiếp nhận, giải quyết các DVC trực tuyến đảm bảo hiệu quả,
đúng tiến độ, đạt tỷ lệ cao hơn so với năm 2023. Đối với 53 DVC thiết yếu đã
được xác định trong Đề án 06 và nhóm DVC trực tuyến theo Quyết định số
422/QĐ-TTg ngày 04/04/2022 của Thủ tướng Chính phủ phấn đấu 11/25 DVC thiết yếu
Đề án 06 do Bộ Công an chủ trì sẽ tiếp nhận hoàn toàn trên môi trường điện tử;
14/25 DVC thiết yếu Đề án 06 do các Bộ, ngành chủ trì có tỷ lệ hồ sơ DVC trực
tuyến đạt từ 60%. Các DVC trực tuyến theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày
04/04/2022 của Thủ tướng Chính phủ, phấn đấu đạt tỷ lệ từ 60% trở lên.
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
|
|
Trong năm 2024
|
2.8
|
Các biểu mẫu điện tử phải được
thiết kế đơn giản, tiện dụng, hạn chế sử dụng từ ngữ nghiệp vụ. Thiết kế tính
năng để người dân, doanh nghiệp có thể thực hiện DVC trực tuyến trên điện thoại
di động thông minh. Sử dụng kết quả biểu mẫu điện tử để phục vụ người dân,
doanh nghiệp trong thực hiện các giao dịch tiếp theo.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thực hiện thường xuyên
|
2.9
|
Triển khai ứng dụng chữ ký số
khi triển khai DVC đặc biệt là chữ ký trên điện thoại di động để tạo tiện ích
cho người sử dụng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm 2024
|
2.10
|
Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện
hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu tại văn bản số 1552/BTTTT-TTH;
hoàn thành kết nối giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh với
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết thủ tục hành chính, dịch
vụ công theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thực hiện thường xuyên
|
2.11
|
Hoàn thiện, nâng cao chất lượng
dịch vụ thanh toán trực tuyến trên cổng dịch vụ công; mở rộng các nhóm thanh
toán không dùng tiền mặt.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thực hiện thường xuyên
|
2.12
|
100% thủ tục hành chính đủ điều
kiện theo quy định của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực
tuyến toàn trình và được định danh, xác thực điện tử hoặc xác thực, chia sẻ dữ
liệu dân cư.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
2.13
|
Tiếp tục bồi dưỡng, tập huấn
để nâng cao trình độ, kỹ năng về công nghệ thông tin của Tổ công nghệ số cộng
đồng, đoàn viên, thành niên, học sinh, sinh viên đáp ứng yêu cầu hướng dẫn, hỗ
trợ người dân thực hiện DVC trực tuyến, sử dụng các dịch vụ số...góp phần
thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn, Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
|
Thực hiện thường xuyên
|
2.14
|
Lựa chọn những nhóm TTHC gắn
trực tiếp với người dân, doanh nghiệp để tập trung triển khai thực chất, thuận
lợi, kịp thời, hiệu quả; thay đổi tư duy từ “làm thay, làm hộ” sang hỗ trợ,
hướng dẫn để nâng cao kỹ năng số cho người dân, doanh nghiệp; quan tâm hỗ trợ,
giúp đỡ các đối tượng yếu thế; chú trọng tuyên truyền, hướng dẫn người DTTS,
các nhóm đối tượng có trình độ CNTT còn hạn chế thực hiện TTHC, dịch vụ công
trực tuyến, thay đổi thói quen sử dụng hồ sơ giấy sang sử dụng hồ sơ điện tử,
từng bước hình thành công dân số, xã hội số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong tháng 6 năm 2024 và thực hiện thường xuyên
|
2.15
|
- 100% kết quả giải quyết TTHC
của cá nhân được lưu trữ điện tử; 50% mẫu đơn, tờ khai có thông tin công dân
được chuẩn hóa, thống nhất theo yêu cầu từ dữ liệu gốc của CSDLQG về DC;
- Tối thiểu 90% người dân,
doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết TTHC với 53 DVC thiết yếu và các
lĩnh vực cư trú, hộ tịch, xuất nhập cảnh, cấp CCCD.
|
Sở Thông tin và truyền thông; Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, bộ phận một cửa các cấp triển khai thực
hiện
|
Trong năm 2024 và thực hiện thường xuyên
|
2.16
|
90% hồ sơ công việc liên quan
đến dân cư tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc liên quan đến dân cư tại cấp huyện
và 60% hồ sơ công việc liên quan đến dân cư tại cấp xã được xử lý trên môi
trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vụ bí mật nhà nước).
|
Sở Thông tin và truyền thông; Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, địa phương, bộ phận một cửa các cấp triển khai thực
hiện
|
Trong năm 2024 và thực hiện thường xuyên
|
3
|
Nhóm
phát triển kinh tế, xã hội (04 nhiệm vụ)
|
3.1
|
Thực hiện thống kê, rà soát,
cắt giảm, đơn giản hóa tối thiểu 20% thủ tục hành chính nội bộ nhằm nâng cao
hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước theo Kế hoạch ban
hành kèm theo quyết định số 1985/QĐ- TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính
phủ.
|
Các sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch riêng
|
3.2
|
Thực hiện chi trả trợ cấp
không dùng tiền mặt trong thực hiện chính sách an sinh xã hội cho các đối tượng
thụ hưởng bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Công an tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
|
Thực hiện thường xuyên
|
3.3.
|
Tăng cường trách nhiệm giải
trình, thực hiện tốt công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính để kịp thời xử lý các khó khăn, vướng mắc, bất cập cho người dân, doanh
nghiệp. Chấm dứt tình trạng đùn đẩy trách nhiệm, không xử lý hoặc kéo dài thời
gian xử lý.
|
Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thực hiện thường xuyên
|
3.4
|
Tuyên truyền, hướng dẫn, yêu
cầu 100% các cơ sở lưu trú trên địa bàn bao gồm: khách sạn, nhà nghỉ, cơ sở
khám chữa bệnh và các cơ sở khác có chức năng lưu trú thực hiện thông báo lưu
trú qua ứng dụng VNeID theo hướng dẫn của Bộ Công an phục vụ công tác phòng
ngừa tội phạm, quản lý cư trú, làm giàu dữ liệu dân cư và từng bước số hóa dữ
liệu bệnh nhân.
|
Công an tỉnh
|
Sở Y tế, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã
|
Thực hiện thường xuyên
|
4
|
Phát
triển công dân số (02 nhiệm vụ)
|
4.1
|
Đảm bảo trang thiết bị, nguồn
nhân lực nhằm duy trì dữ liệu công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
được "đúng, đủ, sạch, sống" và 100% số công dân đủ điều kiện trên địa
bàn được cấp Căn cước công dân; cấp tài khoản định danh điện tử. Hướng dẫn
người dân kích hoạt, sử dụng tài khoản định danh điện tử trong thực hiện
TTHC, giao dịch dân sự; Hướng dẫn, hỗ trợ việc triển khai tích hợp chữ ký số
công cộng cho tổ chức, cá nhân trong quá trình xác thực và thực hiện thủ tục
hành chính, dịch vụ công trực tuyến.
|
Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
|
Thực hiện thường xuyên
|
4.2
|
Phối hợp tích hợp, xác thực,
hiển thị các thông tin, giấy tờ cá nhân trên ứng dụng VNelD, dần thay thế việc
cung cấp các giấy tờ cá nhân trong thực hiện các giao dịch, thủ tục hành
chính; triển khai các tiện ích trên VNeID như các DVC, sổ sức khỏe điện tử, sổ
BHXH, an sinh xã hội.
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
|
Khi có chỉ đạo của Bộ Công an
|
5
|
Xây
dựng hệ sinh thái, dữ liệu dùng chung (04 nhiệm vụ)
|
5.1
|
Duy trì kết nối giữa Cổng Dịch
vụ công Một cửa điện tử của tỉnh với CSDLQG về DC để phục vụ tra cứu, xác thực
thông tin công dân trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Công an tỉnh
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
5.2
|
Bổ sung, làm giàu các cơ sở dữ
liệu chuyên ngành, đảm bảo duy trì, cập nhật dữ liệu đầy đủ, thường xuyên để
chia sẻ kết nối với CSDLQG về DC khi có yêu cầu.
|
Các sở, ngành, đơn vị có CSDL chuyên ngành
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh
|
Thực hiện thường xuyên
|
5.3
|
Huy động nguồn nhân lực từ cấp
cơ sở; ưu tiên, huy động nguồn lực xã hội hóa, thiết bị có sẵn phục vụ làm sạch
dữ liệu của các ngành: Lao động, Thương binh và Xã hội, Y tế, Tài nguyên và
Môi trường, Xây dựng; dữ liệu của các hội, đoàn thể.
|
Các sở, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị
xã
|
|
Thực hiện thường xuyên
|
5.4
|
Duy trì, hoàn thiện, vận hành
ổn định hệ thống cơ sở dữ liệu (CSDL) đất đai, trong đó:
- Số hóa và chuẩn hóa thông
tin để hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai của 2 huyện Hiệp Hòa và thành phố Bắc
Giang, kết nối với CSDL của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Xây dựng CSDL đất đai của
huyện Lục Ngạn và Sơn Động theo yêu cầu.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trong năm 2024
|
6
|
Đảm
bảo an ninh an toàn (03 nhiệm vụ)
|
6.1.
|
Hàng năm xây dựng kế hoạch
tuyển dụng, đào tạo bồi dưỡng; trong đó có ngành công nghệ thông tin. Rà
soát, tiếp nhận công chức, viên chức được đào tạo, có kinh nghiệm về Công nghệ
thông tin, đặc biệt là an toàn thông tin thực hiện chuyên trách công tác bảo
đảm an ninh, an toàn thông tin tại cơ quan, đơn vị mình.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
Thực hiện thường xuyên
|
6.2.
|
Rà soát, đánh giá an toàn thông
tin mạng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu đảm bảo khắc phục những hạn chế,
bất cập về lỗ hổng bảo mật, tình trạng lộ lọt thông tin và bảo vệ dữ liệu cá
nhân.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công an tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thực hiện thường xuyên
|
6.3
|
Phối hợp với các đơn vị Bộ
Công an thực hiện việc kiểm tra an ninh, an toàn các hệ thống kết nối với
CSDLQG về DC định kỳ, đột xuất hoặc khi có yêu cầu của các đơn vị chức năng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Khi có yêu cầu của Chính phủ, Bộ Công an
|
7
|
Công
tác tuyên truyền
|
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
kết quả thực hiện Đề án 06, nhất là các tiện ích người dân, doanh nghiệp được
thụ hưởng dưới nhiều hình thức (pano, áp phích, video hướng dẫn người dân
thực hiện dịch vụ công tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, bộ phận một
cửa các huyện, thành phố, trên màn hình led...). Tạo mã QR-code để người
dân truy cập trung tâm hướng dẫn nghiệp vụ về định danh, dịch vụ công.
|
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy
ban nhân dân cấp xã; Cấp thôn
|
Công an tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thực hiện thường xuyên (các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố, thị xã duy trì 01 tin, bài/01 tháng; cấp xã, thôn duy trì tuyên truyền tối
thiểu 02 tin, bài, lần/01 tuần)
|
1 Kế hoạch số
105/KH-UBND ngày 12/6/2023 Triển khai thực hiện các mô hình điểm về Đề án “Phát
triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyến
đổi số quốc gia giai đoạn 2022 -2025, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang; Kế hoạch số 172/KH-UBND ngày 11/10/2023 Đẩy mạnh triển khai, thực hiện
05 nhóm tiện ích của Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và
xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến
năm 2030” trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.