ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/KH-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
03 tháng 6 năm 2011
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 911/QĐ-TTG, NGÀY 17/6/2010 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO GIẢNG VIÊN CÓ TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ CHO CÁC TRƯỜNG
ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG GIAI ĐOẠN 2010-2020”, TỈNH SÓC TRĂNG.
Căn cứ Quyết định số 121/2007/QĐ-TTg,
ngày 27/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới
các trường đại học và cao đẳng giai đoạn 2006-2020;
Căn cứ Quyết định số 911/QĐ-TTg, ngày
17/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án Đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường đại học,
cao đẳng giai đoạn 2010-2020, Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng xây dựng kế hoạch thực hiện của tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như
sau:
I. Thực trạng đội
ngũ giảng viên các trường cao đẳng của tỉnh:
Qua thống kê, số lượng viên chức các
trường cao đẳng trong tỉnh năm học 2008-2009 là 254 người và trong năm học
2009-2010 là 273 người, chia ra:
Năm học
|
2008 - 2009
|
2009 - 2010
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
- Tiến sĩ
|
0
|
0
|
01
|
0,37
|
- Thạc sĩ
|
64
|
25,19
|
72
|
26,37
|
- Đại học
|
155
|
61,02
|
171
|
62,63
|
- Khác
|
35
|
13,89
|
29
|
11,10
|
Tổng số viên chức
|
254
|
|
273
|
|
Trong đó, trình độ ngoại ngữ hiện tại
của giảng viên như sau:
Cán bộ nguồn
|
Số lượng
|
A
|
B
|
C
|
TOEFL
|
IELTS
|
450
|
500
|
550
|
khác
|
5.5
|
6.
|
6.5
|
khác
|
Tiến sĩ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Thạc sĩ
|
4
|
5
|
29
|
0
|
0
|
0
|
1
(463)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Đại học
|
17
|
110
|
29
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tổng
|
21
|
115
|
58
|
0
|
0
|
0
|
1
(463)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
II. Nhu cầu và khả
năng đào tạo đội ngũ giảng viên các trường Cao đẳng của tỉnh đến năm 2020:
1. Nhu cầu:
Theo Quyết định số 121/2007/QĐ-TTg
ngày 27/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các trường
đại học và cao đẳng giai đoạn 2006-2020, quy mô sinh viên bậc đại học và cao đẳng
của tỉnh như sau:
Bậc đào tạo
|
2010
|
2015
|
2020
|
Đại học
|
1.270
|
1.620
|
2.725
|
Cao đẳng
|
3.756
|
6.610
|
9.208
|
Trung học
|
3.663
|
6.320
|
11.043
|
Cộng
|
8.689
|
14.550
|
22.976
|
Với quy mô sinh viên như trên, nhu cầu
giảng viên là:
Trình độ được
đào tạo
|
2011
|
2015
|
2020
|
Tiến sĩ
|
3
|
54
|
150
|
Thạc sĩ
|
65
|
108
|
140
|
Đại học
|
160
|
273
|
367
|
Khác
|
7
|
0
|
0
|
Cộng
|
235
|
435
|
657
|
Căn cứ quy mô sinh viên cao đẳng, đại
học và số giảng viên trường cao đẳng, đại học tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2011,
2015, 2020, nhu cầu về số lượng và tỷ lệ giảng viên có trình độ tiến sĩ của tỉnh
trong giai đoạn 2011-2020 là:
- Năm 2011: 3 người, tỷ lệ 1,28%;
- Năm 2015: 54 người, tỷ lệ 12,41%;
- Năm 2020: 150 người, tỷ lệ 22,83%.
2. Khả năng đào tạo đội ngũ giảng
viên các trường cao đẳng của tỉnh đến năm 2020.
Tính đến nay, trong số cán bộ, công
chức, viên chức khối hành chính, sự nghiệp tỉnh Sóc Trăng có 239 thạc sĩ, 02 tiến
sĩ và đang tiếp tục đào tạo thạc sĩ cho 83 người và đào tạo tiến sĩ cho 10 người
khác (không tính số lượng đang theo học theo Đề án ST150).
Theo thống kê, có khoảng 150 cán bộ,
công chức, viên chức khối hành chính, sự nghiệp tỉnh Sóc Trăng có nguyện vọng
đi nghiên cứu sinh (vừa là giảng viên cơ hữu, vừa là giảng viên kiêm chức của
các trường).
Từ đó, dự kiến từ năm 2011 đến năm
2020, sẽ tuyển chọn gởi đi 110 nghiên cứu sinh, trong đó: 60 nghiên cứu sinh
đào tạo trong nước; 30 nghiên cứu sinh đào tạo ở nước ngoài; 20 nghiên cứu sinh
đào tạo theo hình thức phối hợp.
III. Chỉ tiêu giải
pháp thực hiện kế hoạch đào tạo giảng viên đến năm 2020:
1. Nguồn nghiên cứu sinh:
Nguồn tuyển sinh đảm bảo tập trung từ
các nguồn sau:
- Giảng viên các Trường Cao đẳng hiện
có trình độ thạc sĩ;
- Cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh
có trình độ thạc sĩ, tự nguyện sau khi học sẽ tham gia giảng dạy ở các trường
cao đẳng và đại học;
- Cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh
tốt nghiệp đại học từ loại khá trở lên và
có trình độ B ngoại ngữ trở lên, tự nguyện sau khi học sẽ tham gia giảng dạy ở
các trường cao đẳng và đại học.
- Các sinh viên tốt nghiệp đại học từ
loại khá trở lên và có trình độ B ngoại ngữ trở lên, tự nguyện sau khi học sẽ
tham gia giảng dạy ở các trường cao đẳng và đại học.
Qua khảo sát, số lượng giảng viên có
trình độ thạc sĩ của các trường cao đẳng ở tỉnh Sóc Trăng và cán bộ, công chức,
viên chức của tỉnh có trình độ thạc sĩ hiện nay chưa đủ điều kiện về ngoại ngữ
để đi nghiên cứu sinh theo tiêu chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cần phải được
đào tạo thêm ngoại ngữ.
2. Kế hoạch, chỉ tiêu đào tạo tiến
sĩ giai đoạn 2011-2020:
2.1. Chỉ tiêu đào tạo tiến sĩ ở nước
ngoài:
Đào tạo khoảng 30 tiến sĩ ở nước
ngoài. Phân ra, từ 2011 đến 2013 mỗi năm tuyển chọn từ 2 đến 3 nghiên cứu sinh;
từ năm 2014 trở đi, bình quân mỗi năm tuyển chọn từ 3 đến 5 nghiên cứu sinh đi
đào tạo ở nước ngoài; chọn các trường đại học ở nước ngoài, thực hiện đúng quy
trình đào tạo và đảm bảo chất lượng.
a) Chuẩn bị các điều kiện cho đối
tượng tham gia:
Đối tượng tham gia phải đáp ứng các
điều kiện, yêu cầu của các chương trình đào tạo tiến sĩ ở nước ngoài về ngoại
ngữ và chuyên môn như:
Ngoại ngữ: TOEFL từ 550, IELTS từ 6.0
trở lên.
Chuyên môn: có các điểm thi đánh giá
năng lực học sau đại học như GRE, GMAT... hoặc/và đề xuất nghiên cứu được chấp
nhận, hoặc/và thông qua kì phỏng vấn xét tuyến của cơ sở đào tạo nước ngoài.
Có sức khỏe
và cam kết phục vụ lâu dài trong các trường đại học và cao đẳng trong nước sau
khi được đào tạo.
b) Kinh phí đào tạo tiến sĩ ở nước
ngoài:
Kính phí đào tạo 1 tiến sĩ ở nước
ngoài theo Đề án “Đào tạo giảng viên có
trình độ tiến sĩ cho các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2010-2020” được phê
duyệt theo Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày
17/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ là 870 triệu đồng/người (khoảng 290 triệu đồng/người/năm).
Như vậy kinh phí đào tạo 30 người theo hình thức này là 26,10 tỷ đồng.
2.2. Chỉ tiêu đào tạo tiến sĩ theo
hình thức hỗn hợp:
Đào tạo khoảng 20 tiến sĩ theo hình thức
phối hợp, liên kết đào tạo giữa các trường
đại học Việt Nam và các trường đại học nước ngoài. Phân ra, từ 2011 đến 2015 mỗi
năm tuyển chọn từ 01 đến 02 nghiên cứu sinh; từ năm 2016 trở đi, bình quân mỗi
năm tuyển chọn từ 02 đến 05 nghiên cứu sinh đi đào tạo ở nước ngoài.
a) Chuẩn bị điều kiện cho đối
tượng tham gia:
Đối tượng tham gia phải đáp ứng
các yêu cầu do các chương trình đào tạo tiến sĩ theo hình thức hỗn hợp:
Đủ năng lực ngoại ngữ TOEFL từ
550, IELTS từ 6.0 trở lên.
Đủ năng lực chuyên môn, đề xuất
nghiên cứu được chấp nhận, hoặc/ và thông qua kì phỏng vấn xét tuyển của cả hai
bên cơ sở đào tạo.
Có sức khỏe và cam kết phục vụ lâu dài trong các trường đại học và cao đẳng
trong nước sau khi tốt nghiệp.
b) Kinh phí đào tạo nghiên cứu
sinh theo hình thức hỗn hợp:
Kinh phí đào tạo 1 tiến sĩ theo
hình thức hỗn hợp tính theo Đề án “Đào tạo
giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2010-
2020” được phê duyệt theo Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày 17/6/2010 của Thủ tướng
Chính phủ là 492 triệu đồng/người (khoảng 164 triệu đồng/người/năm). Như vậy,
kinh phí đào tạo 20 người theo hình thức này là 9,84 tỷ đồng.
2.3. Chỉ tiêu đào tạo tiến sĩ ở
trong nước:
Đào tạo khoảng 60 tiến sĩ ở trong
nước. Phân ra, từ 2011 đến 2015 mỗi năm tuyển chọn từ 03 đến 06 nghiên cứu
sinh; từ năm 2016, bình quân mỗi năm tuyến chọn 08 nghiên cứu sinh.
a) Chuẩn bị điều kiện cho đối
tượng tham gia:
Đối tượng tham gia phải đáp ứng
các yêu cầu của chương trình đào tạo tiến sĩ trong nước theo quy định quy chế đào
tạo trình độ tiến sĩ và thỏa mãn điều kiện sau:
- Ngoại ngữ: có chứng chỉ đầu vào
TOEFL 450, IELTS 5.0 trở lên.
- Chuyên môn: đề xuất nghiên cứu
được chấp nhận.
- Có sức khỏe và cam kết làm giảng viên phục vụ lâu dài trong các trường đại
học và cao đẳng của Sóc Trăng.
b) Kinh phí đào tạo nghiên cứu sinh trong nước:
Kinh phí đào tạo tiến sĩ trong nước
được tính tương ứng bằng kinh phí đào tạo theo hình thức phối hợp cho thời gian
đào tạo ở trong nước, có thể có điều chỉnh cho các chuyên ngành thuộc các nhóm
ngành khác nhau. Kinh phí đào tạo cho 1 nghiên cứu sinh trong nước dự kiến là
201 triệu đồng/người, bình quân 67 triệu đồng/người/năm. Như vậy, kinh phí đào
tạo 60 người theo hình thức này là 12,06 tỷ đồng.
3. Kế hoạch chuẩn bị cho đào tạo
giảng viên có trình độ tiến sĩ
3.1. Đào tạo ngoại ngữ cho các ứng
viên đã có trình độ thạc sĩ
Đào tạo ngoại ngữ khoảng 110 ứng
viên có trình độ thạc sĩ từ trình độ C đến TOEFL, IELTS (dự kiến tổ chức đào tạo
tại Trường Đại học Cần Thơ).
Dự kiến kinh phí đào tạo ngoại ngữ
cho một đối tượng là 02 khóa (mỗi khóa 6
tháng) là: 16.590.0000 đồng/khóa x 02 khóa = 33.180.000 đồng. Như vậy, kinh phí
đào tạo ngoại ngữ cho 110 người là 3,65 tỷ đồng.
3.2. Đào tạo trình độ thạc sĩ
cho các ứng viên tốt nghiệp đại học để tiếp tục nghiên cứu sinh
Để tạo nguồn, cần tổ chức lựa chọn khoảng 40 ứng viên tốt nghiệp
đại học từ loại khá trở lên và có trình độ B ngoại ngữ trở lên để đào tạo ngoại
ngữ và đào tạo trình độ thạc sĩ.
Dự kiến kinh phí đào tạo thạc sĩ
trong nước khoảng 50 triệu đồng/1 người. Kinh phí đào tạo 40 thạc sĩ là 02 tỷ đồng.
3.3. Chuẩn bị cho các ứng viên có đủ các điều kiện dự tuyển thi đầu vào
theo quy định của Đề án 911/QĐ-TTg.
4.
Thực hiện đầy đủ các chính sách, các quy định của Đề
án 911/QĐ-TTg. Tuân thủ sự chỉ đạo hướng dẫn của Ban Chủ nhiệm Đề án - Bộ Giáo dục và Đào tạo; đồng thời thông
qua Trường Đại học Cần Thơ để chuẩn bị các điều kiện cho ứng viên, giới thiệu ứng
viên tham gia học tại Đại học Cần Thơ và thông qua Đại học Cần Thơ để chuẩn bị
các điều kiện cho ứng viên, giới thiệu ứng viên tham gia dự tuyển đầu vào ở các
trường đại học trong và ngoài nước. Phối hợp
với các đơn vị đào tạo để chuẩn bị các điều kiện dự tuyển; giữ mối quan hệ để
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho nghiên cứu sinh trong quá trình đào tạo.
5. Tổng dự trù kinh phí
Tổng kinh phí dự kiến của kế hoạch
là: 63,65 tỷ đồng, trong đó:
- Kinh phí đào tạo 30 tiến sĩ ở nước
ngoài: 26,10 tỷ đồng
- Kinh phí đào tạo 20 tiến sĩ theo
hình thức hỗn hợp: 9,84 tỷ đồng
- Kinh phí đào tạo 60 tiến sĩ ở
trong nước: 12,06 tỷ đồng
- Kinh phí đào tạo 40 thạc sĩ:
2,00 tỷ đồng
- Kinh phí đào tạo ngoại ngữ: 3,65
tỷ đồng
- Kinh phí dự phòng: 10,00 tỷ đồng
* Kinh phí dự phòng đối với đào tạo
ở nước ngoài: dùng để chi đột xuất cho các đối tượng đi học ở nước ngoài gặp
khó khăn, các khoản chi phí cho đào tạo tăng so với định mức quy định hiện nay
hoặc tỷ giá ngoại tệ biến động.
* Kinh phí dự phòng đối với đào tạo trong nước: dùng để chi cho các khoản
chi phí đào tạo tăng so với định mức quy định hiện nay.
Dự trù kinh phí nêu trên là tạm
tính theo định mức tối thiểu của Đề án
911. Thực tế triển khai sẽ điều chỉnh theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo
và điều chỉnh của Đề án 911.
6. Nguồn kinh phí:
- Ngân sách Trung ương - Đề án 911: 59,83 tỷ đồng;
- Ngân sách tỉnh (đào tạo 40 thạc
sĩ): 2,00 tỷ đồng;
- Kinh phí các Trường (50% đào tạo
ngoại ngữ): 1,82 tỷ đồng.
Cộng: 63,65 tỷ đồng.
7.
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định của Đề án 911/QĐ-TTg, các quy định của các trường
đào tạo, các kế hoạch đào tạo hàng năm, huy động mọi nguồn lực tham gia chăm lo
cho công tác đào tạo cán bộ có trình độ cao, phục vụ tỉnh nhà.
Triển khai các biện pháp xã hội hóa 1 cách hiệu quả nhằm huy động sự đóng góp của
các ứng viên và ngoài xã hội cũng như các doanh nghiệp.
8. Sử dụng và đãi ngộ:
Những cán bộ hoàn thành chương
trình học theo Đề án này sẽ được bố trí
công tác, giảng dạy phù hợp với năng lực chuyên môn.
Được hưởng các chính sách ưu đãi
hiện hành theo quy định chung của tỉnh.
9. Chính sách ràng buộc:
Sau khi đào tạo xong, cán bộ đã
đào tạo sẽ được phân công làm việc trực tiếp tại các trường cao đẳng, đại học
hoặc tại các cơ quan, đơn vị trong tỉnh (nhưng phải là giảng viên kiêm chức của các trường cao đẳng, đại học). Trường
hợp ứng viên, cán bộ công chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng không chấp hành
Quy định, Quy chế, bỏ học không lý do hoặc vi phạm nội quy của cơ sở đào tạo hoặc
pháp luật nước sở tại, về nước không đúng thời hạn (trừ trường hợp được cơ quan
có thẩm quyền cho phép), không chấp hành theo sự phân công sau khi tốt nghiệp
thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm Quy chế sẽ bị xử lý kỷ luật, bồi thường
toàn bộ chi phí hoặc truy cứu trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
10. Chính sách khác:
Song song với việc đào tạo cán bộ,
công chức theo Đề án này, tỉnh sẽ có kế hoạch đầu tư các ngành mũi nhọn phù hợp
vợi lĩnh vực định hướng phát triển sao cho đội ngũ cán bộ sau khi đi học về có
thể bắt tay ngay vào ngành và lĩnh vực đã được đào tạo.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Sở Nội vụ:
- Có trách nhiệm là cơ quan đầu mối,
giúp UBND tỉnh trong việc thực hiện các
thủ tục cần thiết để cử cán bộ nguồn tham dự các lớp học; tiếp nhận, trình UBND tỉnh phân công công tác cho các cán bộ đã
hoàn thành khóa học trở về tỉnh (trường hợp
do tỉnh phân công);
- Theo dõi quá trình thực hiện Kế hoạch, kịp thời đề xuất trình UBND điều chỉnh,
bổ sung những nội dung không phù hợp; định
kỳ hàng năm tổ chức sơ kết tình hình, kết
quả thực hiện;
- Phối hợp chặt với Sở Giáo dục - Đào tạo trong việc liên hệ với Bộ Giáo dục
và Đào tạo hoặc thông qua Trường Đại học Cần Thơ để cử cán bộ nguồn của tỉnh
tham gia Đề án 911, theo Kế hoạch này.
2. Sở Giáo dục - Đào tạo:
- Chịu trách nhiệm liên hệ với Bộ
Giáo dục và Đào tạo hoặc thông qua Trường Đại học Cần Thơ để thực hiện các thủ
tục đăng ký cho cán bộ nguồn tham dự các lớp học, theo dõi quá trình học tập của
các nghiên cứu sinh.
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tham mưu với UBND
tỉnh bố trí công tác cho các cán bộ hoàn thành khóa
học.
3. Thủ trưởng các cơ sở giáo dục
trong tỉnh:
- Phổ biến Đề án 911 và nội dung kế hoạch này cho các cán bộ, giảng viên của
đơn vị;
- Quy hoạch cán bộ, công chức,
viên chức trong đơn vị, xác định ngành học tham gia Đề án;
- Tạo điều kiện cho cán bộ nguồn
tham dự các lớp học;
- Bố trí công tác cho các cán bộ
hoàn thành khóa học theo sự phân công của
UBND tỉnh phù hợp với chuyên môn được đào
tạo.
4. Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh,
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố:
- Phổ biến nội dung Đề án 911 và Kế hoạch này cho cán bộ, công chức,
viên chức trong địa phương, đơn vị và hướng dẫn
các cán bộ, công chức, viên chức đăng ký tham gia Đề
án;
- Tạo điều kiện cho các cán bộ,
công chức, viên chức tham gia các khóa học
và tham gia giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng trong tỉnh theo hình thức
vừa công tác, vừa giảng dạy.
5.
Trong quá trình thực hiện kế hoạch, Sở Nội vụ, Sở Giáo dục - Đào tạo cần thường
xuyên phản ánh những khó khăn bất cập, đề xuất UBND
chỉ đạo bổ sung kịp thời. Đến giữa năm 2015 sẽ điều chỉnh, bổ sung kế hoạch này
cho phù hợp với yêu cầu phát triển mới.
Nơi nhận:
- Bộ GD&ĐT;
- TT TU, TT.HĐND;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Sở, ngành tỉnh, các Ban đảng,
- Các đơn vị sự
nghiệp;
- Các trường cao đẳng;
- Các trường Chuyên nghiệp, dạy nghề;
- UBND huyện, thành phố;
- Trường ĐH Cần Thơ;
- Lưu: VX, TH, HC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Quách Việt Tùng
|
PHỤ LỤC 1
DỰ TRÙ KINH PHÍ ĐÀO TẠO 1 NGHIÊN CỨU
SINH TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 18/KH-UBND ngày 03/6/2011 của UBND tỉnh Sóc
Trăng)
ĐVT:
nghìn đồng
TT
|
Khoản chi
|
Năm 1
|
Năm 2
|
Năm 3
|
Tổng
|
1
|
Ngoại ngữ
|
18.000
|
|
|
18.000
|
2
|
Học các môn: 26 tín chỉ x 15 tiết x 75.000 đồng/tiết
|
30.000
|
|
|
30.000
|
3
|
Tiền giáo viên hướng dẫn
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
30.000
|
4
|
Tiền Hội đồng chấm chuyên đề
3HĐ x 3 người/HĐ x 500.000 đồng/người
|
|
4.500
|
|
4.500
|
5
|
Kinh phí khảo sát, thí nghiệm, đăng bài quốc tế,
nghiên cứu đề tài, in ấn luận án,...
|
|
10.000
|
10.000
|
20.000
|
6
|
Phản biện độc lập 2 người
2 phản biện x 1 triệu đồng/phản biện
|
|
|
2.000
|
2.000
|
7
|
Hội đồng đơn vị chuyên môn
7 người/HĐ x 1.000.000 đồng/người
|
|
|
7.000
|
7.000
|
8
|
Hội đồng cấp trường / viện
7 người/HĐ x 1.000.000 đồng/người
|
|
|
7.000
|
7.000
|
9
|
Thực tập nước ngoài: 4 tháng x 16,5 triệu đồng
sinh hoạt phí/tháng + 16,5 triệu đồng /vé
|
|
82.500
|
|
82.500
|
|
Cộng
|
58.000
|
107
|
36
|
201.000
|
Ghi chú: chưa kể sinh hoạt phí theo
Thông tư số 139/2010/TT-BTC.
PHỤ LỤC 2
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số: 18/KH-UBND ngày 03/6/2011 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
1. Dự trù kinh phí đào tạo ngoại
ngữ và chuẩn bị các kỹ năng cho nghiên cứu sinh trong 1 khóa:
ĐVT:
nghìn đồng
TT
|
Khoản chi
|
Thành tiền
|
1
|
Bồi dưỡng ngoại ngữ (bình quân mỗi người học 6
tháng) 6 tháng x 2.500.000 đồng/tháng
|
15.000
|
2
|
Bồi dưỡng các kỹ năng chuẩn bị
|
1.000
|
3
|
Học chính trị, các hoạt động định hướng
|
590
|
|
Tổng
|
16.590
|
* Chưa kể sinh hoạt phí sẽ được thực
hiện theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC.
2. Bảng chi tiết dự toán kinh phí
đào tạo 1 thạc sĩ trong nước
ĐVT:
nghìn đồng
Nội dung
|
Chi tiết
|
Thành tiền
|
Học phí
|
9.000
|
9.000
|
Sinh hoạt phí
|
50.000 đồng/ người/ngày x 400 ngày
|
20.000
|
Hỗ trợ tiền nghỉ
|
15.000 đồng/ người/ngày x 400 ngày
|
6.000
|
Hỗ trợ làm luận văn
|
|
12.000
|
Cộng
|
47.000
|
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ GIAI ĐOẠN
2011-2015
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 18/KH-UBND ngày 03/6/2011 của UBND tỉnh Sóc
Trăng)
ĐVT:
người.
Năm
|
Đào tạo ở nước ngoài
|
Đào tạo theo
hình thức hỗn hợp
|
Đào tạo trong nước
|
Cộng
|
2011
|
2-3
|
1-2
|
3-6
|
6-11
|
2012
|
2-3
|
1-2
|
3-6
|
6-11
|
2013
|
2-3
|
1-2
|
3-6
|
6-11
|
2014
|
3-5
|
1-2
|
3-6
|
6-11
|
2015
|
3-5
|
1-2
|
3-6
|
6-11
|
2016
|
3-5
|
2-5
|
8
|
13-18
|
2017
|
3-5
|
2-5
|
8
|
13-18
|
2018
|
3-5
|
2-5
|
8
|
13-18
|
2019
|
3-5
|
2-5
|
8
|
13-18
|
2020
|
3-5
|
2-5
|
8
|
13-18
|
Cộng
|
30
|
20
|
60
|
110
|