ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 178/KH-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 04 tháng 11 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1046/QĐ-TTG NGÀY 06/9/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 28-KL/TW NGÀY 21/02/2022
CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TINH GIẢN BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU LẠI ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC; KẾT LUẬN SỐ 40-KL/TW NGÀY 18/7/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CỦA HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ GIAI ĐOẠN 2022-2026 VÀ QUY
ĐỊNH SỐ 70-QĐ/TW NGÀY 18/7/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ QUẢN LÝ BIÊN CHẾ CỦA HỆ THỐNG
CHÍNH TRỊ
Thực hiện Quyết định số 1046/QĐ-TTg
ngày 06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết
luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu
lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của
Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính
trị giai đoạn 2022-2026 và Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị
về quản lý biên chế của hệ thống chính trị, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch triển
khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết
định số 1046/QĐ-TTg ngày 06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về
tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Kết luận
số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản
lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 và Quy định số 70-QĐ/TW
ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị.
2. Yêu cầu
Cụ thể hóa và giao trách nhiệm của
các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh và UBND các
huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị), phù hợp với mục tiêu,
nhiệm vụ theo Quyết định số 1046/QĐ-TTg ngày 06/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP
1. Rà soát, bổ
sung, hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của các
cơ quan, đơn vị
Các cơ quan, đơn vị căn cứ vào các
Văn bản hướng dẫn của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực, tập trung thực hiện rà
soát, trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn các cơ quan, đơn vị trực thuộc; rà soát, sửa đổi hoặc ban hành mới quy chế
làm việc của cơ quan, đơn vị bảo đảm thực hiện có hiệu quả nguyên tắc một cơ
quan, đơn vị làm nhiều việc nhưng một việc chỉ giao cho một cơ quan, đơn vị chủ
trì thực hiện, chịu trách nhiệm chính.
Rà soát, sắp xếp lại cơ cấu tổ chức theo
đúng chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, góp phần tạo chuyển biến
tích cực trong tổ chức và hoạt động, khắc phục tình trạng trùng lắp, chồng chéo
chức năng, nhiệm vụ tại các cơ quan, đơn vị.
2. Hoàn thành xây
dựng vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo; quản lý biên chế và cơ cấu
lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của từng cơ quan, đơn vị theo vị trí
việc làm.
Đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh và tương đương, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Các cơ
quan, đơn vị căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Nội vụ và bộ quản lý ngành, lĩnh vực,
thực hiện rà soát, xây dựng đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
trong cơ quan tổ chức hành chính trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt (qua Sở Nội
vụ thẩm định); làm cơ sở để xác định biên chế, quản lý biên chế theo vị trí việc
làm.
Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên: Căn cứ các văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về vị
trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo ngành, lĩnh vực,
đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng Đề án vị trí việc làm, tổ chức thẩm định và
trình người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định phê duyệt vị trí việc
làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị.
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự
bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà
nước bảo đảm chi thường xuyên: Căn cứ văn bản hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền
về vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo ngành,
lĩnh vực, đơn vị sự nghiệp công lập xây dựng Đề án vị trí việc làm, báo cáo cơ
quan cấp trên quản lý trực tiếp để báo cáo cơ quan, tổ chức theo quy định.
3. Sắp xếp, tổ chức
lại các đơn vị sự nghiệp công lập
Tiếp tục thực hiện sắp xếp, tổ chức lại
các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh tinh gọn, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả, giảm đầu mối bên trong các đơn vị sự nghiệp công lập, đảm bảo mục
tiêu đề ra tại Chương trình hành động số 23-CTr/TU ngày 26/02/2018 của Tỉnh ủy
thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp
hành Trung ương Khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng
cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; Quyết định
số 1584/QĐ-UBND ngày 29/11/2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án tổng thể
kiện toàn các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc khối nhà nước trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình và các quy định của pháp luật.
Các cơ quan, đơn vị thực hiện sắp xếp,
tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý trên cơ sở quy
hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế và mục tiêu
phát triển của ngành và địa phương, đặc biệt là các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
4. Nâng cao chất
lượng của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
Các cơ quan, đơn vị rà soát trình độ,
năng lực của công chức, viên chức để ban hành kế hoạch sắp xếp, bố trí sử dụng
phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu, nhiệm vụ.
Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các quy
định của pháp luật về việc quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức. Sửa đổi,
bổ sung Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 04/4/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc ban hành quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức,
viên chức, lao động tỉnh; Quyết định số 72/2021/QĐ-UBND ngày 22/12/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành quy định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giới thiệu ứng cử,
luân chuyển, điều động, biệt phái, từ chức, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, bãi
nhiệm đối với cán bộ, công chức, giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong cơ quan
hành chính nhà nước, viên chức quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập và Chủ tịch
Công ty do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ từ hạng III trở xuống; Kiểm soát
viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc tỉnh theo quy
định của pháp luật.
5. Đẩy mạnh tự chủ
đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế
thị trường, thúc đẩy xã hội hóa trong việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
a) Tiếp tục đẩy mạnh giao quyền tự chủ
về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho các đơn vị sự
nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
b) Các cơ quan, đơn vị trên cơ sở
danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đã được phê duyệt và
định mức kinh tế-kỹ thuật của ngành, lĩnh vực theo hướng dẫn của các bộ quản lý
ngành, lĩnh vực tập trung triển khai các nội dung sau:
- Xây dựng dự thảo, sửa đổi, bổ sung
danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản
lý của cơ quan, đơn vị mình theo quy định cho phù hợp với tình hình thực tế
trong từng thời kỳ, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh.
- Xây dựng dự thảo, sửa đổi, bổ sung
định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn
giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh
giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương, trình
UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện xã hội
hóa, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn để đẩy mạnh
xã hội hóa dịch vụ sự nghiệp công, nhất là dịch vụ sự nghiệp giáo dục, có chính
sách thuận lợi để thu hút các tổ chức, cá nhân tham gia vào việc thành lập trường
mầm non, phổ thông ngoài công lập ở những nơi có điều kiện.
6. Hoàn thiện cơ
chế tài chính
Sở Tài chính căn cứ vào hướng dẫn của
Bộ Tài chính, tham mưu UBND tỉnh phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng lộ trình
tính đủ giá dịch vụ sự nghiệp công và lộ trình tính đủ chi phí đối với dịch vụ
sự nghiệp công đang được nhà nước đặt hàng.
(Có
Phụ lục phân công nhiệm vụ cụ thể kèm theo).
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố
trí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này, triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị mình; định
kỳ hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo
quy định.
2. Sở Nội vụ
a) Thẩm định, trình UBND tỉnh xem
xét, quyết định ban hành: Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
các sở, ban, ngành và các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc; Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh; Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
b) Căn cứ hướng dẫn của các bộ quản
lý ngành, lĩnh vực và Bộ Nội vụ, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
xây dựng đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức trong cơ quan tổ chức
hành chính; đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thẩm định và trình UBND tỉnh xem xét, quyết
định phê duyệt.
c) Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trên
địa bàn tỉnh thực hiện sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở mạng lưới
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt.
d) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các
cơ quan, đơn vị trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được nêu trong Kế
hoạch theo đúng tiến độ và tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực
hiện Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính
a) Tham gia ý kiến về việc ban hành,
sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc
phạm vi quản lý của địa phương theo quy định tại Điều 4 Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ và việc ban hành, sửa đổi, bổ sung định
mức kinh tế-kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn giá, dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số
32/2019/NĐ-CP của Chính phủ;
b) Cho ý kiến vào phương án tự chủ
tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập khối tỉnh theo quy định Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của cơ quan
có thẩm quyền.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về định mức học sinh/lớp, định mức giáo viên/lớp, có phương án bố
trí giáo viên phù hợp với việc thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa
giáo dục phổ thông và đặc điểm, điều kiện thực tế của từng vùng, miền, địa bàn,
khu vực, địa phương đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc.
b) Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh việc
tự chủ và xã hội hóa lĩnh vực sự nghiệp giáo dục, nhất là xã hội hóa đối với cấp
học mầm non và tiểu học, cung ứng dịch vụ theo nhu cầu người học.
c) Căn cứ hướng dẫn của Bộ, ngành
Trung ương, báo cáo cơ quan có thẩm quyền thực hiện sắp xếp các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên cơ sở quy hoạch mạng lưới các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt, bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế và mục tiêu phát triển của ngành
và địa phương.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Triển khai rà soát, hoàn thiện quy
định về chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của các cơ quan chuyên môn,
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND các huyện, thành phố.
b) Căn cứ hướng dẫn của bộ quản lý
ngành, lĩnh vực, quyết định việc sắp xếp lại đối với các trường mầm non, trường
tiểu học, trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học
cao nhất là trung học cơ sở trên nguyên tắc tạo thuận lợi cho người dân và phù
hợp với nhu cầu, điều kiện thực tế của mỗi địa phương, địa bàn cụ thể.
c) Căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo về định mức học sinh/lớp, định mức giáo viên/lớp, có phương án bố
trí giáo viên phù hợp với việc thực hiện đổi mới chương trình giáo dục mầm non;
đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông và đặc điểm, điều kiện
thực tế của từng vùng, miền, địa bàn, khu vực, địa phương đối với các cơ sở
giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, các VP.
LQ_VP7_NV.2022
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Quang Ngọc
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT
ĐỊNH SỐ 1046/QĐ-TTG NGÀY 06/9/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Kế hoạch số 178/KH-UBND
ngày 04 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Bình)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp/ thẩm định
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành quyết
định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Thanh tra tỉnh; Sở Thông tin và Truyền
thông; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; Văn phòng UBND tỉnh.
|
Sở Nội
vụ, Sở Tư pháp
|
Quý
I năm 2023, sau khi có thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương
|
2
|
Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành
quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các chi cục, đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Sở (và tương đương)
|
Các
sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ, Sở Tư pháp
|
Năm
2023, sau khi có thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương
|
3
|
Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành
hướng dẫn cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Quý
I năm 2023, sau khi có thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương
|
4
|
Rà soát, ban hành quy định cụ thể
chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện
|
UBND
huyện, thành phố
|
|
Sau khi
có hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương, UBND tỉnh
|
5
|
Xây dựng Đề án báo cáo UBND tỉnh để
quyết định phê duyệt, điều chỉnh vị trí việc làm công chức, viên chức, cơ cấu
ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo hướng dẫn của
bộ quản lý ngành, lĩnh vực, làm cơ sở để xác định biên chế, quản lý biên chế
theo vị trí việc làm
|
Các
sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, UBND các
huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
Quý
I năm 2023, sau khi có hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương
|
6
|
Báo cáo cấp có thẩm quyền thực hiện
sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực theo quy hoạch đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
Năm
2023 sau khi có Quyết định phê duyệt quy hoạch
|
7
|
Rà soát trình độ, năng lực của công
chức, viên chức để ban hành kế hoạch sắp xếp, bố trí sử dụng phù hợp với vị
trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ.
|
Các
sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, UBND các
huyện, thành phố
|
Sở Nội
vụ
|
Năm
2023
|
8
|
Xây dựng, báo cáo UBND tỉnh để
trình HĐND tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương theo quy định
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở Tài
chính
|
Quý
I năm 2023, sau khi có hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương
|
9
|
Xây dựng, trình UBND tỉnh quyết định
ban hành, sửa đổi, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu
có) làm cơ sở ban hành đơn giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước theo quy định của pháp luật
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Sở
Tài chính
|
Quý
I năm 2023 và các năm tiếp theo, sau khi có hướng dẫn của Bộ, ngành Trung
ương
|
10
|
Xây dựng, trình UBND tỉnh quyết định
ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm
tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm
vi quản lý của địa phương.
|
Các
sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, UBND các
huyện, thành phố
|
Sở
Tài chính
|
Quý
I năm 2023, sau khi có hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương
|
11
|
Xây dựng, báo cáo UBND tỉnh để
trình HĐND cấp tỉnh Kế hoạch, chính sách khuyến khích xã hội hóa, phù hợp với
ngành, lĩnh vực quản lý và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn.
|
Các
sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh,
|
Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý I
năm 2023, sau khi có hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương
|