Kế hoạch 1763/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 17/NQ-CP về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do tỉnh Lâm Đồng ban hành

Số hiệu 1763/KH-UBND
Ngày ban hành 29/03/2019
Ngày có hiệu lực 29/03/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Phan Văn Đa
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1763/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 29 tháng 3 năm 2019

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 17/NQ-CP NGÀY 07/3/2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2019 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025

Triển khai Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025 (sau đây viết tắt là Nghị quyết 17), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 17, với những nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Hoàn thiện nền tảng chính quyền điện tử của tỉnh nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước và chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; phát triển chính quyền điện tử dựa trên dữ liệu và dữ liệu mở hướng tới chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số; bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng; duy trì thứ hạng cao (nhóm 10 tỉnh dẫn đầu) trong bảng xếp hạng chỉ số ứng dụng công nghệ thông tin (ICT index) hàng năm.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Giai đoạn 2019 - 2020

- Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến đáp ứng yêu cầu tiếp nhận và giải quyết hồ sơ, công khai, minh bạch thông tin, chia sdữ liệu, liên thông thủ tục hành chính theo quy định.

- Tiếp tục phát triển Trục liên thông văn bản của tỉnh theo công nghệ tiên tiến làm nền tảng tích hp, chia sdữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử theo lộ trình quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

- 100% sở, ban, ngành; UBND cấp huyện triển khai sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước, xác định đây là hạ tầng truyền dẫn căn bản trong kết nối các hệ thống thông tin chính quyền điện tử và liên thông, chia sdữ liệu, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.

- 20% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia hệ thống thông tin chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của tỉnh, huyện, xã.

- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của từng sở, ban, ngành, địa phương đạt từ 20% trở lên; tích hợp 100% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 với Cổng dịch vụ công quốc gia; 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện thông qua Hệ thống một cửa điện tử hiện đại của tỉnh.

- Tối thiểu 30% dịch vụ công trực tuyến thực hiện ở mức độ 4; 100% dịch vụ công trực tuyến được hỗ trợ giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp; 100% sở, ban, ngành, UBND các cấp công khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến, công khai đầy đủ thông tin trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ; 50% dịch vụ công trực tuyến sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện thủ tục hành chính; 50% dịch vụ công trực tuyến xử lý bằng hồ sơ điện tử; 50% thông tin của người dân được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến; 50% dịch vụ công trực tuyến sử dụng dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp.

- 100% phần mềm quản lý văn bản và điều hành của các sở, ban, ngành, địa phương được kết nối, liên thông qua Trục liên thông văn bản của tỉnh và liên thông lên Trục liên thông văn bản quốc gia phục vụ gửi, nhận văn bản điện tử; 90% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử; tối thiểu 80% hồ sơ công việc tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh, 70% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 40% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).

- Tối thiểu 30% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.

- Rút ngắn từ 30 - 50% thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua việc gửi tài liệu, thông tin trên hệ thống quản lý văn bản và điều hành hoặc hộp thư điện tử công vụ.

b) Giai đoạn 2021 - 2025

- 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hp lên Cổng dịch vụ công quốc gia; 100% giao dịch trên Cổng dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh được xác thực điện tử.

- 40% số lượng người dân và doanh nghiệp tham gia Hệ thống thông tin chính quyền điện tử được xác thực định danh điện tử thông suốt và hp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của tỉnh, huyện, xã.

- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 50% trở lên; 80% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính.

- 90% hệ thống thông tin của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan đến người dân và doanh nghiệp đã đưa vào vận hành, khai thác được kết nối liên thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; thông tin của người dân, doanh nghiệp đã được số hóa và lưu trữ tại các cơ sở dữ liệu quốc gia không phải cung cấp lại.

- 95% hồ sơ công việc tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh, 85% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 75% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội dung mật).

- 80% báo cáo định kỳ (không bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.

- Tiếp nhận và triển khai Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ để áp dụng thống nhất từ UBND tỉnh đến các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Xây dựng nền tảng công nghệ phát triển chính quyền điện tử của tỉnh.

a) Hoàn thành cập nhật, nâng cấp Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Lâm Đồng, phiên bản 2.0 phù hợp với khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam (phiên bn 2.0) trong tháng 9/2019.

[...]