ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 176/KH-UBND
|
Tiền Giang,
ngày 14 tháng 6 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
THU THẬP TÀI LIỆU VÀO LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH TIỀN GIANG GIAI
ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2025
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BNV ngày 20 tháng
11 năm 2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn giao nhận tài liệu lưu trữ vào Lưu trữ lịch
sử các cấp;
Căn cứ Quyết định số 1601/QĐ-UBND ngày 08 tháng
7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục thành phần tài liệu thuộc
diện nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử; Quyết định số 1231/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục thành phần hồ sơ, tài liệu
của các cơ quan, tổ chức cấp huyện thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử;
Căn cứ Quyết định số 1957/QĐ-UBND ngày 12 tháng
8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch ngành Văn thư, Lưu trữ
tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 670/QĐ-UBND ngày 27 tháng
03 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức thuộc
nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử của tỉnh Tiền Giang;
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang xây dựng Kế hoạch
thu thập tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Tiền Giang giai đoạn từ năm 2018 đến
năm 2025, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị của
tài liệu lưu trữ theo Chỉ thị số 05/2007/CT-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2007 của Thủ
tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ.
- Nhằm từng bước thực hiện có hiệu quả quy hoạch
ngành Văn thư, Lưu trữ tỉnh Tiền Giang. Dự báo đến năm 2025, tài liệu được thu
thập vào Lưu trữ lịch sử khoảng 3.000 mét giá tài liệu.
- Góp phần thực hiện tốt Luật Lưu trữ và các quy
định của Nhà nước về quản lý tài liệu lưu trữ.
- Quản lý thống nhất và phát huy tối đa giá trị
tài liệu lưu trữ của Lưu trữ lịch sử tỉnh.
- Bảo quản tài liệu một cách có hệ thống, khoa học,
giúp công tác khai thác và sử dụng tài liệu được nhanh chóng, phục vụ tốt công
tác nghiên cứu, góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Giao nộp, tiếp nhận hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ
lịch sử tỉnh đúng thẩm quyền, đúng thời hạn quy định.
- Chỉ giao nộp, tiếp nhận hồ sơ, tài liệu có giá
trị bảo quản vĩnh viễn và đúng thành phần tài liệu nộp lưu.
- Giao nộp bìa, hộp bảo quản khối tài liệu nộp
lưu theo đúng tiêu chuẩn Quyết định số 1687/QĐ-BKHCN
ngày 23 tháng 07 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố
tiêu chuẩn quốc gia và quy định hiện hành của Nhà nước.
- Giao nộp đầy đủ công cụ tra cứu kèm theo khối
tài liệu nộp lưu.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Cơ quan, tổ chức giao nộp
và thời gian giao nộp tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
(Danh mục kèm theo)
2. Trách nhiệm của các cơ
quan, tổ chức trong việc giao nộp tài liệu lưu trữ
a) Lựa chọn hồ sơ, tài liệu có giá trị bảo quản
vĩnh viễn và thống kê thành Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu; Trường hợp tài liệu
chưa được phân loại, lập hồ sơ, cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu phải chỉnh
lý trước khi giao nộp.
b) Hội đồng xác định giá trị tài liệu của cơ
quan, tổ chức xem xét, thông qua Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu và trình người
đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định; Thành phần Hội đồng xác định giá trị tài
liệu của Lưu trữ cơ quan được quy định tại Điều 18 của Luật Lưu trữ.
c) Gửi văn bản kèm theo Mục lục hồ sơ, tài liệu
nộp lưu đề nghị Lưu trữ lịch sử tỉnh kiểm tra, thẩm định.
d) Hoàn thiện Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu
sau khi có văn bản thẩm định của Lưu trữ lịch sử tỉnh.
Mục lục hồ sơ, tài liệu
nộp lưu được lập thành 03 bản: Cơ quan, tổ chức giao nộp hồ sơ, tài liệu giữ 01
bản, Lưu trữ lịch sử tỉnh giữ 02 bản và được lưu trữ vĩnh viễn tại cơ quan, tổ
chức, Lưu trữ lịch sử.
đ) Lập Danh mục tài liệu
có đóng dấu chỉ các mức độ mật (nếu có).
e) Vận chuyển
tài liệu đến Lưu trữ lịch sử tỉnh để giao nộp.
g) Giao nộp tài liệu
- Giao nộp hồ sơ, tài liệu theo Mục lục hồ sơ, tài
liệu nộp lưu đã được người đứng đầu cơ quan, tổ chức phê duyệt và sau khi có
văn bản thẩm định của cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lưu trữ có
thẩm quyền (Sở Nội vụ).
- Giao nộp các văn bản hướng dẫn chỉnh lý bao gồm:
Bản Lịch sử đơn vị hình thành phông và Lịch sử phông, hướng dẫn phân loại lập hồ
sơ, hướng dẫn xác định giá trị tài liệu và công cụ tra cứu kèm theo khối tài liệu;
Danh mục tài liệu đóng dấu chỉ các mức độ mật (nếu có).
3. Trách nhiệm của Lưu trữ lịch
sử tỉnh trong việc tiếp nhận tài liệu lưu trữ
a) Lập Kế hoạch thu thập tài liệu; thống nhất với
các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu về loại hình tài liệu, thành phần tài
liệu, thời gian tài liệu, số lượng tài liệu và thời gian giao nộp tài liệu.
b) Hướng dẫn các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp
lưu chuẩn bị tài liệu giao nộp.
c) Thẩm định Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu do
cơ quan, tổ chức đề nghị giao nộp: Rà soát Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu; đối
chiếu thời hạn bảo quản của hồ sơ, tài liệu với Bảng thời hạn bảo quản tài liệu
của cơ quan có thẩm quyền ban hành và kiểm tra xác suất thực tế hồ sơ, tài liệu.
d) Trình cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước về lưu trữ có thẩm quyền phê duyệt Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu. Hồ sơ
trình gồm: Văn bản đề nghị phê duyệt, Báo cáo kết quả thẩm định của Lưu trữ lịch
sử, văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan, tổ chức kèm theo Mục lục hồ sơ, tài
liệu nộp lưu.
đ) Lưu trữ lịch sử tỉnh
gửi văn bản Thông báo cho cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu về kết quả phê
duyệt.
e) Chuẩn bị phòng kho
và các trang thiết bị bảo quản để tiếp nhận tài liệu.
g) Tiếp nhận tài liệu
- Kiểm tra, đối
chiếu Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu với thực tế tài liệu giao nộp.
- Tiếp nhận hồ sơ, tài liệu; các văn bản hướng dẫn
chỉnh lý kèm theo (nếu có) và Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu.
- Lập Biên bản giao nhận tài liệu.
Biên bản được lập thành 03 bản: cơ quan, tổ chức
thuộc nguồn nộp lưu giữ 01 bản, Lưu trữ lịch sử cùng cấp giữ 02 bản.
h) Đưa tài liệu vào
kho và xếp lên giá.
i) Hoàn thiện mục
lục hồ sơ vào hệ thống quản lý.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
a) Tổ chức thực hiện, theo dõi, hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện Kế hoạch đã được phê duyệt;
b) Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt Kế hoạch hàng năm để thực hiện Kế hoạch có hiệu quả;
c) Xây dựng kế hoạch đầu tư các trang thiết bị để
tiếp nhận và bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ.
d) Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình
hình thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
2. Sở Tài chính
Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan bố
trí ngân sách nhà nước hàng năm để thực hiện chỉnh lý tài liệu (đối với cơ
quan, tổ chức chưa thực hiện chỉnh lý).
3. Các cơ quan, tổ chức
thuộc nguồn nộp lưu
a) Chỉ đạo, phân công, xác định trách nhiệm
trong công tác chuẩn bị lựa chọn, xác định giá trị tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ
lịch sử tỉnh theo Hướng dẫn số 238/HD-SNV ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Sở Nội
vụ.
b) Chủ động chuẩn bị tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ
lịch sử tỉnh theo đúng thời hạn quy định.
c) Xây dựng dự toán kinh phí chỉnh lý tài liệu (đối
với cơ quan, tổ chức chưa chỉnh lý).
Trong quá trình triển
khai thực hiện Kế hoạch, trường hợp có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, tổ chức
kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nghĩa
|
DANH MỤC
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC NGUỒN NỘP LƯU TÀI LIỆU VÀO
LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 176/KH-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT
|
Tên cơ quan,
tổ chức
|
Thời gian hồ
sơ, tài liệu nộp lưu
|
|
Năm 2018
|
|
|
Cơ quan, tổ chức cấp tỉnh
|
|
01
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2007
|
02
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2007
|
03
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
2007 trở về trước
|
04
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2007 trở về trước
|
05
|
Sở Giao thông vận tải
|
2007 trở về trước
|
06
|
Sở Công Thương
|
2007 trở về trước
|
07
|
Liên minh Hợp tác xã
|
2004 - 2007
|
08
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền
Giang
|
2007 trở về trước
|
09
|
Chi cục Phát triển nông thôn
|
2007 trở về trước
|
10
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Du lịch
|
2007 trở về trước
|
|
Cơ quan, tổ chức cấp huyện
|
|
11
|
Kho bạc Nhà nước huyện Cái Bè
|
2007 trở về trước
|
12
|
Chi cục Thuế huyện Cái Bè
|
2007 trở về trước
|
13
|
Kho bạc Nhà nước thị xã Cai Lậy
|
2007 trở về trước
|
14
|
Chi cục Thuế thị xã Cai Lậy
|
2007 trở về trước
|
15
|
Phòng Văn hóa - Thông tin huyện Tân Phước
|
2007 trở về trước
|
16
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tân Phước
|
2007 trở về trước
|
17
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện
Tân Phước
|
2007 trở về trước
|
18
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện
Tân Phước
|
2007 trở về trước
|
19
|
Phòng Kinh tế Hạ tầng huyện Tân Phước
|
2007 trở về trước
|
20
|
Kho bạc Nhà nước huyện Tân Phước
|
2007 trở về trước
|
21
|
Chi cục Thuế huyện Tân Phước
|
2007 trở về trước
|
22
|
Kho bạc Nhà nước huyện Châu Thành
|
2007 trở về trước
|
23
|
Chi cục Thuế huyện Châu Thành
|
2007 trở về trước
|
24
|
Kho bạc Nhà nước thành phố Mỹ Tho
|
2007 trở về trước
|
25
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Mỹ
Tho
|
2007 trở về trước
|
26
|
Phòng Nội vụ thành phố Mỹ Tho
|
2007 trở về trước
|
27
|
Văn phòng HĐND&UBND huyện Chợ Gạo
|
2007 trở về trước
|
28
|
Phòng Tài chính và Kế hoạch huyện Chợ Gạo
|
2007 trở về trước
|
29
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện
Chợ Gạo
|
2007 trở về trước
|
30
|
Phòng Nội vụ huyện Chợ Gạo
|
2007 trở về trước
|
31
|
Văn phòng HĐND & UBND huyện Gò Công Tây
|
2007 trở về trước
|
32
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Gò Công Tây
|
2007 trở về trước
|
33
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Gò Công Đông
|
2007 trở về trước
|
|
NĂM 2019
|
|
|
Cơ quan, tổ chức cấp tỉnh
|
|
01
|
Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội
|
2008 trở về trước
|
02
|
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh
|
2008 trở về trước
|
03
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2008
|
04
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2008
|
05
|
Sở Tài chính
|
2008 trở về trước
|
06
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2008 trở về trước
|
07
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2008 trở về trước
|
08
|
Sở Nội vụ
|
2003 - 2006
|
09
|
Chi cục Văn thư - Lưu trữ
|
2008 trở về trước
|
10
|
Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất
lượng
|
2008 trở về trước
|
11
|
Chi cục Quản lý thị trường
|
2008 trở về trước
|
12
|
Cục Thuế tỉnh
|
2008 trở về trước
|
|
Cơ quan, tổ chức cấp huyện
|
|
13
|
Văn phòng HĐND & UBND huyện
huyện Tân Phước
|
2008 trở về trước
|
14
|
Phòng Tài chính và Kế hoạch huyện
Tân Phước
|
2008 trở về trước
|
15
|
Phòng Nội vụ huyện Tân Phước
|
2008 trở về trước
|
16
|
Văn phòng HĐND & UBND thành
phố Mỹ Tho
|
2008 trở về trước
|
17
|
Chi cục Thuế thành phố Mỹ Tho
|
2008 trở về trước
|
18
|
Kho bạc Nhà nước huyện Chợ Gạo
|
2008 trở về trước
|
19
|
Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo
|
2008 trở về trước
|
20
|
Chi cục Thuế huyện Gò Công Tây
|
2008 trở về trước
|
21
|
Kho bạc Nhà nước huyện Gò Công
Tây
|
2008 trở về trước
|
22
|
Chi cục Thuế huyện Gò Công Đông
|
2008 trở về trước
|
23
|
Kho bạc Nhà nước huyện Gò Công
Đông
|
2008 trở về trước
|
24
|
Văn phòng HĐND & UBND huyện
Gò Công Đông
|
2008 trở về trước
|
25
|
Phòng Nội vụ huyện Gò Công Đông
|
2008 trở về trước
|
26
|
Phòng Tài chính và Kế hoạch huyện
Gò Công Đông
|
2008 trở về trước
|
27
|
Kho bạc Nhà nước thị xã Gò Công
|
2008 trở về trước
|
28
|
Chi cục Thuế thị xã Gò Công
|
2008 trở về trước
|
29
|
Văn phòng HĐND & UBND huyện
Tân Phú Đông
|
2008
|
30
|
Phòng Nội vụ huyện Tân Phú Đông
|
2008
|
31
|
Phòng Tài chính và Kế hoạch huyện
Tân Phú Đông
|
2008
|
|
NĂM 2020
|
|
|
Cơ quan, tổ chức cấp tỉnh
|
|
01
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2009
|
02
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2009
|
03
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2009 trở về trước
|
04
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
2009 trở về trước
|
05
|
Chi cục Thủy sản
|
2009 trở về trước
|
06
|
Chi cục Bảo vệ Thực vật
|
2009 trở về trước
|
07
|
Chi cục Dân số Kế hoạch hóa Gia
đình
|
2009 trở về trước
|
08
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
2009 trở về trước
|
|
Cơ quan, tổ chức cấp huyện
|
|
09
|
Phòng Y tế huyện Cái Bè
|
2009 trở về trước
|
10
|
Phòng Tài chính và Kế hoạch huyện
Cái Bè
|
2009 trở về trước
|
11
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
thị xã Cai Lậy
|
2009 trở về trước
|
12
|
Phòng Tài chính và Kế hoạch thị
xã Cai Lậy
|
2009 trở về trước
|
13
|
Văn phòng HĐND & UBND huyện
Châu Thành
|
2009 trở về trước
|
14
|
Phòng Nội vụ huyện Châu Thành
|
2009 trở về trước
|
15
|
Phòng Y tế huyện Tân Phước
|
2009 trở về trước
|
16
|
Thanh tra huyện Tân Phước
|
2009 trở về trước
|
17
|
Phòng Tài chính và Kế hoạch
thành phố Mỹ Tho
|
2009 trở về trước
|
18
|
Phòng Quản lý Đô thị thành phố Mỹ
Tho
|
2009 trở về trước
|
19
|
Phòng Y tế huyện Chợ Gạo
|
2009 trở về trước
|
20
|
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện
Chợ Gạo
|
2009 trở về trước
|
21
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Gò Công Tây
|
2009 trở về trước
|
22
|
Phòng Tư pháp huyện Gò Công Tây
|
2009 trở về trước
|
23
|
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội huyện Gò Công Đông
|
2009 trở về trước
|
24
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Gò Công Đông
|
2009 trở về trước
|
25
|
Phòng Quản lý Đô thị thị xã Gò
Công
|
2009 trở về trước
|
26
|
Phòng Kinh tế thị xã Gò Công
|
2009 trở về trước
|
|
NĂM 2021
|
|
|
Cơ quan, tổ chức cấp tỉnh
|
|
01
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2010
|
02
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2010
|
03
|
Chi cục Bảo vệ Môi trường
|
2010 trở về trước
|
04
|
Chi cục Kiểm lâm
|
2010 trở về trước
|
05
|
Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội
|
2010 trở về trước
|
06
|
Chi cục Thủy lợi
|
2010 trở về trước
|
07
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
2010 trở về trước
|
08
|
Ban Thi đua - Khen thưởng
|
2010 trở về trước
|
09
|
Quỹ Đầu tư và Phát triển
|
2010 trở về trước
|
10
|
Bưu điện tỉnh
|
2010 trở về trước
|
11
|
Cục Thống kê
|
2010 trở về trước
|
|
Cơ quan, tổ chức cấp huyện
|
|
12
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Cái Bè
|
2010 trở về trước
|
13
|
Phòng Văn hóa Thông tin huyện
Cái Bè
|
2010 trở về trước
|
14
|
Phòng Tư pháp thị xã Cai Lậy
|
2010 trở về trước
|
15
|
Phòng Tư pháp huyện Tân Phước
|
2010 trở về trước
|
16
|
Chi cục Thống kê huyện Tân Phước
|
2010 trở về trước
|
17
|
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện
Châu Thành
|
2010 trở về trước
|
18
|
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội thành phố Mỹ Tho
|
2010 trở về trước
|
19
|
Phòng Văn hóa và Thông tin thành
phố Mỹ Tho
|
2010 trở về trước
|
20
|
Phòng Giáo dục Đào tạo huyện Chợ
Gạo
|
2010 trở về trước
|
21
|
Thanh tra huyện Chợ Gạo
|
2010 trở về trước
|
22
|
Phòng Y tế huyện Gò Công Tây
|
2010 trở về trước
|
23
|
Thanh tra huyện Gò Công Tây
|
2010 trở về trước
|
24
|
Phòng Y tế huyện Gò Công Đông
|
2010 trở về trước
|
25
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Gò Công Đông
|
2010 trở về trước
|
26
|
Phòng Văn hóa và Thông tin thị
xã Gò Công
|
2010 trở về trước
|
27
|
Phòng Tài chính và Kế hoạch thị
xã Gò Công
|
2010 trở về trước
|
|
NĂM 2022
|
|
|
Cơ quan, tổ chức cấp tỉnh
|
|
01
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2011
|
02
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2011
|
03
|
Sở Ngoại vụ
|
2011 trở về trước
|
04
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
|
2011 trở về trước
|
05
|
Cục Thi hành án dân sự
|
2011 trở về trước
|
06
|
Công ty Điện lực Tiền Giang
|
2011 trở về trước
|
|
Cơ quan, tổ chức cấp huyện
|
|
07
|
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội huyện Cái Bè
|
2011 trở về trước
|
08
|
Chi cục Thống kê huyện Cái Bè
|
2011 trở về trước
|
09
|
Phòng Y tế thị xã Cai Lậy
|
2011 trở về trước
|
10
|
Bảo hiểm Xã hội huyện Tân Phước
|
2011 trở về trước
|
11
|
Bưu điện huyện Tân Phước
|
2011 trở về trước
|
12
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Châu Thành
|
2011 trở về trước
|
13
|
Chi cục Thống kê huyện Châu
Thành
|
2011 trở về trước
|
14
|
Phòng Tư pháp thành phố Mỹ Tho
|
2011 trở về trước
|
15
|
Bưu điện huyện Chợ Gạo
|
2011 trở về trước
|
16
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Gò Công Tây
|
2011 trở về trước
|
17
|
Chi cục Thống kê huyện Gò Công
Tây
|
2011 trở về trước
|
18
|
Phòng Tư pháp huyện Gò Công Đông
|
2011 trở về trước
|
19
|
Chi cục Thống kê huyện Gò Công
Đông
|
2011 trở về trước
|
20
|
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội thị xã Gò Công
|
2011 trở về trước
|
21
|
Phòng Tư pháp thị xã Gò Công
|
2011 trở về trước
|
22
|
Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội huyện Tân Phú Đông
|
2011 trở về trước
|
23
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Tân Phú Đông
|
2011 trở về trước
|
|
NĂM 2023
|
|
|
Cơ quan, tổ chức cấp tỉnh
|
|
01
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2012
|
02
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2012
|
03
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
2012 trở về trước
|
04
|
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh
|
2012 trở về trước
|
05
|
Trường Đại học Tiền Giang
|
2012 trở về trước
|
06
|
Trường Cao đẳng Y tế Tiền Giang
|
2012 trở về trước
|
07
|
Công ty TNHH Một thành viên Xổ số
Kiến thiết Tiền Giang
|
2012 trở về trước
|
|
Cơ quan, tổ chức cấp huyện
|
|
08
|
Phòng Tư pháp huyện Cái Bè
|
2012 trở về trước
|
09
|
Thanh tra huyện Cái Bè
|
2012 trở về trước
|
10
|
Văn phòng HĐND & UBND thị xã
Cai Lậy
|
2012 trở về trước
|
11
|
Phòng Nội vụ thị xã Cai Lậy
|
2012 trở về trước
|
12
|
Ngân hàng Chính
sách Xã hội huyện Tân Phước
|
2012 trở về trước
|
13
|
Phòng Tài chính và Kế hoạch huyện
Châu Thành
|
2012 trở về trước
|
14
|
Phòng Tư pháp huyện Châu Thành
|
2012 trở về trước
|
15
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thành phố Mỹ Tho
|
2012 trở về trước
|
16
|
Phòng Tư pháp huyện Chợ Gạo
|
2012 trở về trước
|
17
|
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn huyện Gò Công Tây
|
2012 trở về trước
|
18
|
Bưu điện huyện Gò Công Tây
|
2012 trở về trước
|
19
|
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện
Gò Công Đông
|
2012 trở về trước
|
20
|
Bưu điện huyện Gò Công Đông
|
2012 trở về trước
|
21
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã
Gò Công
|
2012 trở về trước
|
22
|
Chi cục Thống kê thị xã Gò Công
|
2012 trở về trước
|
|
NĂM 2024
|
|
|
Cơ quan, tổ chức cấp tỉnh
|
|
01
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2013
|
02
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2013
|
03
|
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang
|
2013 trở về trước
|
|
Cơ quan, tổ chức cấp huyện
|
|
04
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Cái Bè
|
2013 trở về trước
|
05
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Cái Bè
|
2013 trở về trước
|
06
|
Phòng Kinh tế thị xã Cai Lậy
|
2013 trở về trước
|
07
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thị xã Cai Lậy
|
2013 trở về trước
|
08
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Châu Thành
|
2013 trở về trước
|
09
|
Phòng Lao động, Thương binh và
Xã hội huyện Châu Thành
|
2013 trở về trước
|
10
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo thành
phố Mỹ Tho
|
2013 trở về trước
|
11
|
Phòng Kinh tế thành phố Mỹ Tho
|
2013 trở về trước
|
12
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Chợ Gạo
|
2013 trở về trước
|
13
|
Bảo hiểm Xã hội huyện Chợ Gạo
|
2013 trở về trước
|
14
|
Phòng Lao động, Thương binh và
Xã hội huyện Gò Công Tây
|
2013 trở về trước
|
15
|
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện
Gò Công Tây
|
2013 trở về trước
|
16
|
Bưu điện huyện Gò Công Đông
|
2013 trở về trước
|
17
|
Phòng Y tế thị xã Gò Công
|
2013 trở về trước
|
18
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
thị xã Gò Công
|
2013 trở về trước
|
19
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện
Tân Phú Đông
|
2013 trở về trước
|
|
NĂM 2025
|
|
|
Cơ quan, tổ chức cấp tỉnh
|
|
01
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2014
|
02
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
2014
|
03
|
Trường Cao đẳng Nghề Tiền Giang
|
2014 trở về trước
|
04
|
Công ty TNHH Một thành viên Công
trình Thủy lợi Tiền Giang
|
2014 trở về trước
|
05
|
Trung tâm phát triển Quỹ đất và
Đầu tư Xây dựng hạ tầng
|
2014 trở về trước
|
06
|
Chi cục Quản lý Chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản
|
2014 trở về trước
|
|
Cơ quan, tổ chức cấp huyện
|
|
07
|
Thanh tra huyện Cái Bè
|
2014 trở về trước
|
08
|
Bảo hiểm Xã hội huyện Cái Bè
|
2014 trở về trước
|
09
|
Phòng Quản lý Đô thị thị xã Cai
Lậy
|
2014 trở về trước
|
10
|
Bảo hiểm Xã hội thị xã Cai Lậy
|
2014 trở về trước
|
11
|
Tòa án nhân dân huyện Tân Phước
|
2014 trở về trước
|
12
|
Viện Kiểm sát nhân dân huyện Tân
Phước
|
2014 trở về trước
|
13
|
Chi cục Thi hành án huyện Tân
Phước
|
2014 trở về trước
|
14
|
Phòng Y tế huyện Châu Thành
|
2014 trở về trước
|
15
|
Thanh tra huyện Châu Thành
|
2014 trở về trước
|
16
|
Tòa án nhân dân thành phố Mỹ Tho
|
2014 trở về trước
|
17
|
Viện Kiểm sát nhân dân thành phố
Mỹ Tho
|
2014 trở về trước
|
18
|
Bảo hiểm Xã hội thành phố Mỹ Tho
|
2014 trở về trước
|
19
|
Thanh tra huyện Chợ Gạo
|
2014 trở về trước
|
20
|
Chi cục Thống kê huyện Chợ Gạo
|
2014 trở về trước
|
21
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Gò Công Tây
|
2014 trở về trước
|
22
|
Bảo hiểm Xã hội huyện Gò Công
Tây
|
2014 trở về trước
|
23
|
Thanh tra
huyện Gò Công Đông
|
2014 trở về trước
|
24
|
Chi cục Thống
kê huyện Gò Công Đông
|
2014 trở về trước
|
25
|
Thanh tra thị xã Gò Công
|
2014 trở về trước
|
26
|
Bưu điện thị xã Gò Công
|
2014 trở về trước
|
27
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Tân Phú Đông
|
2014 trở về trước
|
28
|
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện
Tân Phú Đông
|
2014 trở về trước
|
29
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Tân Phú Đông
|
2014 trở về trước
|