Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 877/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 175/KH-UBND
Ngày ban hành 11/11/2022
Ngày có hiệu lực 11/11/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Đặng Văn Minh
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 175/KH-UBND

Quảng Ngãi, ngày 11 tháng 11 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 877/QĐ-TTG NGÀY 22/7/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ KHAI THÁC, BẢO TRÌ HỆ THỐNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CỦA CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LẦN THỨ TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

Thực hiện Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 75/TTr-SGTVT ngày 31/10/2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (sau đây viết tắt là Kế hoạch), cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Tuyên truyền, quán triệt sâu rộng nội dung Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư tới các cấp, ngành, địa phương và đơn vị để tổ chức thực hiện có hiệu quả.

b) Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp trong Kế hoạch; triển khai các nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách cần ưu tiên thực hiện Kế hoạch; xác định rõ các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của tỉnh, trách nhiệm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đồng bộ, kịp thời và thống nhất.

2. Yêu cầu

a) Xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông phải phù hợp với chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, phù hợp với chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, quy hoạch phát triển ngành giao thông vận tải, phương án phát triển giao thông vận tải trong quy hoạch tỉnh; đồng thời, phải có tính tổng thể, đồng bộ, kết nối, hiện đại và có cách tiếp cận mở phù hợp với kết cấu hạ tầng giao thông hiện tại và xu hướng hình thành trong tương lai.

b) Chủ động, tiếp cận, đón đầu, đảm bảo đủ năng lực, đạt mức độ sẵn sàng tiếp cận và tích cực tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là yêu cầu tất yếu khách quan để đổi mới mạnh mẽ, tạo bước phát triển đột phá trong xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông; xây dựng đồng bộ, hiện đại hệ thống cơ sở dữ liệu kết nối và chia sẻ giữa các lĩnh vực giao thông vận tải, giữa cấp tỉnh và cấp huyện, giữa trung ương và địa phương.

c) Phát huy mọi nguồn lực của xã hội và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước trong hoạt động khoa học công nghệ về xây dựng và bảo trì; phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, bảo đảm làm chủ, khai thác, vận hành hiệu quả những tiến bộ công nghệ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, an toàn và tiết kiệm trong công tác xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh qua việc chủ động, nắm bắt kịp thời và ứng dụng hiệu quả các thành tựu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Đến năm 2025

- Hoàn thành 100% chuyển đổi số các nghiệp vụ trong công tác xây dựng và quản lý, bảo trì thuộc lĩnh vực giao thông vận tải trên các tuyến đường Quốc lộ ủy quyền quản lý, đường tỉnh và mỗi huyện, thị xã, thành phố ít nhất một tuyến đường; hình thành được cơ sở dữ liệu đồng bộ, hiện đại, kết nối giữa tỉnh và huyện, giữa trung ương và địa phương.

- Ứng dụng công nghệ và vật liệu tiên tiến để đổi mới công tác xây dựng các công trình giao thông quan trọng, trọng điểm của tỉnh; ứng dụng công nghệ mới trong quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông.

- Tổng kết, đánh giá việc áp dụng Mô hình thông tin công trình (BIM) trong công tác quản lý đầu tư xây dựng đối với các công trình: Cầu Cổ Lũy, Đập dâng hạ lưu sông Trà Khúc, cầu Sông Rin. Áp dụng thí điểm Mô hình thông tin công trình (BIM) trong công tác quản lý, vận hành đối với Cầu Cổ Lũy.

- Ứng dụng phần mềm quản lý, giám sát và bảo trì đường bộ trong công tác quản lý, bảo trì, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh.

- Hình thành nguồn nhân lực dần đáp ứng làm chủ, khai thác, vận hành hiệu quả những ứng dụng công nghệ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

b) Đến năm 2030

- Hoàn thành 100% chuyển đổi số toàn diện các nghiệp vụ trong công tác xây dựng và quản lý, bảo trì thuộc lĩnh vực giao thông vận tải trên các tuyến đường huyện, đường đô thị; hoàn thiện cơ sở dữ liệu lớn của ngành giao thông vận tải, kết nối và chia sẻ giữa các lĩnh vực giao thông vận tải, giữa tỉnh và huyện, giữa trung ương và địa phương.

- Áp dụng rộng rãi BIM trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành công trình giao thông.

- Ứng dụng phổ biến công nghệ và vật liệu tiên tiến trong xây dựng và quản lý khai thác, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông.

- Nguồn nhân lực bảo đảm làm chủ, khai thác, vận hành hiệu quả những ứng dụng công nghệ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Về thể chế

[...]