Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án số 04: "Phát triển mạng lưới đô thị tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến 2030"

Số hiệu 172/KH-UBND
Ngày ban hành 17/06/2016
Ngày có hiệu lực 17/06/2016
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Đặng Xuân Phong
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 172/KH-UBND

Lào Cai, ngày 17 tháng 06 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN SỐ 04: “PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI ĐÔ THỊ TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2016-2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030

Thực hiện Đề án số 04-ĐA/TU ngày 27/11/2015 của Tỉnh ủy về Phát triển mạng lưới đô thị tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến 2030, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch thực hiện giai đoạn 2016-2020 với các nội dung sau:

I. MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH.

1. Mục tiêu tổng quát

Từng bước xây dựng hoàn chỉnh mạng lưới đô thị, phát triển đô thị có cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội phù hợp, đồng bộ, hiện đại; có môi trường và chất lượng sống đô thị tốt; có kiến trúc đô thị tiên tiến, giàu bản sắc; có vị thế xứng đáng vùng tỉnh và cả nước. Tập trung nguồn lực, nhất là các nguồn lực từ các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế đầu tư cho đô thị; phấn đấu tỷ lệ đô thị hóa tăng bình quân trên 1,5%/năm.

2. Mục tiêu cụ thể.

2.1. Về phát triển, quản lý đô thị

2.1.1. Tỷ lệ về đất được quy hoạch: 100% diện tích đất đô thị và các khu chức năng đặc thù trong đô thị được quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và trên 90% được quy hoạch chi tiết. 100% đồ án quy hoạch đã duyệt được thường xuyên kiểm tra, rà soát.

2.1.2. Tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 26%;

2.1.3. Dân số đô thị trên 195.000 người.

2.1.4. Định hướng phát triển đô thị;

Tiếp tục đầu tư nâng cấp và hoàn thiện 10 đô thị đến 2020, theo Bảng sau:

TT

Đô thị

Loại ĐT

Tính chất

1

Thành phố Lào Cai

II

Là đô thị trung tâm vùng Tây Bắc, có mức độ hiện đại, tốc độ phát triển và năng lực cạnh tranh ngang tầm với các đô thị phát triển trong nước; tiếp tục hoàn thiện các tiêu chí còn thấp của đô thị loại II và đng thời đầu tư cho các tiêu chí đô thị để đảm bảo đạt trên 60% của đô thị loại I;

2

Thị xã Sa Pa

III

Là đô thị du lịch đặc thù (khu du lịch Quốc gia)

3

Thị Trấn Phố Lu

IV

Là trung tâm kinh tế, văn hóa của huyện Bảo Thắng

4

Thị Trấn Bắc Hà

IV

Là đô thị du lịch đặc thù

5

Thị Trấn Bát Xát

V

Là trung tâm kinh tế, văn hóa của huyện Bát Xát

6

Thị Trấn Mường Khương

V

Là trung tâm kinh tế, văn hóa của huyện Mường Khương

7

Thị Trấn Khánh Yên

V

Là trung tâm kinh tế, văn hóa của huyện Văn Bàn

8

Thị Trấn Phố Ràng

V

Là trung tâm kinh tế, văn hóa của huyện Bảo Yên

9

Thị Trấn Si Ma Cai

V

Là trung tâm kinh tế, văn hóa của huyện Si Ma Cai

10

Đô thị Bảo Hà

V

Là đô thị du lịch tâm linh

Ngoài các đô thị trên, trong giai đoạn đến 2020 và tầm nhìn đến 2030 cần chú trọng đầu tư làm cơ sở nâng cấp một số trung tâm xã bao gồm:

TT

Đô thị

Tính chất

1

Tân An - Văn Bàn

Đô thị du lịch tâm linh

2

Minh lương - Văn Bàn

Đô thị vệ tinh

3

Dương Quỳ, Võ Lao - Văn Bàn

Đô thị vệ tinh

4

Khánh Yên Hạ - Văn Bàn

Đô thị vệ tinh

5

Bắc Ngầm - Bảo Thắng

Đô thv tinh

6

Bản Phiệt - Bảo Thắng

Đô thị vệ tinh

7

Bảo Nhai - Bắc Hà

Đô thị vệ tinh

8

Thanh Phú - Sa Pa

Đô thị vệ tinh

9

Bản Lầu - Mường Khương

Đô thị vệ tinh

10

Bản Vược - Bát Xát

Đô thị vệ tinh

11

Ý Tý - Bát Xát

Đô thị du lịch

12

Bản Xèo - Bát Xát

Đô thị vệ tinh

2.2. Về chất lượng đô thị

- Diện tích sàn nhà ở bình quân đạt trên 25m2/người; tỷ lệ nhà kiên cố hóa đạt 75%.

- Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 20% trở lên, riêng thành phố Lào Cai đạt từ 20 - 25% trở lên.

- Tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách công cộng tại thành phố Lào Cai 20% và Sa Pa 15%; các đô thị khác từ 2% - 5%.

- Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch tại các đô thị đạt trên 90%;

- Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước đạt 80 - 90% diện tích lưu vực thoát nước trong các đô thị và 30% lượng nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý tập trung; 100% các cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm.

- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt của đô thị, khu công nghiệp được thu gom và xử lý đạt 75%; 100% chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.

- Tỷ lệ chiếu sáng đường phố chính và khu nhà ở, ngõ xóm tại thành phố Lào Cai đạt 100%; các đô thị còn lại đạt 90% chiều dài các tuyến đường chính và 85% chiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng.

- Đất công viên cây xanh đô thị thành phố Lào Cai, Sa Pa đạt trên 10 m2/người; các đô thị khác đạt từ 5 - 7 m2/người.

II. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Về quy hoạch

- Quy hoạch vùng: Tổ chức lập và phê duyệt quy hoạch vùng huyện cho Lào Cai, Sa Pa, Bảo Thắng, Bắc Hà; quy hoạch vùng liên huyện: Sa Pa, Lào Cai, Bát Xát; Bảo Thắng, Bắc Hà, Bảo Yên, Văn Bàn.

[...]