ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 167/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày
07 tháng 10 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 942/QĐ-TTG NGÀY 05/8/2022
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIẢM PHÁT THẢI KHÍ
MÊ-TAN ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số
942/QĐ-TTg ngày 05/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch hành
động giảm phát thải khí mê-tan đến năm 2030. UBND tỉnh Ninh Bình ban hành kế hoạch
triển khai thực hiện với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 05/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ, góp phần đạt
mục tiêu quốc gia về giảm phát thải khí mê-tan đến năm 2030.
- Xác định cụ thể các nhiệm vụ
được Thủ tướng Chính phủ giao cho địa phương thực hiện và trách nhiệm của các sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc triển khai thực hiện hành động giảm
phát thải khí mê-tan đến năm 2030.
2. Yêu cầu
- Xác định đầy đủ các nhiệm vụ
cần triển khai thực hiện theo thẩm quyền được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết
định số 942/QĐ-TTg ngày 05/8/2022 và tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy
định.
- Nhiệm vụ được xác định có trọng
tâm, lộ trình và đảm bảo thực hiện có hiệu quả, phù hợp với điều kiện của tỉnh.
- Phân công trách nhiệm thực hiện
theo chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị bảo đảm phối hợp chặt chẽ, hiệu
quả trong việc tổ chức triển khai, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện các
nhiệm vụ được giao.
II. NỘI DUNG
TRIỂN KHAI
1. Nhiệm vụ
và giải pháp
1.1. Xây dựng và hoàn thiện
thể chế, chính sách
- Xây dựng và thực hiện Kế hoạch
chi tiết giảm phát thải khí mê-tan trong trồng trọt, chăn nuôi, quản lý chất thải
rắn và xử lý nước thải; lồng ghép giảm phát thải khí mê-tan vào chương trình,
quy hoạch, kế hoạch ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh của tỉnh
và chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển các ngành.
- Triển khai thực hiện quy định
về kiểm kê khí mê-tan bậc cao nhất theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương
về biến đổi khí hậu đối với các nguồn phát thải khí mê-tan chính; áp dụng các
tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và hướng dẫn kỹ thuật về giảm
phát thải khí mê-tan trong trồng trọt, chăn nuôi, quản lý chất thải rắn và xử
lý nước thải và tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch.
- Triển khai thực hiện các cơ
chế, chính sách, công cụ tài chính khuyến khích ứng dụng công nghệ sạch, công
nghệ thu giữ, sử dụng khí mê-tan và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp,
cộng đồng, tổ chức trong và ngoài nước tham gia giảm phát thải khí mê-tan trong
các lĩnh vực.
- Triển khai thực hiện các quy
định pháp luật, cơ chế, chính sách quản lý tín chỉ các-bon, hoạt động trao đổi
hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon thu được từ giảm phát thải
khí mê-tan, khuyến khích các chủ nguồn phát thải khí mê-tan tham gia thị trường
các-bon.
1.2. Thực hiện các biện
pháp giảm phát thải khí nhà kính trong trồng trọt, chăn nuôi
- Đầu tư cơ sở hạ tầng thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng đáp ứng kỹ thuật tưới tiên tiến, hiện đại, đồng bộ, khép
kín cho các khu vực sản xuất lúa tập trung; chủ động rút nước giữa vụ; áp dụng
các biện pháp tưới và canh tác lúa tiên tiến, tiết kiệm nước phù hợp với điều
kiện từng vùng nông nghiệp để giảm phát thải khí mê-tan.
- Mở rộng mô hình luân canh lúa
- tôm và chuyển đổi từ lúa nước sang các cây trồng cạn có hiệu quả kinh tế cao
hơn phù hợp với điều kiện cụ thể từng vùng, địa phương trong tỉnh; điều chỉnh
cơ cấu cây trồng, mùa vụ, quy trình, kỹ thuật trồng trọt nhằm nâng cao hiệu quả
kinh tế và giảm phát thải khí mê-tan.
- Chấm dứt đốt phế, phụ phẩm
nông nghiệp thông qua cải tiến, áp dụng trên diện rộng quy trình, công nghệ thu
gom tập trung, phân loại, xử lý, tái sử dụng, tuần hoàn, chuyển đổi mục đích sử
dụng phế, phụ phẩm nông nghiệp nhằm nâng cao giá trị kinh tế, chuyển đổi
các-bon trong sinh khối cây trồng thành các-bon bền vững và năng lượng sạch,
tăng tích lũy các-bon trong đất nhằm giảm phát thải khí mê-tan.
- Thay đổi, cải thiện và sử dụng
các chế phẩm phù hợp trong khẩu phần ăn nhằm tăng năng suất, giá trị kinh tế
trong chăn nuôi gia súc và giảm phát thải khí mê-tan; lai, cải tạo giống gia
súc trong nước bằng những giống ngoại có năng suất chất lượng cao và phù hợp nhằm
tăng năng suất, hiệu quả chăn nuôi; phát triển, khai thác hiệu quả các mô hình
khí sinh học và ứng dụng công nghệ trong sản xuất phân bón hữu cơ từ chất thải
chăn nuôi; thu hồi và sử dụng khí mê-tan trong xử lý chất thải chăn nuôi vào
các hoạt động trong chăn nuôi gia súc và sản xuất điện năng.
1.3. Thực hiện các biện
pháp giảm phát thải khí mê-tan trong quản lý chất thải và xử lý nước thải
- Triển khai áp dụng đồng bộ
các quy trình, quy định, hướng dẫn, mô hình thu gom, vận chuyển, phân loại, tái
sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn; lồng ghép quy hoạch quản lý chất thải
vào quy hoạch, kế hoạch bảo vệ môi trường, quy hoạch tỉnh và các quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội các địa phương trong tỉnh.
- Xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng,
đầu tư trang thiết bị đáp ứng yêu cầu phân loại, thu gom, lưu giữ, tái sử dụng,
tái chế, vận chuyển, xử lý chất thải rắn theo quy định và phù hợp với đặc điểm
các khu dân cư tập trung, đô thị, nông thôn và phù hợp với điều kiện tự nhiên,
kinh tế, xã hội của từng địa phương trong tỉnh.
- Lựa chọn, áp dụng rộng rãi
công nghệ xử lý chất thải tiên tiến, hiện đại; công nghệ xử lý chất thải kết hợp
thu hồi năng lượng, sản xuất phân compost, sản xuất viên nén nhiên liệu, chôn lấp
thu hồi khí mê-tan, đốt rác phát điện; công nghệ thu hồi khí mê-tan phát sinh
trong xử lý nước thải công nghiệp; công nghệ sinh học loại bỏ khí mê-tan trong
xử lý nước thải sinh hoạt; xử lý hiệu quả bùn thải tại các nhà máy xử lý nước
thải tập trung bằng phương pháp yếm khí kết hợp thu hồi khí mê-tan.
- Hạn chế phát sinh chất thải
ra môi trường nhằm giảm phát thải mê-tan thông qua thực hiện phát triển năng lượng
sinh khối, năng lượng từ đốt chất thải, sản xuất phân bón hữu cơ, tiêu thụ các
sản phẩm tái chế, tái sử dụng.
1.4. Thực hiện các biện
pháp giảm phát thải khí mê-tan trong tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch
Tiết kiệm và sử dụng hiệu quả
năng lượng, sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo nhằm giảm phát thải khí
nhà kính, trong đó có khí mê-tan, thông qua thực hiện tối ưu hóa sử dụng năng
lượng trong các quá trình công nghiệp, dịch vụ, giao thông vận tải và các hoạt
động khác có sử dụng năng lượng; cải tạo, nâng cấp, thay thế thiết bị, công nghệ,
phương tiện lạc hậu sử dụng nhiều năng lượng.
1.5. Nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ và ứng dụng công nghệ tiên tiến, nâng cao năng suất và hiệu
quả trong trồng trọt, chăn nuôi, quản lý chất thải rắn, xử lý nước thải và tiêu
thụ nhiên liệu hóa thạch trong các ngành công nghiệp nhằm giảm phát thải khí
mê-tan.
- Tổ chức nghiên cứu khoa học, ứng
dụng và chuyển giao công nghệ phục vụ kiểm kê, giám sát, đánh giá dự báo phát
thải; thu hồi, sử dụng hiệu quả khí mê-tan theo từng ngành, lĩnh vực.
- Áp dụng công nghệ tiên tiến,
công nghệ cao phục vụ giảm phát thải khí mê-tan; chú trọng áp dụng công nghệ
tiên tiến, công nghệ cao từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sang doanh
nghiệp trong nước; thúc đẩy đổi mới sáng tạo của tổ chức, cá nhân trong việc giảm
phát thải khí mê-tan.
- Nghiên cứu, ứng dụng chuyển đổi
số trong theo dõi và giám sát phát thải, thu hồi, sử dụng khí mê-tan trong trồng
trọt, chăn nuôi, quản lý chất thải rắn và xử lý nước thải và tiêu thụ nhiên liệu
hóa thạch.
1.7. Đẩy mạnh tuyên truyền,
giáo dục, nâng cao năng lực, nhận thức
- Xây dựng và thực hiện các kế
hoạch truyền thông, phổ biến thông tin, nâng cao nhận thức của doanh nghiệp, cộng
đồng về trách nhiệm, lợi ích của giảm phát thải khí mê-tan; thúc đẩy thay đổi
hành vi tiêu dùng, sản xuất xanh; nâng cao trách nhiệm của doanh nghiệp, cộng đồng
đối với chất thải có thể tái chế, tái sử dụng.
- Thực hiện dán nhãn, truy xuất
nguồn gốc cho các sản phẩm nông nghiệp, phân bón hữu cơ, sản phẩm tái chế, tái
sử dụng được sản xuất theo quy trình, công nghệ ít phát thải khí mê-tan để tăng
giá trị, tính cạnh tranh và khả năng tiếp cận thị trường đối với các sản phẩm.
- Chú trọng đào tạo, nâng cao
năng lực cán bộ chuyên môn, cán bộ quản lý các cấp về giảm phát thải khí mê-tan;
tập huấn cho nông dân thông qua các chương trình khuyến nông về hiệu quả, lợi
ích của các mô hình trồng trọt, chăn nuôi ít phát thải khí mê-tan, phương pháp
xử lý phế phụ phẩm nông nghiệp nhằm giảm phát thải khí mê-tan.
- Triển khai mạng lưới trao đổi
thông tin, chia sẻ kinh nghiệm trong phát triển, chuyển giao và ứng dụng công
nghệ giảm phát thải khí mê-tan giữa các địa phương và các lĩnh vực.
1.8. Tăng cường hợp tác
song phương, đa phương và huy động nguồn lực
- Thực hiện các chương trình, dự
án hợp tác quốc tế, hợp tác giữa nhà nước và doanh nghiệp, doanh nghiệp với
doanh nghiệp về đầu tư hạ tầng, hỗ trợ tài chính, chuyển giao công nghệ, tăng
cường năng lực giảm phát thải khí mê-tan trong trồng trọt, chăn nuôi, quản lý
chất thải rắn và xử lý nước thải, khai thác than, khai thác dầu khí và tiêu thụ
nhiên liệu hóa thạch.
- Tham gia ủng hộ các sáng kiến
quốc tế hiện có về giảm phát thải khí mê-tan.
1.9. Giám sát, đánh giá
- Thực hiện đánh giá mức phát
thải khí mê-tan hằng năm trong trồng trọt, chăn nuôi, quản lý chất thải rắn, xử
lý nước thải và tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch; tổng hợp, đánh giá kết quả giảm
phát thải khí mê-tan trên phạm vi toàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện các quy
định về đo đạc, báo cáo, thẩm định, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện giảm
phát thải khí mê-tan, đảm bảo tính minh bạch về kết quả thực hiện Kế hoạch, phù
hợp với điều kiện của tỉnh.
- Huy động sự tham gia của cộng
đồng trong giám sát phát thải và thực hiện giảm phát thải khí mê-tan.
2. Danh mục
các chương trình, nhiệm vụ, dự án ưu tiên triển khai thực hiện
(Danh
mục các chương trình, nhiệm vụ, dự án ưu tiên triển khai hành động giảm phát thải
khí mê-tan đến năm 2030 tại Phụ lục đính kèm)
III. NGUỒN LỰC
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành,
nguồn vốn từ doanh nghiệp, nguồn xã hội hóa, nguồn huy động từ các tổ chức, cá
nhân và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định. Khuyến khích huy động hợp
tác hỗ trợ từ các tổ chức quốc tế, đối tác phát triển, các quỹ và các định chế
tài chính trong nước, quốc tế và khu vực tư nhân vào các hoạt động giảm phát thải
khí mê-tan.
2. Quản lý, sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch áp dụng theo quy định
pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch
này; theo dõi, đánh giá tiến độ thực hiện hằng năm, kịp thời báo cáo và tham
mưu UBND tỉnh những giải pháp để giải quyết những bất cập, vướng mắc phát sinh
trong quá trình thực hiện.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố thực hiện lồng ghép, tích
hợp việc thực hiện giảm phát thải khí mê-tan vào quy hoạch, kế hoạch phát triển.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tổng hợp nhu cầu, tham mưu
báo cáo UBND tỉnh cân đối vốn đầu tư phát triển ngân sách cấp tỉnh cho các dự
án đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị để giảm phát thải
khí mê-tan đảm bảo theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu tư
công và pháp luật có liên quan.
- Hướng dẫn các sở, ngành, UBND
các huyện, thành phố thực hiện lồng ghép, tích hợp việc thực hiện giảm phát thải
khí mê-tan vào quy hoạch, kế hoạch phát triển.
3. Sở Tài chính
Hằng năm, căn cứ khả năng cân đối
ngân sách tỉnh, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên để thực
hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
4. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố triển khai, thực hiện các nội dung
giảm phát thải khí mê tan trong lĩnh vực của ngành Công Thương; theo dõi, đánh
giá tiến độ thực hiện hằng năm, kịp thời báo cáo và tham mưu UBND tỉnh những giải
pháp để giải quyết những bất cập, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
5. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố xây dựng, trình cấp có thẩm quyền
ban hành chính sách hỗ trợ, đầu tư để thực hiện các biện pháp giảm phát thải
khí nhà kính mê-tan lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi; theo dõi, đánh giá tiến độ
thực hiện hằng năm, kịp thời báo cáo và tham mưu UBND tỉnh những giải pháp để
giải quyết những bất cập, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố triển khai đẩy mạnh nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ tiên tiến nhằm giảm phát thải khí
mê-tan trên địa bàn tỉnh.
7. Các sở, ban, ngành khác
có liên quan
Tổ chức triển khai thực hiện,
giám sát và đánh giá các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm
vụ được giao đảm bảo thống nhất, đồng bộ.
8. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Xây dựng, ban hành và tổ chức
thực hiện Kế hoạch chi tiết này tại địa phương.
- Phối hợp các cơ quan chức
năng tăng cường, đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về kế hoạch
hành động giảm phát thải khí mê tan đến năm 2030.
- Tổ chức triển khai, giám sát
và đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch tại địa
phương.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên và cộng đồng doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị mình đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, vận động cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động và các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia vào các hoạt
động giảm phát thải khí mê- tan; phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị có
liên quan trong việc triển khai thực hiện, giám sát và đánh giá quá trình thực
hiện Kế hoạch này.
10. Các cơ sở sản xuất
Tuân thủ các quy định về kiểm
soát phát thải khí mê-tan từ hoạt động sản xuất; chủ động tăng cường cao năng lực,
cải tiến và đổi mới quy trình, trang thiết bị sản xuất, thiết bị xử lý khí thải
đảm bảo giảm phát thải khí mê-tan trong hoạt động sản xuất.
Trên đây là kế hoạch của triển
khai thực Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 05/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt kế hoạch hành động giảm phát thải khí mê-tan đến năm 2030, các sở, ban,
ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị - xã hội của tỉnh, UBND các huyện, thành
phố và các cơ sở sản xuất nghiêm túc triển khai thực hiện, định kỳ đánh giá,
báo cáo tình hình, kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường)
trước ngày 30 tháng 10 hằng năm./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VP3.
Kh_Vp3
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Cao Sơn
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIẢM PHÁT THẢI KHÍ MÊ-TAN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 167/KH-UBND ngày 07/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Bình)
TT
|
Chương trình/Nhiệm vụ/Dự án ưu tiên
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Xây
dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách
|
1
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ phát
triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tưới tiết kiệm;
chính sách hỗ trợ cơ sở hạ tầng, trang thiết bị thu gom, xử lý chất thải chăn
nuôi, phụ phẩm nông nghiệp tái sử dụng cho mục đích khác trong lĩnh vực trồng
trọt, chăn nuôi trên địa bàn tỉnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2023-2024
|
2
|
Triển khai thực hiện các cơ
chế, chính sách quản lý tín chỉ các-bon, hoạt động trao đổi hạn ngạch phát thải
khí nhà kính và tín chỉ các-bon thu được từ giảm phát thải khí mê-tan và thực
hiện hoạt động giảm phát thải khí mê-tan trong các lĩnh vực xử lý chất thải,
khai thác tài nguyên theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
3
|
Triển khai hoạt động nghiên cứu,
hoàn thiện, xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích chuyển giao,
ứng dụng công nghệ thu giữ, sử dụng khí mê-tan theo hướng dẫn của Bộ Khoa học
và Công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
4
|
Triển khai thực hiện cơ chế,
chính sách thúc đẩy và huy động nguồn đầu tư tư nhân cho giảm phát thải khí
mê-tan theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2022-2025
|
II
|
Thực
hiện các hoạt động giảm phát thải khí mê tan trong các lĩnh vực
|
a
|
Lĩnh vực trồng trọt, chăn
nuôi
|
1
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng đáp ứng kỹ thuật tưới tiên tiến, hiện đại, đồng bộ,
khép kín cho các khu vực sản xuất lúa tập trung; áp dụng các biện pháp tưới
và canh tác lúa tiên tiến, tiết kiệm nước phù hợp với điều kiện từng vùng nông
nghiệp để giảm phát thải khí mê-tan.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp,
hợp tác xã và các hộ gia đình
|
2024-2030
|
2
|
Tham mưu kế hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa hàng năm trên địa bàn tỉnh trình cấp thẩm
quyền quyết định
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp,
hợp tác xã và các hộ gia đình
|
2023-2030
|
3
|
Dự án mở rộng, đầu tư hệ thống
tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây ăn quả, cây màu, cây dược liệu trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2024-2030.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ gia đình.
|
2024-2030
|
4
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang
thiết bị để thu gom xử lý phân thải trong chăn nuôi (quy mô cấp hộ gia đình,
tổ hợp tác, HTX, doanh nghiệp) trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn
2023-2030.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ gia đình.
|
2024-2030
|
5
|
Đầu tư trang thiết bị (máy
bay không người lái) phun chế phẩm sinh học phân hủy rơm rạ sau thu hoạch
trên đồng ruộng tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2024-2030
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ gia đình.
|
2024-2030
|
6
|
Dự án xây dựng các khu giết mổ
gia súc và gia cầm tập trung tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2022-2027.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ gia đình.
|
2022-2027
|
7
|
Trồng rừng, phục hồi rừng
tăng tích lũy các-bon, giảm phát thải khí mê-tan.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ gia đình
|
2024-2030
|
8
|
Triển khai thực hiện Đề án
Chuyển đổi đất lúa kém hiệu quả sang đất lúa - thủy sản, cây trồng cạn hiệu
quả kinh tế cao, giảm phát thải khí mê-tan và phát triển thị trường cho các sản
phẩm mới ở các hệ thống được chuyển đổi và Đề án tuần hoàn chất thải và phụ
phẩm nông nghiệp, tăng tích lũy các-bon trong đất, sản xuất giấy, bao bì và
năng lượng sạch nhằm giảm phát thải khí mê-tan theo hướng dẫn của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ gia đình
|
2022-2030
|
9
|
Triển khai thực hiện thay đổi
khẩu phần ăn cho gia súc nhai lại, tăng năng suất và hiệu quả kinh tế trong
chăn nuôi, giảm phát thải khí mê- tan theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ gia đình.
|
2022-2030
|
10
|
Mở rộng mô hình luân canh lúa
- tôm và chuyển đổi từ lúa nước sang các cây trồng cạn có hiệu quả kinh tế
cao hơn phù hợp với điều kiện cụ thể từng địa phương; điều chỉnh cơ cấu cây
trồng, mùa vụ, quy trình, kỹ thuật trồng trọt nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế
và giảm phát thải khí mê-tan.
|
UBND các huyện, thành phố
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp,
hợp tác xã và các hộ gia đình.
|
2023-2030
|
11
|
Chấm dứt đốt phế, phụ phẩm
nông nghiệp thông qua cải tiến, áp dụng trên diện rộng quy trình, công nghệ
thu gom tập trung, phân loại, xử lý, tái sử dụng, tuần hoàn, chuyển đổi mục
đích sử dụng phế, phụ phẩm nông nghiệp nhằm nâng cao giá trị kinh tế, chuyển
đổi các-bon trong sinh khối cây trồng thành các-bon bền vững và năng lượng sạch,
tăng tích lũy các-bon trong đất nhằm giảm phát thải khí mê-tan.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố.
|
Các sở, ban, ngành liên quan, doanh nghiệp, hợp tác xã và các hộ gia đình.
|
2023-2030
|
b
|
Lĩnh vực xử lý chất thải
|
1
|
Triển khai áp dụng đồng bộ
các quy trình, quy định, hướng dẫn, mô hình thu gom, vận chuyển, phân loại,
tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn; đề xuất lồng ghép quy hoạch quản
lý chất thải vào quy hoạch bảo vệ môi trường, quy hoạch tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp,
hợp tác xã, hộ gia đình
|
2022-2030
|
2
|
Điều tra, đánh giá hiện trạng
phát sinh chất thải rắn, các mô hình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn
đang triển khai tại các địa phương; xây dựng, thử nghiệm và nhân rộng các mô
hình mới giảm phát thải khí mê-tan phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế -
xã hội và năng lực quản lý chất thải của địa phương theo hướng dẫn của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố và doanh nghiệp
|
2022-2030
|
3
|
Hướng dẫn, yêu cầu các cơ sở
sản xuất tuân thủ các quy định về kiểm soát phát thải khí mê-tan từ hoạt động
sản xuất; chủ động tăng cường năng lực, cải tiến và đổi mới quy trình, trang
thiết bị xử lý chất thải đảm bảo giảm phát thải khí mê-tan trong hoạt động sản
xuất.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố và doanh nghiệp
|
2022-2030
|
4
|
Xây dựng kế hoạch, triển khai
thực hiện đầu tư xây dựng mới, nâng cấp cơ sở hạ tầng, cải tiến trang thiết bị
phân loại, thu gom, lưu giữ, tái sử dụng, tái chế, vận chuyển và xử lý chất
thải rắn theo quy định.
|
Sở Công thương; UBND các huyện, thành phố; Doanh nghiệp
|
Các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường, thị trấn có liên quan
|
2023-2030
|
5
|
Đầu tư mới, nâng cấp cơ sở hạ
tầng, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu thu gom, xử lý nước thải giảm phát thải
khí mê-tan phù hợp với đặc điểm các khu dân cư tập trung, đô thị, nông thôn
và điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương.
|
UBND các huyện, thành phố và doanh nghiệp
|
Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các xã, phường, thị trấn
|
2023-2030
|
c
|
Thực hiện các biện pháp giảm
phát thải khí mê-tan trong hoạt động dầu khí và tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch
|
1
|
Hoạt động phòng ngừa, ứng phó
sự cố tràn dầu.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố và các doanh
nghiệp
|
Các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2022-2030
|
2
|
Thực hiện các hoạt động tiết
kiệm và sử dụng hiệu quả năng lượng, sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái
tạo nhằm giảm phát thải khí nhà kính, trong đó có khí mê-tan, thông qua thực
hiện tối ưu hóa sử dụng năng lượng trong các quá trình công nghiệp, dịch vụ,
giao thông vận tải và các hoạt động khác có sử dụng năng lượng; cải tạo, nâng
cấp, thay thế thiết bị, công nghệ, phương tiện lạc hậu sử dụng nhiều năng lượng.
|
Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
Các cơ quan, tổ chức, người dân và doanh nghiệp
|
2022-2030
|
3
|
Hướng dẫn cơ sở sản xuất thực
hiện các giải pháp kiểm soát phát thải khí mê - tan trong tiêu thụ nhiên liệu
hóa thạch”.
|
Sở Công thương
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
|
2023-2030
|
4
|
Hỗ trợ xử lý chất thải tại
các cụm công nghiệp.
|
Sở Công Thương
|
Chủ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp
|
2023-2030
|
5
|
Lập danh sách các cơ sở sản
xuất trong khu công nghiệp xử lý bằng phương pháp kỵ khí đối với nước thải
công nghiệp chứa hàm lượng chất hữu cơ cao (như nước thải từ các nhà máy chế
biến thực phẩm…).
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
Các doanh nghiệp trong khu công nghiệp
|
2022-2030
|
III
|
Nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ giảm phát thải khí mê-tan
|
1
|
Tham mưu triển khai nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ tiên tiến, nâng cao năng
suất và hiệu quả trong trồng trọt, chăn nuôi, quản lý chất thải rắn, xử lý nước
thải, tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch trong các ngành công nghiệp nhằm giảm
phát thải khí mê-tan.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
|
2022-2030
|
2
|
Tham mưu với Hội đồng Khoa học
Công nghệ chuyên ngành, UBND tỉnh đề xuất đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ về đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng
công nghệ tiên tiến, nâng cao năng suất và hiệu quả trong trồng trọt, chăn
nuôi, quản lý chất thải rắn, xử lý nước thải, tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch
trong các ngành công nghiệp nhằm giảm phát thải khí mê-tan.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
|
2022-2030
|
3
|
Nghiên cứu ứng dụng chuyển đổi
số trong theo dõi và giám sát phát thải, thu hồi, sử dụng khí mê-tan trong trồng
trọt, chăn nuôi, quản lý chất thải rắn và xử lý nước thải và tiêu thụ nhiên
liệu hóa thạch.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các bộ, ngành trung ương; các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành phố
|
2023-2030
|
4
|
Triển khai các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ về đổi mới, ứng dụng công nghệ tiên tiến, nâng cao năng suất
và hiệu quả trồng trọt, quản lý chất thải và xử lý nước thải và sử dụng nhiên
liệu trong các ngành công nghiệp nhằm giảm phát sinh khí mê-tan theo hướng dẫn
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ
Công thương, Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố.
|
2022-2030
|
5
|
Triển khai áp dụng phương
pháp kiểm kê khí mê-tan trong lĩnh vực nông nghiệp và quản lý chất thải ở bậc
cao nhất phù hợp điều kiện của tỉnh về biến đổi khí hậu theo hướng dẫn của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
Các bộ, ngành trung ương; các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện,
thành phố.
|
2022-2025
|
6
|
Áp dụng các hệ số phát thải
khí mê-tan đặc trưng quốc gia trong canh tác lúa, chăn nuôi, bãi chôn lấp chất
thải rắn, xử lý và xả thải nước thải theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Công Thương.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Công Thương
|
Các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố.
|
2022-2025
|
IV
|
Tuyên
truyền, giáo dục, phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực, nhận thức về
giảm phát thải khí mê-tan
|
1
|
Lồng ghép kế hoạch truyền
thông, phổ biến thông tin, nâng cao nhận thức của doanh nghiệp, cộng đồng về
trách nhiệm, lợi ích của giảm phát thải khí mê-tan; thúc đẩy thay đổi hành vi
tiêu dùng, sản xuất xanh; nâng cao trách nhiệm của doanh nghiệp, cộng đồng đối
với chất thải có thể tái chế, tái sử dụng trong các kế hoạch truyền thông,
tuyên truyền của ngành, lĩnh vực.
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Các bộ, ngành trung ương và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
|
2023-2030
|
2
|
Hướng dẫn thực hiện việc ghi
nhãn, xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc cho các sản phẩm nông nghiệp,
phân bón hữu cơ, sản phẩm tái chế, tái sử dụng được sản xuất theo quy trình,
công nghệ ít phát thải khí mê- tan để tăng giá trị, tính cạnh tranh và khả năng
tiếp cận thị trường đối với các sản phẩm.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các bộ, ngành trung ương; các cơ quan, tổ chức và đơn vị có liên quan
|
2023-2030
|
3
|
Đào tạo, nâng cao năng lực
cán bộ chuyên môn, cán bộ quản lý các cấp về giảm phát thải khí mê-tan; tập
huấn cho nông dân thông qua các chương trình khuyến nông về hiệu quả, lợi ích
của các mô hình trồng trọt, chăn nuôi ít phát thải khí mê-tan, phương pháp xử
lý phế phụ phẩm nông nghiệp nhằm giảm phát thải khí mê-tan.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các bộ, ngành trung ương; các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan và
UBND các huyện, thành phố
|
2023-2030
|
4
|
Triển khai tập huấn, đào tạo,
nâng cao nhận thức cho nông dân về hiệu quả, lợi ích của các mô hình canh tác
giảm phát thải khí mê-tan thông qua các chương trình khuyến nông.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố, hợp tác xã, hộ
gia đình
|
2023-2030
|
5
|
Kiểm tra, thanh tra việc tuân
thủ quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu tại
cơ sở sản xuất phát sinh khí thải mê-tan.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố và các doanh
nghiệp
|
2023-2030
|
V
|
Hợp
tác và huy động nguồn lực thực hiện mục tiêu giảm phát thải khí mê-tan
|
1
|
Triển khai thực hiện các
chương trình, hoạt động hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ, đa dạng
hóa đối tác quốc tế trong chuyển giao công nghệ, đầu tư tài chính và tăng cường
năng lực phục vụ giảm phát thải khí mê-tan theo hướng dẫn của các Bộ, ngành
trung ương.
|
Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND các xã phường, thị trấn và các
doanh nghiệp
|
2023-2030
|
2
|
Tham gia ủng hộ các sáng kiến
quốc tế hiện có về giảm phát thải khí mê- tan theo hướng dẫn của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
2023-2030
|
VI
|
Giám
sát và đánh giá
|
1
|
Tổng hợp, đánh giá kết quả giảm
phát thải khí mê-tan trên phạm vi toàn tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố.
|
2023-2030
|
2
|
Triển khai thực hiện các quy
định về đo đạc, báo cáo, thẩm định, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện giảm
phát thải khí mê-tan, đảm bảo tính minh bạch về kết quả thực hiện Kế hoạch,
phù hợp với điều kiện của địa phương.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố.
|
2023-2030
|
3
|
Triển khai thực hiện kế hoạch
kiểm tra, giám sát và đánh giá việc thực hiện quy định pháp luật về giảm phát
thải khí nhà kính, khí mê-tan trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố.
|
2023-2030
|
4
|
Huy động sự tham gia của cộng
đồng trong giám sát phát thải và thực hiện giảm phát thải khí mê-tan.
|
Ủy ban Mặt trân Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên
|
Các Bộ, ngành trung ương; các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành
phố.
|
2023-2030
|