ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
161/KH-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 24 tháng 10
năm 2016
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN KIỂM SOÁT MẤT CÂN BẰNG GIỚI TÍNH KHI SINH GIAI ĐOẠN 2016-2020
Thanh Hóa là một trong những tỉnh có
tỷ số giới tính khi sinh khá cao (115 nam/100 nữ) so với mức trung bình trong cả
nước. Với quy mô dân số lớn, tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi sinh
đẻ cao, số sinh trung bình mỗi năm khoảng 50 ngàn trẻ em, tỷ số giới tính khi
sinh ở mức cao là một thách thức lớn đối với ngành Y tế tỉnh Thanh Hóa, đòi hỏi
phải có những giải pháp quyết liệt nhằm kiểm soát tình trạng mất cân bằng giới
tính khi sinh, góp phần đảm bảo sự ổn định kinh tế - xã hội.
Nhằm kiểm soát có hiệu quả tốc độ gia
tăng tỷ số giới tính khi sinh, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án kiểm
soát tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh, gồm các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
các cấp ủy Đảng, chính quyền trong công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện các
giải pháp nhằm kiểm soát và giảm dần tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh
trên địa bàn tỉnh.
- Từng bước nâng cao nhận thức của
người dân về hậu quả của tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh đối với sự
phát triển bền vững của gia đình, cộng đồng và xã hội; làm chuyển biến tích cực
về hành vi liên quan đến tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh.
- Kiểm soát tốc độ gia tăng tỷ số giới
tính khi sinh hợp lý, tiến tới đưa tỷ số giới tính khi sinh trở lại mức cân bằng,
góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa của tỉnh và cả nước.
2. Yêu cầu
- Kiểm soát được tình trạng mất cân bằng
giới tính khi sinh tại địa phương.
- Tăng cường hoạt động tuyên truyền,
cung cấp thông tin, phổ biến pháp luật, vận động, tư vấn, can thiệp, hỗ trợ
nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi.
- Lồng ghép các hoạt động của Đề án với
các chương trình, dự án khác của các sở, ngành, đoàn thể, địa phương để đảm bảo
tính hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí.
- Giảm tốc độ tăng tỷ số giới tính
khi sinh ít nhất là 0,4 điểm phần trăm/năm, đến năm 2020 duy trì tỷ số giới
tính khi sinh ở mức 113 nam/100 nữ.
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG
1. Phạm vi thực hiện
- Phạm vi thực hiện: 20 huyện, thị
xã, thành phố trong tỉnh.
- Địa bàn triển khai: 300 xã của 20
huyện, thị xã, thành phố (lựa chọn 60% số xã có tỷ lệ mất cân bằng giới tính
khi sinh cao, xã có tỷ lệ sinh con thứ 3 cao).
2. Đối tượng thực hiện
- Các cấp ủy Đảng, chính quyền, đoàn
thể, các tổ chức chính trị - xã hội.
- Người có liên quan đến chẩn đoán, lựa
chọn giới tính thai nhi, cung cấp dịch vụ hướng dẫn chăm sóc sức khỏe sinh sản
và công tác Dân số - KHHGĐ.
- Các gia đình, các cặp vợ chồng
trong độ tuổi sinh đẻ, vị thành niên và thanh thiếu niên.
III. NỘI DUNG
1. Công tác tham mưu, chỉ đạo, điều
hành:
1.1. Tham mưu với các cấp ủy đảng,
chính quyền ban hành văn bản chỉ đạo, các chính sách khuyến khích, hỗ trợ, động
viên, khen thưởng của địa phương phù hợp với quy định của pháp luật trong việc
thực hiện kiểm soát tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh nhằm giảm thiểu
tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh.
1.2. Đưa chỉ tiêu tỷ số giới tính khi
sinh vào kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương hàng năm.
1.3. Chỉ đạo các ban, ngành, đoàn thể,
các tổ chức chính trị xã hội trong việc tổ chức tuyên truyền, vận động các
thành viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân tích cực thực hiện không lựa chọn
giới tính thai nhi.
2. Các hoạt động cụ thể:
2.1. Khảo sát, đánh giá, thu thập
thông tin
a) Các hoạt động chủ yếu:
- Khảo sát, đánh giá đầu vào thực trạng về mất cân bằng giới tính khi sinh.
- Khảo sát thu thập thông tin về mất
cân bằng giới tính khi sinh.
b) Phương thức thực hiện: Chi cục Dân
số - KHHGĐ chủ trì phối hợp với các các cơ quan liên quan triển khai thực hiện.
2.2. Tổ chức các hoạt động truyền
thông:
a) Các hoạt động chủ yếu:
- Cung cấp thông tin cho các cơ quan
thông tấn, báo chí cấp tỉnh; sản xuất bản tin trên báo Thanh Hóa.
- Tổ chức các cuộc nói chuyện chuyên
đề về mất cân bằng giới tính khi sinh và phổ biến, tuyên truyền, giáo dục pháp
luật về nghiêm cấm tuyên truyền, phổ biến, chẩn đoán, lựa chọn giới tính thai
nhi tại xã. Kết quả đầu ra: 01 cuộc nói chuyện/xã.
- Sản xuất và phát sóng, đăng tải các
chương trình về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi; hệ lụy của mất cân bằng
giới tính khi sinh đối với gia đình và xã hội trên các phương tiện thông tin đại
chúng cấp tỉnh, huyện, xã.
b) Phương thức thực hiện: Chi cục Dân
số - KHHGĐ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
c) Thời gian thực hiện: từ năm
2016-2020
2.3. Cung cấp thông tin, tài liệu, sản
phẩm truyền thông:
a) Các hoạt động chủ yếu
- Nhân bản các sản phẩm truyền thông
dễ hiểu và phù hợp để cấp cho các đối tượng phù hợp. Nhân bản tờ rơi cấp cho đối
tượng: 200 tờ/xã.
- Nhân bản tài liệu truyền thông vận
động cấp cho các cộng tác viên dân số, cán bộ dân số xã, huyện: 15 cuốn/xã; 10
cuốn/huyện.
b) Phương thức thực hiện: Chi cục Dân
số - KHHGĐ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
c) Thời gian thực hiện: từ năm
2016-2020
2.4. Xây dựng, thử nghiệm mô hình
a) Các hoạt động chủ yếu: Thành lập
các câu lạc bộ và tổ chức sinh hoạt định kỳ về giới và
bình đẳng giới. Mỗi xã 01 câu lạc bộ, sinh hoạt 04 lần/năm.
b) Phương thức thực hiện: Chi cục
DS-KHHGĐ chủ trì, tổ chức thực hiện.
c) Thời gian thực hiện: từ năm
2017-2020
2.5. Tổ chức hội nghị, hội thảo:
a) Các hoạt động chủ yếu: Tổ chức hội
thảo triển khai thực hiện kế hoạch Đề án. Hàng năm tổ chức các cuộc hội thảo
cho lãnh đạo Đảng, chính quyền, các tổ chức xã hội tại cấp tỉnh và huyện.
b) Phương thức thực hiện: Chi cục Dân
số -KHHGĐ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
c) Thời gian thực hiện: từ năm
2016-2020
2.6. Công tác kiểm
tra, giám sát:
a) Các hoạt động chủ yếu: Định kỳ
thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực thi các quy định của pháp luật về
nghiêm cấm việc cung cấp dịch vụ liên quan đến lựa chọn giới tính các cấp.
b) Phương thức thực hiện: Chi cục Dân
Số-KHHGĐ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
c) Thời gian thực hiện: từ năm
2017-2020
2.7. Tổ chức tập huấn:
a) Các hoạt động chủ yếu:
- Tập huấn về nội dung, phương pháp,
kỹ năng truyền thông về kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh cho đội ngũ cộng
tác viên dân số, cán bộ truyền thông dân số cấp huyện, tỉnh.
Các lớp tập huấn được tổ chức tại cấp tỉnh.
- Tập huấn bắt buộc về các quy định
nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi, quy trình, quy phạm chuyên môn kỹ thuật
cho nhân viên y tế cung cấp các cơ sở cung cấp dịch vụ liên quan đến lựa chọn
giới tính thai nhi: tại cấp tỉnh.
b) Phương thức thực hiện: Chi cục Dân
số- KHHGĐ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
c) Thời gian thực hiện: từ năm
2017-2019
2.8. Tổ chức tổng kết giai đoạn: Hội
nghị tổng kết 5 năm thực hiện đề án vào Quý IV, năm 2020.
a) Phương thức thực hiện: Chi cục Dân
Số-KHHGĐ chủ trì, phối hợp với các cơ quan thực hiện.
b) Thời gian thực hiện: Năm 2020.
IV. KINH PHÍ
1. Nguồn kinh phí:
- Kinh phí triển khai các hoạt động của
kế hoạch tại địa phương thực hiện theo quy định tại Khoản
3, Điều 1 của Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 23/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Từ ngân sách Nhà nước được cân đối, bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của tỉnh theo
phân cấp qui định của Luật Ngân sách Nhà nước.
- Lồng ghép với các chương trình MTQG
và các nguồn hợp pháp khác.
2. Nội dung và mức chi: thực hiện theo các quy định
tài chính hiện hành của Nhà nước.
3. Dự kiến tổng kinh phí đầu tư
giai đoạn 2016-2020: 5.444 triệu đồng.
(Bằng chữ: Năm tỷ, bốn trăm, bốn bốn triệu đồng chẵn./.)
(có Phụ lục kinh phí chi tiết kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cơ chế
phối hợp, quản lý và điều hành:
Cơ chế phối hợp quản lý và điều hành
Kế hoạch thực hiện theo các quy định của pháp luật về quản lý sự nghiệp y tế,
dân số.
1.1. Cấp tỉnh: Ban Chỉ đạo công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh, Sở Y tế, Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tổ chức triển khai
thực hiện Kế hoạch theo chức năng nhiệm vụ.
1.2. Cấp huyện: Ủy ban nhân dân và Ban Chỉ đạo công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình
các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch cụ thể, phù hợp với điều kiện của
địa phương, tổ chức triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ và hướng dẫn
của Sở Y tế, Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình.
1.3. Cấp xã: Ủy ban nhân dân và Ban Dân số xã, phường, thị trấn
xây dựng kế hoạch cụ thể, phù hợp điều kiện của địa phương, tổ chức triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ và dưới sự chỉ
đạo, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân huyện và Ban Chỉ đạo công tác dân số - kế hoạch
hóa gia đình cấp huyện.
2. Các đơn vị thực hiện
2.1. Sở Y tế, Chi cục Dân số và kế hoạch hóa gia đình:
- Chủ trì, chịu trách nhiệm xây dựng
kế hoạch cụ thể hàng năm triển khai thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương, đơn vị triển khai thực
hiện
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, tổ
chức đoàn thể của tỉnh triển khai thực hiện kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chỉ đạo các đơn vị trong ngành thực
hiện tốt các nội dung, mục đích, yêu cầu theo kế hoạch của
Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định của pháp luật; đảm bảo từng bước hạn chế tốc
độ gia tăng mất cân bằng giới tính khi sinh, tiến tới đưa về mức chỉ số giới
tính tự nhiên.
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành
các quy định của pháp luật về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai nhi; xử lý các
trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật; hàng
năm tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện kế hoạch Đề án đánh
giá rút kinh nghiệm.
- Định kỳ tổng hợp,
báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Y tế theo quy định.
2.2. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể thành viên
Ban Chỉ đạo công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Thanh Hóa:
Phối hợp với ngành Y tế chỉ đạo các cấp
cơ sở thực hiện theo chức năng nhiệm vụ; lồng ghép việc thực hiện Đề án Kiểm
soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016 - 2025
với các chương trình văn hóa - xã hội của của tỉnh và đơn vị phụ trách.
2.3. Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư:
a) Căn cứ Kế hoạch dự toán chi tiết của
Sở Y tế, Sở Tài chính xem xét thẩm định và trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện kế hoạch và tổng hợp chung
trong kinh phí thực hiện Chương trình dân số-kế hoạch hóa gia đình.
b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
sử dụng kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước
và các quy định pháp luật khác liên quan.
2.4. Ủy ban nhân dân và Ban Chỉ đạo công tác dân số - kế hoạch
hóa gia
đình các huyện, thị xã, thành phố:
a) Căn cứ đặc điểm
tình hình cụ thể và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương, kế hoạch của UBND tỉnh và kế hoạch, hướng dẫn của Sở Y tế để xây
dựng kế hoạch, đề ra các biện pháp cụ thể trong việc kiểm
soát tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh tại địa phương. Đồng thời chỉ đạo
UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện trên địa
bàn.
b) Đưa chỉ tiêu về tỷ số giới tính
khi sinh vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương.
c) Chủ động, tích cực huy động bổ
sung nguồn lực cho các hoạt động kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh.
d) Chỉ đạo chính quyền các cấp, các
phòng chức năng, cơ quan chuyên môn của địa phương tăng cường phối hợp và đẩy mạnh
thực hiện các giải pháp can thiệp nhằm giảm thiểu tình trạng mất cân bằng giới
tính khi sinh.
UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành
liên quan, các tổ chức đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này nhằm tăng cường giải quyết tình trạng
mất cân bằng giới tính khi sinh trên địa bàn tỉnh và thực hiện có hiệu quả Quyết
định số 468/QĐ-TTg ngày 23/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án kiểm
soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-2025 và Chỉ thị số
04/CT-BYT ngày 15/3/2016 của Bộ Y tế./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để
báo cáo);
- Bộ Y tế (để báo cáo);
- Các Sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh (để th/h);
- UBND các huyện, thị xã, TP (để th/h);
- Chi cục DS-KHHGĐ tỉnh (để th/h);
- Lưu: VT, VXsln.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Đăng Quyền
|
PHỤ LỤC
NHU CẦU KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI
ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 161/KH-UBND ngày 24/10/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Kinh
phí địa phương
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Tổng
|
|
Tổng
|
380
|
1,266
|
1,256
|
1,256
|
1,286
|
5,444
|
1
|
Khảo sát đầu vào
|
100
|
|
|
|
|
100
|
2
|
Truyền thông, vận động thay đổi hành vi
|
160
|
440
|
440
|
440
|
440
|
1,920
|
2.1
|
Tổ chức các cuộc nói chuyện chuyên đề
về mất cân bằng giới tính khi sinh và phổ biến, tuyên truyền,
giáo dục pháp luật về nghiêm cấm tuyên truyền, phổ biến, chẩn đoán, lựa chọn
giới tính thai nhi tại xã (650.000/xã x 200 xã)
|
130
|
130
|
130
|
130
|
130
|
650
|
2.2
|
Sản xuất và phát sóng các chương
trình truyền hình, phát thanh các cấp (5 triệu/huyện x 20 huyện; tỉnh 30 triệu;
900.000/ xã x 200 xã)
|
30
|
310
|
310
|
310
|
310
|
1,270
|
3
|
Nhân bản, tờ rơi truyền thông cấp cho các đối tượng ( 200 tờ/xã x 200 xã x 2000 đ/tờ)
|
80
|
80
|
80
|
80
|
80
|
400
|
Nhân bản tài liệu truyền thông vận
động cấp cho các cộng tác viên dân số, cán bộ dân
số xã, huyện (15 cuốn/xã x 200 xã x 30000đ/cuốn; 10 cuốn/huyện x 30000đ/cuốn
x 20 huyện)
|
|
96
|
96
|
96
|
96
|
384
|
4
|
Xây dựng thử nghiệm mô hình
|
|
|
|
|
|
|
Thành lập các câu lạc bộ và tổ chức
sinh hoạt định kỳ về giới và bình đẳng giới. Mỗi huyện 05 CLB x 20 huyện
(5CLB/huyện x 20 huyện x 4 lần/năm x 650000đ/Iần)
|
|
260
|
260
|
260
|
260
|
1,040
|
5
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo cho lãnh đạo Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị
xã hội, đoàn thể nhân dân, tổ chức xã hội nghề
nghiệp, các chức sắc tôn giáo, những người
có uy tín trong cộng đồng cấp tỉnh và huyện.
|
20
|
120
|
120
|
120
|
120
|
500
|
|
Tổ chức hội thảo ở tỉnh
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
100
|
|
Tổ chức hội thảo
ở huyện: 5 triệu/huyện
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
400
|
6
|
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác kiểm tra,
thanh tra và xử lý vi phạm các quy định về nghiêm cấm lựa chọn giới tính thai
nhi, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo qui định của pháp luật
|
|
20
|
20
|
20
|
20
|
80
|
7
|
Các hoạt động đào tạo, tập huấn về kiểm soát mất
cân bằng giới tính khi sinh
|
|
210
|
200
|
200
|
200
|
810
|
7.1
|
Đào tạo, tập huấn nội dung, phương pháp kỹ năng
truyền thông về vấn đề kiểm soát MCB GTKS, bình đẳng giới cho đội ngũ cán bộ truyền
thông các cấp, đặc biệt là đội ngũ cộng tác viên DS-KHHGĐ
|
|
200
|
200
|
200
|
200
|
800
|
7.2
|
Tập huấn bắt
buộc về các quy định liên quan đến việc cấm
lựa chọn giới tính thai nhi, các quy trình quy phạm chuyên môn kỹ
thuật cho nhân viên y tế các cơ sở cung cấp dịch vụ liên
quan đến lựa chọn giới tính thai nhi.
|
|
10
|
|
|
|
10
|
8
|
Hoạt động về tổ chức, quản lý,
điều hành
|
20
|
40
|
40
|
40
|
40
|
180
|
9
|
Tổng
kết giai đoạn
|
|
|
|
|
30
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|