ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/KH-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 27 tháng 01 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 160/NQ-CP NGÀY 22/12/2021 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 05-CT/TW NGÀY 23/6/2021 CỦA BAN BÍ THƯ TRUNG ƯƠNG
ĐẢNG KHÓA XIII VỀ TĂNG CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO BỀN
VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Nghị quyết số 160/NQ-CP ngày
22/12/2021 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày
23/6/2021 của Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XIII về tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030 và
xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 07/TTr-SLĐTBXH ngày 25/01/2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực
hiện trên địa bàn tỉnh đến năm 2030, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Quán triệt, tuyên truyền sâu rộng nội
dung Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 23/6/2021 của Ban Bí thư Trung ương Đảng, khóa
XIII về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo bền vững đến
năm 2030 (viết tắt là Chỉ thị số 05) đến cán bộ, đảng viên và nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể và đẩy mạnh
việc tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được phân công tại Nghị
quyết số 160/NQ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ
thị số 05 (viết tắt là Nghị quyết số 160).
- Xác định các nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu trong Nghị quyết số 160 và Chỉ thị 05, phân công trách nhiệm, thời gian thực
hiện.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ vai trò, trách nhiệm của
cấp ủy, chính quyền các cấp và người đứng đầu cấp ủy, chính quyền các cấp đối với
công tác giảm nghèo bền vững.
- Tổ chức nghiên cứu, quán triệt các
nội dung phù hợp với từng đối tượng, thành phần, từng cấp, ngành, nhằm giúp cho
cán bộ, đảng viên và nhân dân nắm vững, hiểu rõ những nội dung cơ bản của Chỉ
thị số 05 và Nghị quyết số 160. Việc tổ chức nghiên cứu, quán triệt phải nghiêm
túc, thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức.
- Cấp ủy, chính quyền các cấp, nhất
là cấp cơ sở phải xây dựng, cụ thể hóa thành kế hoạch hằng năm để triển khai thực
hiện Kế hoạch này.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Đẩy mạnh công tác
tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và trách nhiệm trong công tác giảm
nghèo
- Tổ chức nghiên cứu, quán triệt và
tuyên truyền nội dung Chỉ thị số 05, Nghị quyết số 160 và Kế hoạch này đến cán
bộ, đảng viên và nhân dân trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục
nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cán bộ đảng viên, nhất
là người đứng đầu trong công tác giảm nghèo; phát huy mạnh
mẽ truyền thống đoàn kết, tinh thần “tương thân, tương ái” của dân tộc ta đối với
người nghèo.
- Truyền thông, vận động, hướng dẫn
người nghèo, hộ nghèo có kiến thức, kinh nghiệm lao động, sản xuất, chủ động
vươn lên thoát nghèo, không trông chờ, ỷ lại vào sự hỗ trợ của Nhà nước và xã hội;
- Tham gia, hưởng ứng Cuộc thi “Các
tác phẩm báo chí viết về công tác giảm nghèo” do Bộ, ngành Trung ương, tỉnh
phát động.
- Phối hợp với các cơ quan báo chí,
truyền hình tuyên truyền về công tác giảm nghèo, kịp thời giới thiệu các cá
nhân, tập thể, mô hình kinh nghiệm hay trong công tác giảm
nghèo.
- Đổi mới, đẩy mạnh, nâng cao chất lượng
Phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - không để ai bỏ lại phía
sau” khơi dậy ý chí tự lực, tự cường, phát huy nội lực vươn lên “thoát nghèo,
xây dựng cuộc sống ấm no” của người dân và cộng đồng, phấn đấu cùng với cả nước
thực hiện “Vì một Việt Nam không còn đói nghèo”.
2. Tăng cường
lãnh đạo, chỉ đạo đối với công tác giảm nghèo
- Cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền
các cấp ban hành nghị quyết, kế hoạch, văn bản lãnh đạo,
chỉ đạo công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030.
- Chính quyền các cấp xác định mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp về giảm nghèo trong các Chương trình, Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội hằng năm, Kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm
2021 - 2030 của các cấp, các ngành, đơn vị, cơ sở.
3. Thực hiện hiệu
quả cơ chế, chính sách, dự án giảm nghèo
- Rà soát, đề xuất tích hợp, hoàn thiện
hệ thống pháp luật về giảm nghèo bền vững khi có bất cập trong thực tiễn và
theo yêu cầu của cấp thẩm quyền.
- Xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả các chính sách, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025.
- Triển khai các chương trình, đề án
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia các cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị,
chương trình hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh bền vững gắn với các mô hình kinh doanh bao trùm, tăng cường sự tham gia của người nghèo, đồng
bào miền núi, người yếu thế, thu nhập thấp; hỗ trợ phát triển các mô hình, dự
án giảm nghèo, phát triển sản xuất, kinh doanh phù hợp nhằm tạo việc làm, sinh
kế, thu nhập cho người nghèo, nhất là ở vùng nông thôn, miền núi.
- Hỗ trợ các mô hình giảm nghèo gắn với
quốc phòng, an ninh.
- Đẩy mạnh công tác tư vấn, kết nối,
giới thiệu, hỗ trợ việc làm cho người nghèo, người dân sinh sống trên địa bàn
nghèo, khó khăn. Nâng cao hiệu quả hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
- Đẩy mạnh thực hiện chính sách phát
triển kinh tế - xã hội liên vùng, tăng cường kết nối vùng
đã phát triển với vùng khó khăn; thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư ở những địa bàn khó khăn, gắn với bảo đảm quốc phòng, an
ninh.
- Giải quyết đất sản xuất, đất ở phù
hợp; tạo việc làm, đảm bảo các dịch vụ y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt, vệ
sinh môi trường, thông tin và dịch vụ xã hội khác cho người nghèo, nhất là đối
với đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Hướng dẫn, vận động các xã, phường,
thị trấn xây dựng mô hình hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ tự quản, hộ gia đình thoát
nghèo, sản xuất giỏi, làm kinh tế giỏi tiêu biểu.
4. Huy động, sử dụng
hiệu quả nguồn lực đầu tư cho công tác giảm nghèo
Tập trung nguồn lực nhà nước và huy động
các nguồn lực xã hội để đầu tư phát triển sản xuất, giáo dục nghề nghiệp, tạo
việc làm, sinh kế, nâng cao thu nhập và hỗ trợ tiếp cận đầy đủ các dịch vụ xã hội
cơ bản cho người nghèo; phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội ở các huyện nghèo và các xã đặc biệt khó khăn; hỗ
trợ huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn.
5. Nâng cao hiệu
lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo
- Rà soát, kiện toàn bộ máy, nâng
cao hiệu quả hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan điều
phối về giảm nghèo các cấp theo hướng tập trung, thống nhất đầu mối quản lý.
- Tiếp nhận, sử dụng, vận hành cơ sở
dữ liệu về giảm nghèo từ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển giao.
- Cung cấp thông tin, giúp người
nghèo kết nối với thị trường lao động, thị trường hàng hóa.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát về giảm nghèo.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
và các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền việc triển khai thực hiện Chỉ thị
số 05, Nghị quyết 160 và Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn
đốc, định kỳ sơ kết, tổng kết báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan báo
chí, hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh tuyên truyền về công tác giảm nghèo bằng
nhiều hình thức, nội dung phong phú; giới thiệu, biểu dương cá nhân, tập thể,
mô hình, kinh nghiệm hay trong công tác giảm nghèo bền vững.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh
- Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này, theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức
triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được phân công tại
Phụ lục kèm theo Kế hoạch; tổ chức nghiên cứu quán triệt, tuyên truyền sâu rộng
nội dung Chỉ thị số 05, Nghị quyết số 160 và Kế hoạch này đến cán bộ, đảng viên
và nhân dân theo lĩnh vực ngành phụ trách.
- Thường xuyên rà soát, tổng hợp và tham mưu UBND tỉnh báo cáo các Bộ, ngành
Trung ương những bất cập trong quá trình thực hiện các
chính sách giảm nghèo và đề nghị điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
- Tham mưu bố trí nguồn lực, chỉ đạo
đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện chính sách về giảm nghèo,
thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025 và giai đoạn 2026-2030.
- Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết
đánh giá tình hình thực hiện gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
- Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này, có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể và tham mưu cấp ủy cùng cấp chỉ đạo
đẩy mạnh việc tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được phân công
tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
- Vận động đảng viên, cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động và cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị tích cực
giúp đỡ hộ nghèo, địa bàn khó khăn.
- Bố trí nguồn lực của địa phương theo
quy định; lồng ghép và sử dụng hiệu quả nguồn lực của các chương trình, đề án để
thực hiện mục tiêu giảm nghèo; đẩy mạnh triển khai hiệu quả Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn.
- Kiểm tra, giám sát, khen thưởng, biểu
dương đối với những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc; xem xét trách nhiệm
đối với tổ chức, cá nhân để xảy ra tình trạng vi phạm pháp luật về giảm nghèo.
- Định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá
tình hình thực hiện gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo
cấp thẩm quyền.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
- Đẩy mạnh công tác vận động nhân dân tích cực tham gia công tác giảm nghèo bền vững và chủ động
giám sát công tác này.
- Vận động doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân trong, ngoài tỉnh, ngoài nước tiếp tục hỗ trợ, đóng góp nguồn lực cho công
tác giảm nghèo bền vững. Khuyến khích các doanh nghiệp giúp đỡ huyện nghèo, xã
nghèo; vận động các hộ khá giả giúp đỡ hộ nghèo; xây dựng nhân rộng các mô hình
tốt, sáng kiến hay về công tác giảm nghèo bền vững.
- Tiếp tục tổ chức các cuộc vận động
xã hội, phong trào thi đua yêu nước, trọng tâm là công tác vận động “Vì người
nghèo” cùng với Nhà nước thực hiện tốt công tác giảm nghèo bền vững.
UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành
và địa phương tập trung tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc nội dung Kế hoạch
này. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, kịp thời báo cáo
UBND tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, đề xuất) để xem
xét chỉ đạo, triển khai thực hiện được kịp thời, hiệu quả./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(báo cáo);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy và các Ban đảng trực thuộc Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP, KTTH, KTN, CBTH;
- Lưu: VT, KGVXvht85.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Phiên
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 160/NQ-CP NGÀY 22/12/2021 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ
THỊ SỐ 05-CT/TW NGÀY 23/6/2021 CỦA BAN BÍ THƯ TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XIII VỀ TĂNG
CƯỜNG SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 16/KH-UBND
ngày 27/01/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và trách nhiệm trong công
tác giảm nghèo
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức nghiên cứu, quán triệt và tuyên
truyền nội dung Chỉ thị số 05, Nghị quyết số 160 và Kế hoạch này tới cán bộ,
đảng viên và nhân dân
|
Các
sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; đề nghị Ban Tuyên giáo TU phối hợp thực hiện
|
Tài liệu
tuyên truyền, hội nghị triển khai
|
Hằng
năm
|
2
|
Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục
nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cán bộ đảng viên, nhất là người đứng đầu
trong công tác giảm nghèo; phát huy mạnh mẽ truyền thống đoàn kết, tinh thần
“tương thân, tương ái” của dân tộc ta đối với người nghèo
|
Các
sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; đề nghị Ban Tuyên giáo TU phối hợp thực hiện
|
Kế
hoạch tuyên truyền của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng
năm
|
3
|
Truyền thông, vận động, hướng dẫn
người nghèo, hộ nghèo có kiến thức, kinh nghiệm lao động, sản xuất, chủ động
vươn lên thoát nghèo, không trông chờ, ỷ lại vào sự hỗ trợ của Nhà nước và xã
hội.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
sản phẩm, tài liệu, sự kiện truyền thông
|
Hằng
năm
|
4
|
Tham gia, hưởng ứng cuộc thi “Các
tác phẩm báo chí viết về công tác giảm nghèo” do Bộ, ngành Trung ương, tỉnh
phát động
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan và các cơ quan truyền thông, báo chí, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Các
tác phẩm truyền thông, báo chí
|
Định
kỳ 02 năm
|
5
|
Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan báo chí,
hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh tuyên truyền về công tác giảm nghèo bằng
nhiều hình thức, nội dung phong phú; giới thiệu, biểu dương cá nhân, tập thể,
mô hình, kinh nghiệm hay trong công tác giảm nghèo bền vững.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn
bản chỉ đạo, các chương trình truyền thông, phóng sự, sản phẩm truyền thông
|
Hằng
năm
|
6
|
Đổi mới, đẩy mạnh, nâng cao chất lượng
phong trào thi đua “Cả nước chung tay vì người nghèo - không để ai bỏ lại
phía sau” khơi dậy ý chí tự lực, tự cường, phát huy nội lực vươn lên “thoát
nghèo, xây dựng cuộc sống ấm no” của người dân và cộng đồng, phấn đấu “Vì một
Việt Nam không còn đói nghèo”
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh (Sở Nội vụ)
|
Sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố; đề nghị UBMTTQVN tỉnh
phối hợp thực hiện
|
Kế
hoạch tổ chức thực hiện
|
Giai
đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030
|
II
|
Tăng cường
lãnh đạo, chỉ đạo đối với công tác giảm nghèo
|
|
|
|
|
1
|
Cấp ủy, chính quyền các cấp ban
hành nghị quyết, kế hoạch, văn bản lãnh đạo, chỉ đạo công tác giảm nghèo bền
vững
|
Sở,
ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Nghị
quyết, chương trình, các văn bản chỉ đạo, lãnh đạo thực hiện công tác giảm nghèo bền vững
|
Giai
đoạn 2021-2030
|
2
|
Xây dựng, xác định mục tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp về giảm nghèo trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội hằng năm, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và
chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030 của các cấp, các
ngành, đơn vị, cơ sở
|
Các
sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
nghị quyết, chương trình hành động, kế hoạch, dự án, đề án
|
Giai
đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030
|
III
|
Thực hiện
hiệu quả cơ chế, chính sách, dự án giảm nghèo
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, đề xuất tích hợp, hoàn thiện
hệ thống pháp luật về giảm nghèo bền vững khi có bất cập
trong thực tiễn và yêu cầu của cấp thẩm quyền
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
văn bản báo cáo, đề xuất
|
Hằng
năm
|
2
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa
bàn tỉnh
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Nghị
quyết, quyết định
|
Năm
2022
|
3
|
Tổ chức triển khai có hiệu quả các
chính sách, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế
hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
|
Giai
đoạn 2021-2025
|
4
|
Triển khai các chương trình, đề án
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia các cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị,
chương trình hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh bền vững gắn với các mô hình kinh
doanh bao trùm, tăng cường sự tham gia của người nghèo,
đồng bào miền núi, người yếu thế, thu nhập thấp; hỗ trợ phát triển các mô
hình, dự án giảm nghèo, phát triển sản xuất, kinh doanh phù hợp nhằm tạo việc
làm, sinh kế, thu nhập cho người nghèo, nhất là ở vùng nông thôn, miền núi
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Kế
hoạch, chương trình, đề án
|
Giai
đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030
|
5
|
Hỗ trợ các mô hình giảm nghèo gắn với
quốc phòng, an ninh
|
Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Mô
hình, dự án giảm nghèo
|
Giai
đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030
|
6
|
Đẩy mạnh công tác, tư vấn, kết nối,
giới thiệu hỗ trợ việc làm cho người nghèo, người dân sinh sống trên địa bàn
nghèo, khó khăn. Nâng cao hiệu quả hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Chương
trình, kế hoạch, đề án, dự án
|
Giai
đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030
|
7
|
Đẩy mạnh thực hiện chính sách phát
triển kinh tế - xã hội liên vùng, tăng cường kết nối vùng đã phát triển với
vùng khó khăn; thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư ở
những địa bàn khó khăn, gắn với bảo đảm quốc phòng, an
ninh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Đề
án, kế hoạch, dự án
|
Giai
đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030
|
8
|
Giải quyết đất sản xuất, đất ở phù
hợp; tạo việc làm, đảm bảo các dịch vụ y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt,
vệ sinh môi trường, thông tin và dịch vụ xã hội khác cho người nghèo, nhất là
đối với đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Các
Sở: Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Giáo dục
và Đào tạo, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Ban Dân tộc tỉnh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Quy
hoạch, kế hoạch, đề án, dự án
|
Giai
đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030
|
9
|
Hướng dẫn, vận động các xã, phường,
thị trấn xây dựng mô hình hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ tự quản, hộ gia đình
thoát nghèo, sản xuất giỏi, làm kinh tế giỏi tiêu biểu
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố; Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Mô
hình, dự án giảm nghèo
|
Giai
đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030
|
IV
|
Huy động và
sử dụng hiệu quả nguồn lực đầu tư cho công tác giảm nghèo
|
|
|
|
|
1
|
Tập trung nguồn lực nhà nước và huy
động các nguồn lực xã hội để đầu tư phát triển sản xuất, giáo dục nghề nghiệp,
tạo việc làm, sinh kế, nâng cao thu nhập và hỗ trợ tiếp cận đầy đủ các dịch vụ
xã hội cơ bản cho người nghèo; phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở
các huyện nghèo và các xã đặc biệt khó khăn; hỗ trợ huyện
nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Chương
trình, kế hoạch, dự án, đề án
|
Giai
đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030
|
V
|
Nâng cao hiệu
lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, kiện toàn bộ máy, nâng cao
hiệu quả hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan điều phối về giảm
nghèo các cấp theo hướng tập trung, thống nhất đầu mối quản lý
|
Sở Nội
vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Hoàn
thiện quy định quản lý nhà nước về giảm nghèo, kiện toàn cơ quan điều phối về giảm nghèo
|
Giai
đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030
|
2
|
Tiếp nhận, sử dụng, vận hành cơ sở
dữ liệu về giảm nghèo từ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển giao
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Vận
hành
|
Giai
đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030
|
3
|
Cung cấp thông tin, giúp người
nghèo kết nối với thị trường lao động, thị trường hàng hóa
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Ứng
dụng công nghệ thông tin hỗ trợ người nghèo kết nối với thị trường lao động,
thị trường hàng hóa
|
Giai
đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030
|
4
|
Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát về giảm nghèo
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Kế
hoạch, báo cáo, văn bản chỉ đạo
|
Giai
đoạn 2021-2025
|