Kế hoạch 1591/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017-2020

Số hiệu 1591/KH-UBND
Ngày ban hành 31/08/2017
Ngày có hiệu lực 31/08/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Bình
Người ký Trần Tiến Dũng
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1591 /KH-UBND

Quảng Bình, ngày 31 tháng 8 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

Căn cứ Quyết định số 565/QĐ-TTg ngày 25/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1520/QĐ-LĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt quy hoạch mạng lưới các cơ sở trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết số 110/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 16 và Quyết định số 46/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí và định hướng mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020;

Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017 - 2020 như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ trợ giúp xã hội cho đối tượng yếu thế; tạo môi trường sống an toàn, thân thiện và lành mạnh cho trẻ em; giảm khoảng cách giới trong những lĩnh vực, ngành, vùng, địa phương có bất bình đẳng giới hoặc có nguy cơ bất bình đẳng giới cao; nâng cao chất lượng, hiệu quả cai nghiện ma túy, tuyên truyền phòng, chống mại dâm, hỗ trợ nạn nhân bị buôn bán trở về, góp phần đảm bảo an sinh, trật tự và an toàn xã hội, hướng tới mục tiêu công bằng và phát triển kinh tế - xã hội bền vững.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020

- Tăng 30% số người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn được chăm sóc, nuôi dưỡng, phục hồi chức năng tại các cơ sở bảo trợ xã hội; Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn kỹ năng cho 30% cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên công tác xã hội.

- 80% trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được trợ giúp, chăm sóc để phục hồi, hòa nhập cộng đồng và có cơ hội phát triển; giảm tỷ lệ gia tăng số trẻ em bị xâm hại; có kế hoạch hỗ trợ, can thiệp 90% trẻ em có nguy cơ cao bị xâm hại, trẻ em bị xâm hại; 90% trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt được quản lý, theo dõi.

- Ít nhất 70% nữ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021, nữ cán bộ quản lý, lãnh đạo và 50% nữ cán bộ trong diện quy hoạch được trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng quản lý, lãnh đạo và các kỹ năng mềm; 50% nạn nhân của bạo lực trên cơ sở giới được tiếp cận và thụ hưởng các dịch vụ hỗ trợ; 50% số người gây bạo lực hoặc có nguy cơ gây bạo lực được phát hiện, tư vấn.

- 90% người nghiện ma túy có quyết định áp dụng biện pháp xử lý vi phạm hành chính được đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; 90% xã, phường được tuyên truyền về phòng, chống tệ nạn mại dâm; 90% số nạn nhân bị mua bán được phát hiện, được tư vấn, hỗ trợ và chăm sóc.

3. Phạm vi, đối tượng và nguyên tắc ưu tiên bố trí vốn của Chương trình

3.1. Phạm vi thực hiện

- Vốn đầu tư: Các Sở, ngành cấp tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố có cơ sở trợ giúp xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy.

- Vốn sự nghiệp: Thực hiện trên phạm vi cả tỉnh, trong đó tập trung ưu tiên cho các địa phương có nhiều trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; bất bình đẳng giới hoặc có nguy cơ cao bất bình đẳng giới; những địa bàn tập trung nhiều đối tượng ma túy, mại dâm, nạn nhân bị mua bán trở về, vùng biên giới, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

3.2. Nguyên tắc phân bổ nguồn vốn

Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số 46/2015/QĐ-UBND ngày 30/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020.

4. Thời gian thực hiện Chương trình: từ năm 2017 đến năm 2020.

5. Kinh phí thực hiện Chương trình

Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch: 94,5 tỷ đồng (điều chỉnh tăng thêm khi có nguồn), cụ thể:

a) Ngân sách Trung ương: 77,7 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn đầu tư phát triển:                          37 tỷ đồng

- Vốn sự nghiệp:                                   40,7 tỷ đồng

b) Ngân sách địa phương: 11,7 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn đầu tư phát triển:                          4 tỷ đồng;

- Vốn sự nghiệp:                                   7,7 tỷ đồng

c) Vốn huy động hợp pháp khác:         5,1 tỷ đồng.

[...]