ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
155/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 16 tháng 04 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 127/QĐ-TTG NGÀY 26/01/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ BAN HÀNH CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ NGHIÊN CỨU, PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG TRÍ TUỆ
NHÂN TẠO ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 127/QĐ-TTg
ngày 26/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược quốc gia về nghiên
cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (TTNT) đến năm 2030; trên cơ sở
tham mưu của Sở Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Thừa Thiên
Huế ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia về nghiên cứu, phát triển
và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030 với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Trí tuệ nhân tạo được ứng dụng rộng
rãi trong hành chính công, dịch vụ công trực tuyến giúp giảm thời gian xử lý
công việc, nhân lực bộ máy, giảm thời gian chờ đợi và chi phí của người dân.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ
thống quản lý hành chính nhà nước trong phân phối, sử dụng nguồn lực xã hội, quản
lý xã hội và quản lý đô thị.
- Ứng dụng TTNT phục vụ các nhiệm vụ
quốc phòng an ninh, các hoạt động cứu hộ, cứu nạn, phòng chống thiên tai và ứng
phó sự cố, dịch bệnh.
- Cùng với chuyển đổi số, ứng dụng
TTNT góp phần thúc đẩy tăng trưởng một số ngành kinh tế.
- Phổ cập được kỹ năng cơ bản về ứng
dụng TTNT cho đội ngũ lao động trực tiếp, phục vụ thúc đẩy đổi mới sáng tạo, giảm
chi phí, nâng cao năng suất lao động và cải thiện chất lượng cuộc sống của người
dân.
- Đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển và ứng
dụng TTNT, đưa TTNT trở thành lĩnh vực công nghệ quan trọng của Thừa Thiên Huế
trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025
- Nâng cấp Trung tâm Giám sát, điều
hành đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành trung tâm lưu trữ dữ liệu
lớn và tính toán hiệu năng cao.
- Đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển và ứng
dụng TTNT; hình thành Khu Công nghệ thông tin tập trung, khu công nghệ cao và
các tổ chức nghiên cứu ứng dụng TTNT; trở thành trung tâm lớn của cả nước về
khoa học và công nghệ.
- Ứng dụng TTNT trong chăm sóc sức khỏe
tại tất cả các cơ sở khám bệnh chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Gắn đổi mới sáng tạo về TTNT vào
Trung tâm Khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo Thừa Thiên Huế; xây dựng 02 doanh nghiệp
khởi nghiệp sáng tạo về TTNT, 05 câu lạc bộ trí tuệ nhân tạo, Internet vạn vật,
công nghệ tự động hóa, robotics trong các trường THPT và trường Đại học, Cao đẳng.
- Nâng cấp, hình thành mới được 03 cơ
sở nghiên cứu và đào tạo về TTNT.
- TTNT được ứng dụng trong hành chính
công, dịch vụ công trực tuyến giúp giảm thời gian xử lý công việc, nhân lực bộ
máy, giảm thời gian chờ đợi và chi phí của người dân.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ
thống quản lý hành chính nhà nước trong phân phối, sử dụng nguồn lực xã hội, quản
lý xã hội và quản lý đô thị.
- Xây dựng, triển khai các chương
trình đạo tạo về TTNT trong các trường đại học, cao đẳng.
- Phổ cập kỹ năng cơ bản về ứng dụng
TTNT cho đội ngũ lao động trực tiếp, phục vụ thúc đẩy đổi mới sáng tạo, giảm
chi phí, nâng cao năng suất lao động và cải thiện chất lượng cuộc sống của người
dân.
b) Đến năm 2030
- Phát triển Trung tâm Giám sát, điều
hành đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành trung tâm lưu trữ dữ liệu
lớn và tính toán hiệu năng cao.
- Hình thành được 01 cơ sở nghiên cứu
và đào tạo về TTNT.
- Hình thành 14 bộ cơ sở dữ liệu mở,
liên thông và kết nối trong các ngành kinh tế, lĩnh vực kinh tế - xã hội phục vụ
nghiên cứu, phát triển và ứng dụng TTNT.
- Trung tâm Khởi nghiệp Đổi mới sáng
tạo Thừa Thiên Huế thành trung tâm đổi mới sáng tạo, phát triển các giải pháp
và ứng dụng TTNT.
- Thành lập ít nhất 02 doanh nghiệp
khởi nghiệp sáng tạo về TTNT.
- Xây dựng được đội ngũ nhân lực chất
lượng cao hoạt động về TTNT.
- Ứng dụng kết quả nghiên cứu của nhiệm
vụ KHCN về TTNT.
- Phổ cập kỹ năng cơ bản về ứng dụng
TTNT đến 100% đội ngũ lao động trực tiếp, phục vụ thúc đẩy đổi mới sáng tạo, giảm
chi phí, nâng cao năng suất lao động và cải thiện chất lượng cuộc sống của người
dân.
c) Tầm nhìn đến năm 2045
Thừa Thiên Huế trở thành một trong những
trung tâm giáo dục, công nghệ và TTNT, trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
thuộc nhóm dẫn đầu trong cả nước và khu vực Đông Nam Á; có khả năng ứng dụng
TTNT trên các lĩnh vực quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường.
Hoàn thành mục tiêu xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành “Thành phố di sản quốc
gia theo hướng văn hóa, sinh thái, cảnh quan, thân thiện với môi trường và
thông minh”.
II. NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật và hành lang pháp lý liên quan đến TTNT
- Xây dựng, hoàn thiện chính sách,
pháp luật tạo hành lang pháp lý thông thoáng đáp ứng yêu cầu thúc đẩy nghiên cứu,
phát triển và ứng dụng TTNT vào cuộc sống. Xây dựng các chính sách thử nghiệm
có kiểm soát đối với các công nghệ, sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh ứng dụng
TTNT, trong đó quy định rõ phạm vi không gian và thời gian thử nghiệm.
- Xây dựng và đề xuất các cơ chế ưu
đãi cao nhất theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp phát triển và ứng
dụng TTNT. Huy động mọi nguồn lực xã hội đầu tư cho các hoạt động nghiên cứu
khoa học, phát triển nguồn nhân lực và ứng dụng công nghệ, đổi mới sáng tạo về
TTNT. Nghiên cứu các chính sách cho sự phát triển của các mô hình và hoạt động
kinh tế mới ứng dụng TTNT.
2. Xây dựng hạ tầng
dữ liệu và tính toán cho nghiên cứu, phát triển và ứng dụng TTNT
- Đầu tư xây dựng và nâng cấp Trung
tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành trung
tâm lưu trữ dữ liệu lớn và tính toán hiệu năng cao.
- Xây dựng Đề án Phát triển dịch vụ
đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm
2030, đưa các ứng dụng nền tảng số và dịch vụ thông minh vào các ngành, lĩnh vực
quản lý nhà nước, quản lý xã hội trên cơ sở ứng dụng thành tựu công nghệ mới.
- Xây dựng và thúc đẩy chia sẻ dữ liệu
phục vụ nghiên cứu, phát triển và ứng dụng TTNT, hình thành các cơ sở dữ liệu
dùng chung, chia sẻ, dữ liệu mở để nghiên cứu, phát triển các ứng dụng TTNT.
Xây dựng cơ chế chia sẻ dữ liệu theo nguyên tắc các bên cùng có lợi, tạo động lực
để chia sẻ, đồng thời bảo đảm được phân quyền truy cập dữ liệu, tránh để lộ, lọt
thông tin dữ liệu có tính riêng tư của cá nhân hay tổ chức.
- Tăng cường năng lực tính toán đám
mây phục vụ nghiên cứu, phát triển và ứng dụng TTNT.
3. Phát triển hệ
sinh thái TTNT
a) Phát triển nguồn nhân lực
- Triển khai các chương trình giáo dục
về khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học (STEAM) cho thanh thiếu niên; triển
khai đại trà các chương trình phổ cập kỹ năng xây dựng dữ liệu, ứng dụng TTNT
cho thanh thiếu niên; thúc đẩy chương trình đào tạo chính quy về TTNT, khoa học
dữ liệu; thúc đẩy đưa các môn học về phân tích dữ liệu, về ứng dụng TTNT vào
chương trình đào tạo của ngành học khác nhau trong các trường đại học, cao đẳng.
- Đầu tư cho một số trường đại học
triển khai đào tạo một số ngành đạo tạo đại học, sau đại học về TTNT và khoa học
dữ liệu.
- Thúc đẩy phát triển và triển khai
các ứng dụng TTNT trong lĩnh vực giáo dục: dự đoán nhu cầu công việc của thị
trường; xác định tiêu chí đánh giá sinh viên, hỗ trợ sinh viên xác định được thế
mạnh việc làm khi tốt nghiệp; tự động hóa quy trình nghiệp vụ giáo viên; xác định
tiêu chí nhằm đạt được mục tiêu học tập; cá nhân hóa việc học tập, nâng cao hiệu
quả học tập có sự trợ giúp của giáo viên và trợ giảng ảo.
- Thúc đẩy triển khai hình thức đào tạo
chứng chỉ ngắn hạn và trung hạn về TTNT cho sinh viên thuộc các ngành nghề khác
nhau, người lao động có nhu cầu chuyển đổi nghề nghiệp.
- Triển khai Đề án Cố đô Khởi nghiệp.
Kết nối Trung tâm Khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo Thừa Thiên Huế với các Trung tâm
Đổi mới sáng quốc gia về TTNT với mục tiêu thu hút đầu tư, tiếp cận với công
nghệ về TTNT. Xây dựng Trung tâm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Thừa Thiên
Huế trở thành một trong những trung tâm đổi mới sáng tạo hàng đầu Việt Nam có
vai trò tổ chức kết nối và hỗ trợ các bên có liên quan, tạo thành hệ sinh thái
đổi mới sáng tạo trong tỉnh và các địa phương lân cận, là địa chỉ hỗ trợ kết nối
và hợp tác các ngành nghề, các doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các cơ quan nhà nước,
các tổ chức và các chuyên gia trong nhiều lĩnh vực để phục vụ chiến lược Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư, là đơn vị ươm mầm doanh nghiệp khởi nghiệp trong lĩnh vực
số và hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển thành doanh nghiệp lớn và thực hiện
công tác chuyển giao và ứng dụng công nghệ.
- Xây dựng Đề án phát hiện, đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực khoa học - công nghệ chất lượng cao từ các em học
sinh, sinh viên đạt Giải trong các Kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia, Quốc tế và kỳ
thi Olympic các môn khoa học và công nghệ.
b) Xây dựng tổ chức
- Thu hút các nguồn lực trong và
ngoài nước xây dựng các trung tâm đào tạo, phát triển và ứng dụng TTNT và khoa học dữ liệu.
- Triển khai mạnh mẽ hình thức hợp
tác công - tư, đồng tại trợ cho các trung tâm đào tạo, trung tâm nghiên cứu
phát triển và trung tâm ứng dụng TTNT; đầu tư hình thành một số nhóm nghiên cứu
trọng điểm về TTNT và khoa học dữ liệu trong một số trường đại học, viện nghiên
cứu; đầu tư vật chất cho một số phòng thí nghiệm trọng điểm về TTNT và khoa học
dữ liệu trong các trường đại học, viện nghiên cứu, trung tâm.
c) Triển khai nghiên cứu và phát triển
- Đẩy mạnh nghiên cứu cơ bản về TTNT,
giải mã công nghệ, làm chủ công nghệ, bắt kịp các tiến bộ trong lĩnh vực TTNT
và bước đầu đóng góp trong phát triển phương pháp TTNT mới trong một số tổ chức
nghiên cứu về công nghệ thông tin; tập trung nghiên cứu, phát triển một số sản
phẩm TTNT dựa trên nguồn dữ liệu và tri thức đặc thù của tỉnh.
- Thúc đẩy xây dựng các trung tâm ươm
tạo và thu hút đầu tư cho phát triển doanh nghiệp TTNT: Triển khai các giải
pháp huy động vốn đầu tư cho phát triển các doanh nghiệp và thương hiệu về TTNT
ở địa phương.
- Tạo môi trường, hệ sinh thái thuận
lợi giúp thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo về TTNT, nâng cao giá
trị, chất lượng, sức cạnh tranh, khả năng làm chủ, sáng tạo công nghệ của cá
nhân, nhóm khởi nghiệp, doanh nghiệp.
4. Thúc đẩy ứng dụng
TTNT
- Thúc đẩy phát triển và triển khai
các ứng dụng TTNT trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng.
- Triển khai các ứng dụng TTNT trong các hệ thống an ninh quốc gia, hệ thống quản lý xuất nhập cảnh, hệ
thống kiểm soát phòng chống tội phạm công nghệ cao, xây dựng giải pháp kỹ thuật
chủ động phòng chống tội phạm sử dụng thành tựu khoa học về TTNT.
- Thúc đẩy phát triển và triển khai
các ứng dụng TTNT trong lĩnh vực thương mại điện tử.
- Thúc đẩy và phát triển các ứng dụng
TTNT trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nhằm cải tiến
thông minh hóa, tự động hóa quy trình sản xuất, nâng cao năng suất chất lượng sản
phẩm nông nghiệp, đảm bảo quy trình sản xuất, xuất sứ minh bạch, cung cấp thực
phẩm sạch cho người tiêu dùng.
- Thúc đẩy phát triển và triển khai
các ứng dụng TTNT trong lĩnh vực giao thông, vận tải, logistics.
- Thúc đẩy phát triển và triển khai
các ứng dụng TTNT trong lĩnh vực văn hóa và du lịch: phát triển công nghiệp văn
hóa số; tự động hóa quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu số hóa các điểm đến và di
sản văn hóa, kết hợp với các dịch vụ tư vấn du lịch thông minh hướng người
dùng; dự báo xu hướng và cá nhân hóa loại hình du lịch dựa trên phân tích thông
tin trên mạng xã hội quan điểm người dùng, góp phần nâng cao chất lượng quy hoạch
và chất lượng dịch vụ du lịch thông minh.
- Thúc đẩy phát triển và triển khai
các ứng dụng TTNT trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường: dự báo số liệu ngành
tài nguyên môi trường, áp dụng TTNT trong quan trắc, thu nhận, đo đạc, điều tra, khảo sát về đất đai và tài nguyên môi trường nhằm cung cấp và chia sẻ
thông tin, dữ liệu quan trắc, điều tra cơ bản về đất đai và tài nguyên môi trường
theo thời gian thực, đảm bảo xử lý hiệu quả ô nhiễm môi trường và ứng phó với
biến đổi khí hậu.
- Thúc đẩy phát triển và triển khai ứng
dụng TTNT trong lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe người dân: triển khai có hiệu
quả hồ sơ sức khoẻ điện tử cá nhân (EHR), đảm bảo mỗi người dân của tỉnh Thừa
Thiên Huế có một hồ sơ sức khoẻ duy nhất, được theo dõi liên tục và suốt đời; đẩy
mạnh triển khai bệnh án điện tử (ERM) tại các cơ sở khám bệnh
chữa bệnh để hỗ trợ bác sỹ trong phát hiện, chẩn đoán và ra quyết định, theo
dõi và chăm sóc sức khỏe bệnh nhân từ xa, cá nhân hóa việc điều trị, nghiên cứu
sản xuất và bào chế thuốc.
5. Thúc đẩy hợp
tác quốc tế trong lĩnh vực TTNT
- Tổ chức các chuỗi sự kiện về TTNT;
hỗ trợ cá nhân, tổ chức tham gia các hội thảo, triển lãm, kỳ thi quốc gia về
TTNT; tham gia tổ chức thực hiện các chương trình, dự án hợp tác nghiên cứu
khoa học song phương và đa dạng về TTNT; thúc đẩy phát triển cơ sở, trung tâm hợp
tác nghiên cứu TTNT.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế với các nước
tiên tiến như Nhật Bản, Hàn Quốc về đào tạo và phát triển TTNT. Chuẩn bị mọi điều
kiện về chính sách và hạ tầng đón đầu làn sóng chuyển dịch đầu tư về Công nghiệp
công nghệ thông tin, nhất là công nghiệp phần mềm của thế giới, tập trung đón đầu
chuyển dịch đầu tư của các doanh nghiệp phần mềm Nhật Bản từ Trung Quốc.
- Tham gia cuộc cách mạng công nghiệp
lần thứ 4 phục vụ quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, thực hiện các Công ước,
Hiệp định quốc tế mà Việt Nam có tham gia (EVFTA, FTA, WTO, ...) trong phạm vi
tỉnh Thừa Thiên Huế. Có chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia chuyển đổi
kinh tế số để tham gia chủ động, hiệu quả các hiệp định thương mại Việt Nam
tham gia, đặc biệt là các hiệp định thương mại thế hệ mới.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm
nguồn ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp, nguồn tài trợ và các nguồn vốn huy
động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước,
các cơ quan được phân công chủ trì, thực hiện nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài chính
xây dựng kinh phí thực hiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, bố trí trong
ngân sách của cơ quan.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì thực hiện các nhiệm vụ:
- Làm đầu mối triển khai, tổng hợp việc thực hiện kế hoạch Kế hoạch.
- Chủ trì thực hiện các chương trình,
đề án liên quan nhằm lồng ghép các mục tiêu của Kế hoạch này như: Đề án Cố đô
khởi nghiệp, Nông nghiệp công nghệ cao, Năng suất chất lượng...
- Chủ trì lập dự toán kinh phí đối với
các nhiệm vụ thuộc ngành quản lý để triển khai các nhiệm vụ.
- Triển khai các đề tài/dự án khoa học
- công nghệ liên quan.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì thực hiện các nhiệm vụ:
- Đầu tư xây dựng và nâng cấp hạ tầng
Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành
trung tâm lưu trữ dữ liệu lớn và tính toán hiệu năng cao.
- Xây dựng Dự án Phát triển dịch vụ
đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm
2030, đưa các ứng dụng nền tảng số và dịch vụ thông minh vào các ngành, lĩnh vực
quản lý nhà nước, quản lý kinh tế, quản lý xã hội trên cơ sở ứng dụng thành tựu
công nghệ mới.
- Xây dựng và thúc đẩy chia sẻ dữ liệu
phục vụ nghiên cứu, phát triển và ứng dụng TTNT, hình thành các cơ sở dữ liệu
dùng chung, chia sẻ, dữ liệu mở để nghiên cứu, phát triển các ứng dụng TTNT.
- Nghiên cứu, ứng dụng TTNT, khoa học
dữ liệu kết hợp với công nghệ blockchain, điện toán đám mây và Internet vạn vật
trong cơ quan nhà nước, trong kinh tế số và xã hội số.
- Xây dựng hạ tầng dữ liệu và tính
toán cho nghiên cứu, phát triển và ứng dụng TTNT.
- Chủ trì lập dự toán kinh phí đối với
các nhiệm vụ thuộc ngành quản lý để triển khai các nhiệm vụ.
3. Sở Tài
chính chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân
sách để triển khai thực hiện kế hoạch.
4. Các Sở,
Ban, ngành khác căn cứ vào nhiệm vụ được phân công chủ trì theo dõi, thực hiện
chương trình, đề án, dự án tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này, chủ động
phối hợp với các Bộ, ngành, các cơ quan liên quan tổ chức
triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và TP Huế;
- CVP và các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VP, CN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 155/KH-UBND ngày 16/4/2021 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
TT
|
Tên
chương trình, dự án
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
1.
|
Xây dựng, hoàn thiện chính sách,
pháp luật tạo hành lang pháp lý thông thoáng đáp ứng yêu cầu thúc đẩy nghiên
cứu, phát triển và ứng dụng TTNT vào cuộc sống
|
Hàng
năm
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền
thông, Đại học Huế
|
|
2.
|
Xây dựng và đề xuất các cơ chế ưu
đãi cao nhất theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp phát triển và ứng
dụng TTNT
|
Hàng
năm
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền
thông, Đại học Huế
|
|
3.
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp đổi mới công nghệ, chuyển giao công nghệ và chương trình phát triển sở
hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2020 - 2030
|
Hàng
năm
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền
thông, Đại học Huế
|
|
4.
|
Đầu tư xây dựng và nâng cấp hạ tầng
Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế trở thành
trung tâm lưu trữ dữ liệu lớn và tính toán hiệu năng cao
|
Hàng
năm
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các doanh nghiệp Viễn thông
|
|
5.
|
Xây dựng Đề án Phát triển dịch vụ
đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2030, đưa các ứng dụng
nền tảng số và dịch vụ thông minh vào các ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước,
quản lý xã hội trên cơ sở ứng dụng thành tựu công nghệ mới
|
Giai
đoạn 2021 -2025
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan
|
|
6.
|
Xây dựng và thúc đẩy chia sẻ dữ liệu
phục vụ nghiên cứu, phát triển và ứng dụng TTNT, hình thành các cơ sở dữ liệu
dùng chung, chia sẻ, dữ liệu mở để nghiên cứu, phát triển các ứng dụng TTNT
|
2021
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan
|
|
7.
|
Tăng cường năng lực tính toán đám
mây phục vụ nghiên cứu, phát triển và ứng dụng TTNT
|
Hàng
năm
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Trung tâm
Công nghệ Thông tin
|
|
8.
|
Triển khai các chương trình đào tạo
STEAM cho thanh thiếu niên; triển khai đại trà các chương trình phổ cập kỹ
năng xây dựng dữ liệu, ứng dụng TTNT cho thanh thiếu niên
|
Giai
đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông
tin và Truyền thông, Viện Nghiên cứu phát triển
|
|
9.
|
Thúc đẩy chương trình đào tạo chính
quy về TTNT, KHDL; thúc đẩy đưa các môn học về phân tích dữ liệu, về ứng dụng
TTNT vào chương trình đào tạo của ngành học khác nhau trong các trường đại học,
cao đẳng
|
Hàng
năm
|
Đại
học Huế
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan
|
|
10.
|
Triển khai các ứng dụng TTNT trong
lĩnh vực giáo dục: dự đoán nhu cầu công việc của thị trường; xác định tiêu
chí đánh giá sinh viên, hỗ trợ sinh viên xác định được thế mạnh việc làm khi tốt nghiệp
|
Hàng
năm
|
Đại
học Huế
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
|
11.
|
Triển khai Đề án Cố đô Khởi nghiệp.
Kết nối Trung tâm Khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo Thừa Thiên Huế với các Trung
tâm Đổi mới sáng quốc gia về TTNT với mục tiêu thu hút đầu tư, tiếp cận với công
nghệ về TTNT
|
Năm
2021
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Viện
Nghiên cứu phát triển
|
|
12.
|
Xây dựng Đề án phát hiện, đào tạo
và phát triển nguồn nhân lực khoa học - công nghệ chất lượng cao từ các em học
sinh, sinh viên đạt Giải trong các Kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia, Quốc tế và
kỳ thi Olympic các môn khoa học và công nghệ
|
Năm
2021
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông
tin và Truyền thông, Viện Nghiên cứu phát triển
|
|
13.
|
Triển khai mạnh mẽ hình thức hợp tác
công - tư, đồng tại trợ cho các trung tâm đào tạo, trung tâm nghiên cứu phát
triển và trung tâm ứng dụng TTNT
|
Hàng
năm
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông
tin và Truyền thông, Đại học Huế, Trung tâm Công nghệ thông tin
|
|
14.
|
Đẩy mạnh nghiên cứu cơ bản về TTNT,
giải mã công nghệ, làm chủ công nghệ, bắt kịp các tiến bộ trong lĩnh vực TTNT
|
Hàng
năm
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Đại học
Huế, Trung tâm Công nghệ thông tin
|
|
15.
|
Tạo môi trường, hệ sinh thái thuận
lợi giúp thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo về TTNT
|
Hàng
năm
|
Viện
Nghiên cứu phát triển
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Viện Nghiên
cứu phát triển và các địa phương.
|
|
16.
|
Thúc đẩy phát triển và triển khai
các ứng dụng TTNT trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng
|
Hàng
năm
|
Bộ
Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành liên quan
|
|
17.
|
Triển khai các ứng dụng TTNT trong
các hệ thống an ninh quốc gia, hệ thống quản lý xuất nhập cảnh, hệ thống kiểm
soát phòng chống tội phạm công nghệ cao, xây dựng giải pháp kỹ thuật chủ động
phòng chống tội phạm sử dụng thành tựu khoa học về TTNT
|
Hàng
năm
|
Công
an tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông
tin và Truyền thông, Viện Nghiên cứu phát triển
|
|
18.
|
Thúc đẩy phát triển và triển khai
các ứng dụng TTNT trong lĩnh vực thương mại điện tử
|
Hàng
năm
|
Sở
Công thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Khoa học và Công nghệ, Viện Nghiên cứu phát triển
|
|
19.
|
Thúc đẩy và phát triển các ứng dụng
TTNT trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nhằm cải tiến thông minh hóa, tự động hóa quy trình sản xuất, nâng
cao năng suất chất lượng sản phẩm nông nghiệp, đảm bảo quy trình sản xuất, xuất
xứ minh bạch, cung cấp thực phẩm sạch cho người tiêu
dùng
|
Hàng
năm
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông
tin và Truyền thông
|
|
20.
|
Thúc đẩy phát triển và triển khai
các ứng dụng TTNT trong lĩnh vực giao thông, vận tải, logistics
|
Hàng
năm
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông
tin và Truyền thông
|
|
21.
|
Phát triển và triển khai các ứng dụng
TTNT trong lĩnh vực văn hóa và du lịch: phát triển công nghiệp văn hóa số; tự
động hóa quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu số hóa các điểm đến và di sản văn
hóa, kết hợp với các dịch vụ tư vấn du lịch thông minh hướng người dùng
|
Hàng
năm
|
Sở
Du lịch
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông
tin và Truyền thông
|
|
22.
|
Phát triển và triển khai các ứng dụng
TTNT trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường: dự báo số liệu ngành tài nguyên
môi trường, áp dụng TTNT trong quan trắc, thu nhận, đo đạc, điều tra, khảo
sát về đất đai và tài nguyên môi trường
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài nguyên và môi trường
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông
tin và Truyền thông
|
|
23.
|
Triển khai ứng dụng TTNT trong lĩnh
vực y tế, chăm sóc sức khỏe người dân
|
Hàng
năm
|
Bệnh
viện Trung ương Huế; Bệnh viện Đại học Y dược Huế
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông
tin và Truyền thông
|
|
24.
|
Tổ chức các chuỗi sự kiện về TTNT; hỗ trợ cá nhân, tổ chức tham gia các hội thảo, triển
lãm, kỳ thi quốc gia về TTNT; tham gia tổ chức thực hiện các chương trình, dự
án hợp tác nghiên cứu khoa học song phương và đa dạng về TTNT; thúc đẩy phát
triển cơ sở, trung tâm hợp tác nghiên cứu TTNT
|
Hàng
năm
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Trung tâm Công nghệ thông tin, Sở
Thông tin và Truyền thông
|
|
25.
|
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế với các nước
tiên tiến như Nhật Bản, Hàn Quốc về đào tạo và phát triển TTNT
|
Hàng
năm
|
Trung
tâm CNTT tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin
và Truyền thông, Viện Nghiên cứu phát triển
|
|