Chủ nhật, Ngày 03/11/2024

Kế hoạch 15124/KH-UBND năm 2019 về kiểm tra cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 do tỉnh Đồng Nai ban hành

Số hiệu 15124/KH-UBND
Ngày ban hành 27/12/2019
Ngày có hiệu lực 27/12/2019
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Nai
Người ký Cao Tiến Dũng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15124/KH-UBND

Đồng Nai, ngày 27 tháng 12 năm 2019

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020

Thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh năm 2020; Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kế hoạch kiểm tra cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Đánh giá chất lượng và tiến độ thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính các đơn vị, địa phương; rà soát những thuận lợi, khó khăn, kịp thời chỉ đạo, đôn đốc hướng dẫn các đơn vị thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát thtục hành chính;

- Làm cơ sở để đánh giá Chỉ số cải cách hành chính, công vụ, bình xét thi đua khen thưởng năm 2020.

2. Yêu cầu

- Công tác kiểm tra cải cách hành chính cần triển khai hiệu quả, thực chất, khắc phục tình trạng làm cho đạt chỉ tiêu, còn mang tính hình thức; kịp thời đôn đốc, nhắc nhở các đơn vị tích cực triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát TTHC theo chỉ đạo của UBND tỉnh;

- Công tác kim tra phải có trọng tâm, trọng điểm; tập trung kiểm tra công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức triển khai cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin vào cải cách hành chính; tiếp nhận, giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp; chú trọng kiểm tra các lĩnh vực: đất đai, đăng ký kinh doanh, tư pháp hộ tịch, xây dựng; trọng tâm kiểm tra tại các cp cơ sở;

- Quá trình kiểm tra đảm bảo không gây trngại đến hoạt động của các đơn vị, địa phương.

II. NỘI DUNG KIỂM TRA

1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo về cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính

a) Kết quả tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, mục tiêu theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại các văn bản:

- Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh năm 2020, Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh năm 2020; các kế hoạch kiểm tra, tuyên truyền năm 2020;

- Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh năm 2020;

- Tiến độ, kết quả triển khai các chỉ đạo của UBND tỉnh về các nhiệm vụ cụ thể (kiện toàn Trung tâm hành chính công tỉnh, Bộ phận Một ca cấp huyện, UBND cấp xã; ứng dụng công nghệ thông tin vào cải cách hành chính của ngành, lĩnh vực, đơn vị...).

b) Trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị trong triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính.

2. Kết quả triển khai các nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính

- Thực hiện, kiện toàn cơ chế một cửa, cơ chế một ca liên thông; tập trung kiểm tra kết qutriển khai mô hình "Phi địa giới hành chính"; mô hình Bưu điện làm “Cánh tay nối dài” của Bộ phận Một ca;

- Kết quả thực hiện tiếp nhận, luân chuyển, giải quyết, trả kết quả thủ tục hành chính, dịch vụ công, nhất là các lĩnh vực có liên quan trực tiếp đến người dân, doanh nghiệp như chế độ chính sách, đất đai, đầu tư, đăng ký kinh doanh, xây dng, hộ tịch, thuế, hải quan, bảo hiểm xã hội, công an;

- Công tác rà soát, tham mưu điều chỉnh, bsung, ban hành bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành; kết quả thực hiện chế độ thông tin, báo cáo; tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ cải cách hành chính, kim soát thủ tục hành chính cho công chức, viên chức trc thuộc quản lý;

- Tổ chức công khai thủ tục hành chính, hoàn thiện bộ hồ sơ mẫu;

- Công tác tiếp nhận, giải quyết phản ánh kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định hành chính, TTHC, cung cấp dịch vụ công (qua đơn và Tổng đài Dịch vụ công 1022 tỉnh).

3. Kết quả ứng dụng công nghệ thông tin vào cải cách hành chính

a) Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan, đơn vị như: trao đổi văn bản điện tử qua trục liên thông; sử dụng văn bản điện tử để điều hành xử lý công việc; sử dụng chữ ký s, chứng thư số.

b) Ứng dụng công nghệ thông tin vào giải quyết TTHC:

- Kết quả sử dụng phần mềm đtiếp nhận, luân chuyển, giải quyết và trả kết quả hồ sơ của các đơn vị;

[...]