Kế hoạch 148/KH-UBND năm 2023 về phát triển hạ tầng số tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2023-2025

Số hiệu 148/KH-UBND
Ngày ban hành 02/10/2023
Ngày có hiệu lực 02/10/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Tống Quang Thìn
Lĩnh vực Công nghệ thông tin

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 148/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 02 tháng 10 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2023-2025

Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;

Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;

Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 885/QĐ-BTTTT ngày 25/5/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Bộ tiêu chí đánh giá phát triển hạ tầng số của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 20/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng Bộ tỉnh về xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Công văn số 3115/BTTTT-CVT ngày 02/8/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc xây dựng Kế hoạch phát triển hạ tầng số giai đoạn 2023-2025 của địa phương;

Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch phát triển hạ tầng số tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2023-2025 như sau:

PHẦN I

HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG SỐ

(tính đến ngày 30/6/2023)

1. Hạ tầng viễn thông

a) Mạng viễn thông băng rộng di động

- Số thuê bao băng rộng di động/100 dân: 68,69.

- Tỷ lệ thuê bao sử dụng điện thoại thông minh/tổng thuê bao điện thoại di động: 73,6%.

- Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh: 89%.

- Tốc độ băng rộng di động (tốc độ tải xuống theo i-Speed): 42,5 Mb/s.

- Số lượng thôn, bản được phủ sóng băng rộng di động: 1355/1355.

- Số lượng thôn, bản chưa được phủ sóng băng rộng di động: 0/1355.

- Tỷ lệ dùng chung vị trí BTS: 16%.

b) Mạng viễn thông băng rộng cố định

- Số thuê bao băng rộng cố định/100 dân: 20,62.

- Tỷ lệ hộ gia đình có truy nhập Internet băng rộng cáp quang: 70,28%.

- Tốc độ băng rộng cố định (tốc độ tải xuống theo i-Speed): 96,12 Mb/s.

- Số lượng thôn, bản đã có hạ tầng cáp quang băng rộng cố định (FTTH): 1355/1355.

- Số lượng thôn, bản còn chưa có cáp quang băng rộng cố định: 0/1355.

c) Các hạ tầng viễn thông có liên quan khác trên địa bàn

[...]