Kế hoạch 145/KH-UBND năm 2024 phát triển và quản lý phương tiện kinh doanh vận tải hành khách đảm bảo phù hợp với nhu cầu đi lại của người dân và thực trạng kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2045

Số hiệu 145/KH-UBND
Ngày ban hành 26/07/2024
Ngày có hiệu lực 26/07/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Nguyễn Cao Sơn
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 145/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 26 tháng 7 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐẢM BẢO PHÙ HỢP VỚI NHU CẦU ĐI LẠI CỦA NGƯỜI DÂN VÀ THỰC TRẠNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH ĐẾN NĂM 2030 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045

Thực hiện Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi tắt là Nghị định số 10/2020/NĐ-CP), Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe, Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT).

Để thúc đẩy phát triển vận tải theo hướng đồng bộ, hiện đại, hiệu quả và bảo đảm an toàn giao thông; trên cơ sở tham mưu, đề xuất của Sở Giao thông vận tải và các sở, ngành, địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển và quản lý phương tiện kinh doanh vận tải hành khách với các nội dung như sau:

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

1. Phát triển và quản lý phương tiện kinh doanh vận tải hành khách là nhiệm vụ quan trọng góp phần xây dựng tỉnh Ninh Bình văn minh, hiện đại; phát huy vai trò quản lý Nhà nước đối với hoạt động kinh doanh vận tải hành khách.

2. Phát triển và quản lý phương tiện kinh doanh vận tải hành khách bằng nguồn vốn xã hội hóa; phát triển bảo đảm bền vững, hiệu quả, thiết thực và an toàn; khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông thân thiện với môi trường, nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ vận tải hành khách.

3. Hình thành hệ thống vận tải hành khách đường bộ đồng bộ, thống nhất, kết nối với các loại hình vận tải và các phương thức vận tải khác; công tác tổ chức điều hành khoa học, hiệu quả và phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh Ninh Bình.

4. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ vào công tác quản lý, điều hành hoạt động vận tải, đặc biệt là công nghệ thông tin và các xu hướng công nghệ mới trong vận tải và logistics như tự động hóa, trí tuệ nhân tạo, internet kết nối vạn vật... để có những bước phát triển đột phá cả trong công tác quản lý nhà nước và hoạt động của thị trường vận tải, nâng cao năng lực tiếp cận cách mạng công nghiệp 4.0 của ngành giao thông vận tải.

II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục tiêu chung

- Phát triển phương tiện kinh doanh vận tải hành khách phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, các quy hoạch khác có liên quan và thực trạng kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

- Tổ chức khoa học mạng lưới vận tải hành khách đường bộ trong tỉnh tạo thành một mạng lưới vận tải thông suốt, cơ động. Phối hợp chặt chẽ giữa các loại hình và lực lượng tham gia vận tải đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân nhằm thúc đẩy giao lưu văn hóa, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Nâng cao chất lượng và khối lượng vận tải hành khách, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia, chú trọng phát triển các tuyến vận tải kết nối các xã vùng sâu, vùng xa, biên giới.

- Đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu đi lại của người dân, đảm bảo trật tự an toàn giao thông, nâng cao chất lượng dịch vụ phục vụ của đơn vị vận tải hành khách; đề ra định hướng phát triển phương tiện và các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô, chất lượng phương tiện, dịch vụ vận tải.

- Nâng cao năng lực quản lý điều hành; xây dựng các giải pháp quản lý hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.

- Kiểm soát được tình hình hoạt động và sự gia tăng về số lượng phương tiện của các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh, đảm bảo cân đối giữa cung và cầu nhằm hạn chế lãng phí các nguồn lực của xã hội, đầu tư kém hiệu quả trong hoạt động kinh doanh vận tải.

- Tạo ra lực lượng vận tải hành khách bằng xe ô tô có đủ khả năng đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân trong tỉnh và ngoài tỉnh, khách du lịch với độ tin cậy cao, chất lượng phục vụ ở mức tốt nhất để có thể thay thế xe mô tô, xe gắn máy và phần lớn các phương tiện vận tải cá nhân khác.

- Thu hút người dân tham gia các loại hình vận tải hành khách bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh, tạo động lực cho phát triển kinh tế, xã hội theo định hướng phát triển kinh tế của tỉnh là du lịch và dịch vụ.

3. Yêu cầu

Dự kiến số lượng phương tiện đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2045 của các loại hình vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe hợp đồng, xe du lịch, xe taxi. Xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu để thực hiện; phân công nhiệm vụ cho các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để tổ chức triển khai thực hiện; kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhằm quản lý tốt và phát triển mạng lưới vận tải hành khách đường bộ phù hợp, tăng tỷ trọng các loại hình vận tải hành khách công cộng, đảm bảo kết nối đến các khu vực đông dân cư, các khu vực có nhu cầu đi lại và tăng mật độ bao phủ đến các huyện, các trung tâm kinh tế - xã hội của tỉnh.

III. HIỆN TRẠNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG BỘ

1. Hiện trạng kết cấu hạ tầng giao thông

1.1. Hệ thống mạng lưới giao thông đường bộ

- Đường Cao tốc:

+ Đường cao tốc Ninh Bình - Thanh Hóa: Đoạn đi qua tỉnh dài khoảng 24,48 km, từ cầu Trại Mễ vượt sông Đáy (km264+200) đến Hầm Tam Điệp (km288+680), với quy mô 4 làn xe hạn chế.

+ Đường bộ cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh: Đoạn đi qua tỉnh dài khoảng 25,3 km, từ nút giao Mai Sơn tại km274+345 (theo lý trình đường cao tốc Ninh Bình - Thanh Hóa - giao với đường Quốc lộ 1 tránh Thành phố Ninh Bình) đi về phía Đông, với quy mô 4 làn xe hoàn chỉnh.

[...]