ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 145/KH-UBND
|
Hòa Bình, ngày 16 tháng 11 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Quyết định 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 340/2016/TT-BTC
ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế
tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác
xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển
hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020; Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp;
Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1231/QĐ-BNN-KTHT
ngày 9/4/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
phê duyệt Kế hoạch triển khai thí điểm mô hình đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học,
cao đẳng về làm việc có thời hạn ở hợp tác xã nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1747/QĐ-UBND
ngày 13/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình phê duyệt Đề án xây dựng, củng
cố và phát triển kinh tế hợp tác, hợp tác xã đến năm 2020, định hướng đến năm
2025; Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Hòa Bình; Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chính sách
hỗ trợ doanh nghiệp phát triển khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hòa
Bình;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 cụ thể như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện các nội dung
Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020 ban hành kèm
theo Quyết định 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số
340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn. Nhằm củng cố phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp
tác xã góp phần thực hiện tốt phong trào xây dựng nông thôn mới, chuyển đổi cơ
cấu trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và
phát triển bền vững.
2. Yêu cầu
Các nội dung hỗ trợ trong Kế hoạch phải
thực hiện đúng đối tượng, đảm bảo sử dụng đúng mục đích, phù hợp với các nội
dung được quy định tại Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng
Chính phủ, các Thông tư, văn bản hướng dẫn của Trung ương, địa phương và các
văn bản pháp luật hiện hành. Phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế tại địa
phương và phát huy tối đa mọi nguồn lực hỗ trợ trong xây dựng và phát triển
kinh tế hợp tác, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ
1. Phạm vi áp dụng: Kế hoạch này được áp dụng đối với các hợp tác xã trên
địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2020.
2. Đối tượng áp dụng
Hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân,
Liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi chung là hợp tác xã); Thành viên, sáng lập viên, các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập và
tham gia hợp tác xã; Cơ quan và cán bộ quản lý nhà nước về hợp tác xã, các tổ
chức, cá nhân có liên quan trực tiếp đến phát triển hợp
tác xã.
3. Điều kiện hỗ trợ chung
Hợp tác xã thành lập, tổ chức và hoạt
động theo nguyên tắc và quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012; Có nhu cầu hỗ trợ
và đáp ứng các tiêu chí cụ thể của từng nội dung hỗ trợ được quy định tại kế hoạch
này.
III. NỘI DUNG VÀ
GIẢI PHÁP HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
l. Chính sách bồi dưỡng nguồn nhân lực
1.1. Hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ, thành viên hợp tác xã
a) Điều kiện và tiêu chí bồi dưỡng
cán bộ, thành viên hợp tác xã: Thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 1, mục
III, điều 1, Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ:
- Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ đối với
cán bộ quản lý và thành viên của hợp tác xã, thực hiện theo quy định tại điều
6, mục I, chương II, Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính;
- Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ tổ chức,
quản lý lớp bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã, thực hiện theo quy định tại điều
7 mục I, chương II, Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
c) Kế hoạch thực hiện đến năm 2020: Tổ
chức 24 lớp bồi dưỡng (12 lớp/1 năm) kiến thức về mô hình HTX kiểu mới sản
xuất theo chuỗi giá trị, quản trị, quản lý hợp tác xã, chuyên môn nghiệp vụ, kỹ
thuật cho 1.200 lượt cán bộ quản lý và thành viên các hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.
d) Kinh phí thực hiện hỗ trợ:
- Tổng kinh phí: 2.100.000.000 đồng.
- Nguồn kinh phí: Ngân sách Trung
ương (nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới).
1.2. Hỗ trợ thực hiện mô hình
thí điểm đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp cao đẳng trở lên về làm việc có thời hạn tại
các hợp tác xã
a) Điều kiện, tiêu chí đối với hợp
tác xã:
HTX được hỗ trợ là HTX tiêu biểu ở
các huyện, thành phố trong tỉnh, đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản
2, điều 8, mục I, chương II, Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính và các điều kiện, tiêu chí khác như sau:
- Đối với các HTX nông nghiệp ngoài
các tiêu chí trên còn phải có hoạt động liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm,
ưu tiên các HTX:
+ Sản xuất theo hợp đồng của doanh
nghiệp hoặc tham gia trong chuỗi giá trị nông sản an toàn, chất lượng cao hoặc
xây dựng vùng nguyên liệu phục vụ chế biến hoặc xuất khẩu;
+ Áp dụng công nghệ tiên tiến, hoặc
các tiêu chuẩn, quy chuẩn để sản xuất nông sản, an toàn, bền vững, bảo vệ môi
trường;
- Trong thời gian 3 năm trước thời điểm
đề nghị hỗ trợ, hợp tác xã phải có ít nhất 01 năm đạt tổng doanh thu tối thiểu
500 triệu đồng/năm trở lên đối với hợp tác xã Nông nghiệp và 1tỷ đồng/năm đối với hợp tác xã phi nông nghiệp;
- Có phương án sản xuất kinh doanh cụ
thể, nhất là các hoạt động sản xuất kinh doanh chính của HTX có nhu cầu tuyển dụng
cán bộ chuyên môn; có phương án sử dụng lao động phù hợp hiệu quả đối với cán bộ
dự kiến tuyển dụng về làm việc cho HTX;
- HTX phải có nhu cầu thực sự và có
đơn đề nghị được tuyển dụng cán bộ chuyên môn gửi cấp thẩm quyền xem xét. Chỉ
áp dụng đối với HTX tuyển dụng cán bộ chuyên môn hoặc cán bộ chuyên môn mới đã
làm việc tại HTX tại thời điểm Thông tư số 340/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài
chính có hiệu lực thi hành;
- Ưu tiên các HTX được công nhận là
mô hình HTX điển hình tiên tiến toàn quốc, điển hình tiên tiến cấp tỉnh trong
02 năm gần nhất và các HTX có phương án trả lương bổ sung
cho cán bộ diện thí điểm.
b) Điều kiện, tiêu chí đối với cán bộ
trẻ được hỗ trợ:
- Độ tuổi: Không quá 35 tuổi đối với
nữ và 40 tuổi đối với nam.;
- Có trình độ đào tạo chuyên môn,
nghiệp vụ từ cao đẳng trở lên, phù hợp với yêu cầu về vị trí việc làm theo phương
án sử dụng lao động của HTX;
- Ưu tiên các
trường hợp sau:
+ Có sự hiểu biết về kinh tế tập thể,
HTX;
+ Là con em thành viên HTX, sống ở địa
phương;
+ Được HTX gửi hoặc cử đi đào tạo tại
các cơ sở đào tạo đạt được trình độ từ cao đẳng trở lên phù hợp với các lĩnh vực
tuyển dụng theo quy định của pháp luật;
+ Những người có trình độ học vấn cao
hơn (nhiều bằng đại học các chuyên ngành khác nhau, thạc sỹ, tiến sỹ);
+ Có cam kết công tác tối thiểu là 3
năm tại HTX.
c) Mức hỗ trợ kinh phí: theo quy định
tại khoản 3, điều 8, Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
d) Kế hoạch thực hiện đến năm 2020:
- Số lượng HTX thí điểm hỗ trợ là 15
HTX bao gồm: 10 HTX nông nghiệp và 05 HTX phi nông nghiệp;
- Số lượng cán bộ trẻ được thí điểm hỗ
trợ như sau:
+ Tổng số cán bộ trẻ được hỗ trợ
không quá 25 người, vị trí việc làm được hỗ trợ gồm: kế toán, kỹ thuật và
marketing;
+ Mỗi HTX nông nghiệp hỗ trợ tối đa
02 cán bộ trẻ (tổng số không quá 20 người); Mỗi HTX phi nông nghiệp hỗ
trợ 01 cán bộ trẻ (tổng số không quá
05 người);
- Thời gian hỗ trợ từ tháng 12 năm
2018 đến hết tháng 12 năm 2020.
e) Kinh phí thực hiện hỗ trợ:
- Tổng kinh phí: 2.126.334.000 đồng;
- Nguồn kinh phí: Ngân sách Trung
ương (nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới).
1.3. Tổng kinh phí kế hoạch bồi
dưỡng nguồn nhân lực
(2.100.000.000đ
+ 2.126.334.000đ) = 4.226.334.000 đồng.
2. Chính sách hỗ trợ xúc tiến
thương mại, mở rộng thị trường
2.1. Hỗ trợ tham gia hội chợ,
triển lãm
a) Nội dung và điều kiện hỗ trợ: Hỗ
trợ kinh phí cho các hợp tác xã tham gia hội chợ, triển lãm, chương trình kết nối
cung cầu, xúc tiến thương mại trong nước nhằm nâng cao năng lực xúc tiến thương
mại, quảng bá sản phẩm, mở rộng thị trường trong và ngoài tỉnh và tìm đối tác để liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm theo kế hoạch
được cơ quan chức năng phê duyệt hàng năm.
b) Mức hỗ trợ: Theo mức kinh phí thực
hiện, hỗ trợ quy định tại Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy chế xây dựng, quản lý
và tổ chức thực hiện chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Hòa Bình.
c) Kế hoạch thực hiện đến năm 2020: Hỗ
trợ 40 hợp tác xã tham gia hội chợ, triển lãm trong nước (20 HTX 1năm).
d) Kinh phí thực hiện hỗ trợ:
- Tổng kinh phí: 1.000.0000.000 đồng;
- Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh; nguồn
vốn chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Hòa Bình.
2.2. Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu tập thể
a) Nội dung và điều kiện hỗ trợ:
- Nội dung hỗ trợ: Nhà nước hỗ trợ hợp
tác xã thông qua việc triển khai các đề tài nghiên cứu xây dựng nhãn hiện tập
thể cho sản phẩm của các các hợp tác xã;
- Điều kiện hỗ trợ: hợp tác xã
có nhu cầu và có văn bản xin đề nghị hỗ trợ gửi cơ quan thẩm quyền
xem xét.
b) Mức hỗ trợ: Theo mức kinh phí thực
hiện quy định tại Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày ngày 11/01/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phát triển
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
c) Kế hoạch thực hiện đến năm 2020: Hỗ
trợ xây dựng 02 nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm của 02 hợp tác xã.
d) Kinh phí thực hiện hỗ trợ:
- Tổng kinh phí: 400.000.000 đồng;
- Nguồn kinh phí: Nguồn vốn sự nghiệp
khoa học công nghệ ngân sách tỉnh.
2.3. Hỗ trợ hợp tác xã sử dụng
chỉ dẫn địa lý và nhãn hiệu chứng nhận
a) Nội dung hỗ trợ: Các hợp tác xã
đáp ứng đầy đủ điều kiện tiêu chí và yêu cầu theo quy định tại Quy chế sử dụng
chỉ dẫn địa lý, Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận của các sản phẩm đã được
đăng ký bảo hộ, thì được các cơ quan thẩm quyền (Chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý
và nhãn hiệu chứng nhận) xem xét cấp phép sử dụng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận cho sản phẩm của hợp tác xã.
b) Điều kiện hỗ trợ: Hợp tác xã có đầy
đủ văn bản, hồ sơ đề nghị cấp phép sử dụng chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu sản phẩm gửi
chủ sở hữu nhãn hiệu.
c) Kế hoạch thực hiện đến năm 2020: Hỗ
trợ 20 hợp tác xã.
2.4. Tổng kinh phí kế hoạch hỗ
trợ xúc tiến thương mại
(1.000.0000.000đ + 400.000.000đ) =
1.400.000.000 đồng.
3. Hỗ trợ
ứng dụng khoa học kỹ thuật
a) Nội dung hỗ trợ: Quỹ Phát triển
khoa học công nghệ tỉnh hỗ trợ vốn cho các hợp tác xã thực hiện các dự án chuyển giao ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật,
công nghệ mới, tiên tiến vào hoạt động sản xuất như: hỗ trợ áp dụng quy trình sản
xuất tiêu chuẩn VietGap, GlobalGap; ứng dụng công nghệ tiên tiến, giống mới có năng suất, chất lượng cao vào sản xuất....
b) Điều kiện hỗ trợ: Hợp tác xã có dự
án chuyển giao ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới, tiên tiến
vào hoạt động sản xuất được Quỹ Phát triển khoa học công nghệ tỉnh thẩm định khả
thi và phê duyệt.
c) Kế hoạch thực hiện đến năm 2020: Hỗ
trợ từ 16 dự án trở lên (mỗi năm 8 dự án
trở lên).
d) Mức hỗ trợ: Theo kinh phí cụ thể của
từng dự án được phê duyệt.
e) Kinh phí thực hiện:
- Tổng kinh phí: 3.200.000.000 đồng (tạm
tính trung bình mỗi dự án được phê duyệt hỗ
trợ 200.000.000 đồng);
- Nguồn kinh phí: Nguồn vốn Quỹ Phát
triển khoa học công nghệ tỉnh.
4. Chính sách hỗ trợ thành lập mới và tổ chức lại hợp tác xã
4.1. Thành lập mới hợp tác xã:
a) Đối tượng, điều kiện hỗ trợ: Tổ chức,
cá nhân có nhu cầu thành lập hợp tác xã (có văn bản đề nghị được hỗ trợ
thành lập mới hợp tác xã).
b) Nội dung hỗ
trợ: Cung cấp thông tin, tư vấn, tập huấn về quy định pháp luật hợp tác xã trước
khi thành lập hợp tác xã cho sáng lập viên; Tư vấn xây dựng điều lệ, phương án
sản xuất kinh doanh; Hướng dẫn và thực hiện các thủ tục thành lập, đăng ký và tổ chức hoạt động của hợp tác xã.
c) Định mức hỗ trợ: Áp dụng theo quy
định tại Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, nhưng tối đa không quá 15.000.000 đồng trên một hợp tác
xã.
d) Kế hoạch thực hiện đến năm 2020: hỗ
trợ từ 100 HTX thành lập mới trở lên (trung bình mỗi năm từ 50 HTX trở lên).
e) Kinh phí thực hiện hỗ trợ:
- Tổng kinh phí:
1.500.000.000 đồng;
- Nguồn kinh phí: ngân sách tỉnh.
4.2. Tổ chức lại hợp tác xã: Trường hợp hợp tác xã đăng ký lại do tiến hành sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách hợp tác xã thì Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí như đối với thành
lập mới hợp tác xã. Nguồn kinh phí thực hiện hỗ trợ: ngân sách tỉnh.
5. Chính sách hỗ trợ riêng đối với hợp tác xã nông, lâm, ngư
nghiệp
5.1. Hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
a) Đối tượng, điều kiện tiêu chí và nội
dung hỗ trợ: Thực hiện theo Quy định tại Thông tư số
15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng hỗ trợ đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp.
b) Cơ chế thực hiện đầu tư và mức hỗ
trợ:
- Cơ chế thực hiện đầu tư theo quy định
tại Công văn số 421/UBND - NNTN ngày 26/3/2018 của UBND tỉnh về việc thực hiện
hỗ trợ đầu tư để phát triển kết cấu hạ tầng đối với HTX nông nghiệp từ nguồn vốn
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
- Mức hỗ trợ: Ngân sách hỗ trợ tối đa
80% giá trị dự án đầu tư được phê duyệt (HTX đối ứng tối thiểu 20%).
c) Kế hoạch thực hiện đến năm 2020: Hỗ
trợ từ 30 hợp tác xã thực hiện đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trở lên.
d) Kinh phí thực hiện hỗ trợ:
- 20.000.000.000 đồng theo kế hoạch đầu
tư trung hạn chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới đã duyệt tại Nghị quyết số
80/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ngoài ra bổ sung thêm kinh phí được
Trung ương hỗ trợ bổ sung từ nguồn dự phòng ngân sách chương trình MTQG xây dựng
nông thôn mới tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016 - 2020.
e) Nguồn kinh phí: Ngân sách Trung
ương (nguồn vốn chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới).
5.2. Hỗ trợ vốn, giống khi gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh
a) Nội dung hỗ trợ: Nhà nước hỗ trợ một
phần chi phí giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản hoặc một phần chi phí sản xuất
ban đầu (không phải đền bù thiệt hại) để hỗ trợ các hợp tác xã sản xuất nông
nghiệp khi bị thiệt hại trực tiếp do thiên tai, dịch bệnh
b) Cơ chế thực hiện: Thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ về cơ chế,
chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất, vùng bị thiệt hại
do thiên tai, dịch bệnh.
5.3. Hỗ trợ chế biến sản phẩm
a) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ lãi suất
cho HTX đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị nhằm sơ chế, chế biến sản phẩm.
b) Cơ chế thực hiện: theo quy định tại
Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp và các
văn bản hướng dẫn thi hành.
6. Tổng kinh phí thực hiện kế hoạch
hỗ trợ phát triển hợp tác xã
Tổng kinh phí thực hiện đến năm 2020:
30.326.334.000 đồng.
Trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 24.226.334.000
đồng;
- Ngân sách tỉnh: 6.100.000.000 đồng.
(Chi
tiết tại phụ lục khái toán kinh phí kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Công tác lập dự toán, giao dự
toán và thanh quyết toán kinh phí thực hiện kế hoạch hỗ trợ phát triển hợp tác
xã hàng năm
a) Công tác lập dự toán, sử dụng và
quyết toán kinh phí hỗ trợ phát triển hợp tác xã thực hiện theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật, Quyết định
số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản
lý, điều hành thực hiện các chương trình MTQG.
b) Việc lập kế hoạch và dự toán kinh
phí thực hiện hàng năm theo quy định tại mục 1, điều 12, Thông tư 3 số
40/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
c) Giao dự toán kinh phí thực hiện
theo quy định tại mục 2, điều 13 Thông tư số
340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
d) Tạm ứng kinh phí thực hiện theo
quy định tại điều 14, Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
e) Thanh toán, quyết toán kinh phí
theo quy định tại điều 15, Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày
29/12/2016 của Bộ trưởng Tài chính.
2. Trách nhiệm của các sở ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan
2.1. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện
Kế hoạch.
b) Chủ trì thực hiện các chính sách hỗ
trợ: bồi dưỡng cán bộ, thành viên hợp tác xã; thực hiện thí điểm đưa cán bộ trẻ
tốt nghiệp cao đẳng trở lên về làm việc có thời hạn tại các hợp tác xã; hỗ trợ
hợp tác xã tham gia hội chợ, triển lãm và tổ chức các chương trình xúc tiến
thương mại, kết nối cung cầu. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
cho hợp tác xã nông nghiệp.
c) Hàng năm tổng hợp nhu cầu kinh phí
hỗ trợ HTX của các sở, ngành, UBND các huyện/TP lập thành Kế hoạch hỗ trợ phát
triển HTX của toàn tỉnh và gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ
quan chủ trì thực hiện chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới), Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp.
d) Chủ trì tổng hợp báo cáo kết quả
thực hiện hàng tháng, hàng quý, hằng năm và cả giai đoạn gửi
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để theo dõi, giám sát thực
hiện.
2.2. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
a) Hướng dẫn và tổng hợp dự toán kinh
phí thực hiện các chính sách hỗ trợ hợp tác xã từ nguồn vốn
chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới gửi, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính thẩm định. Đồng thời gửi Liên minh Hợp tác xã tỉnh để
tổng hợp chung vào kế hoạch hỗ trợ phát triển hợp tác xã toàn tỉnh.
b) Chủ trì phối hợp với Liên minh Hợp
tác xã tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn các Hợp tác xã về
thủ tục lập dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với các hợp tác xã nông
nghiệp; hằng năm tổng hợp các dự án đầu tư của các hợp tác xã trình Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định.
c) Chủ trì phối hợp với Liên minh Hợp
tác xã tỉnh hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ giống, vốn
cho các hợp tác xã khi bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
2.3. Sở Khoa học và công nghệ
a) Chủ trì tổng
hợp nhu cầu và kinh phí hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ của các hợp tác
xã trong tỉnh và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
theo quy định tại Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh. Đồng thời thông báo với Liên minh Hợp tác xã tỉnh
để tổng hợp chung vào kế hoạch hỗ trợ
phát triển hợp tác xã toàn tỉnh.
b) Hỗ trợ hợp
tác xã xây dựng, tạo lập và đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm
nông sản, đặc sản, truyền thông của tỉnh; ứng dụng kết quả
nghiên cứu của đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh thông
qua nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ.
c) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
chỉ dẫn địa lý cam Cao Phong cho các hợp tác xã đáp ứng được đủ điều kiện theo
quy định.
d) Hỗ trợ hợp
tác xã tham gia hoạt động đầu tư đổi mới công nghệ; hoạt động đăng ký xác lập
quyền sở hữu công nghiệp; hoạt động tiêu chuẩn đo lường chất
lượng; hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo từ nguồn Quỹ
phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh.
2.4. Sở Kế hoạch và đầu tư
a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính
và các Sở, ngành liên quan cân đối và phân bổ vốn kế hoạch
hằng năm (Vốn đầu tư phát triển Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh) để
thực hiện kế hoạch.
b) Hàng năm chủ trì phối hợp với các
Sở, ngành thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu
tư các dự án hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với các hợp tác xã
nông nghiệp.
2.5. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
và các sở ngành có liên quan cân đối, bố trí nguồn vốn (Nguồn sự nghiệp ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh), thẩm định dự
toán kinh phí hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Hướng dẫn thủ tục sử dụng, thanh
quyết toán kinh phí thực hiện chính sách, tổng hợp quyết
toán kinh phí theo quy định hiện hành.
2.6. Ngân hàng nhà nước Việt
Nam chi nhánh tỉnh
Chỉ đạo hệ thống ngân hàng thương mại
thực hiện tốt chính sách hỗ trợ chế biến sản phẩm cho các
hợp tác xã theo quy định tại Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của
Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất
trong nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2.7. Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Hòa Bình
Tham gia thực hiện chính sách hỗ trợ
xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường cho các hợp tác
xã. Tổ chức và hỗ trợ cho các hợp tác xã tham gia các hội chợ, triển lãm, hội
nghị kết nối cung cầu, chương trình xúc tiến thương mại.
2.8. Các sở ngành, cơ quan đơn vị cấp tỉnh
a) Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được
giao tăng cường công tác quản lý nhà nước và tạo điều kiện hỗ trợ cho các hợp
tác xã tham gia tiếp cận được các chính sách hỗ trợ của nhà nước, nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.
b) Hàng năm thực hiện tốt công tác tổng
hợp nhu cầu, lập kế hoạch dự toán kinh phí hỗ trợ phát triển hợp tác xã, triển
khai và báo cáo kết quả thực hiện với Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Kế hoạch
và đầu tư.
2.9. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Hàng năm phổ
biến và tổng hợp nhu cầu hỗ trợ, lập kế hoạch và dự toán
kinh phí hỗ trợ phát triển hợp tác xã của địa phương, gửi Liên minh Hợp tác xã
tỉnh và các cơ quan đầu mối tổng hợp các nguồn vốn (Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa
học công nghệ).
b) Tham gia thực hiện chính sách hỗ
trợ xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường cho các hợp tác xã. Tổ chức và hỗ
trợ cho các hợp tác xã tham gia các hội chợ, triển lãm, hội nghị kết nối cung cầu,
chương trình xúc tiến thương mại trong nước. Tạo điều kiện cấp phép cho các hợp tác xã được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận các sản phẩm do địa phương làm chủ nhãn hiệu đã được đăng ký bảo hộ.
c) Hàng năm lập kế hoạch, xây dựng dự
toán và tổ chức giải ngân kinh phí hỗ trợ cho các hợp tác xã thành lập mới tại
địa phương.
d) Tăng cường công tác quản lý nhà nước
và tạo điều kiện hỗ trợ cho các hợp tác xã tham gia tiếp cận được các chính
sách hỗ trợ của nhà nước. Phân bổ ngân sách của địa phương để thực hiện các
chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã tại địa phương. Định kỳ báo cáo kết quả
thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã tại địa phương với Ủy ban
nhân dân tỉnh thông qua Sở Kế hoạch và đầu tư.
Kế hoạch này có hiệu lực thực hiện từ
ngày ký và thay thế cho Kế hoạch số 110/KH-UBND ngày 13/11/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình về hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
giai đoạn 2015 - 2020. Yêu cầu Giám đốc các sở, Thủ trưởng
các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: KH&ĐT, Tài
chính, Nông nghiệp & PTNT;
- Liên minh HTX Việt nam;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, Tp;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dũng
|
KHÁI TOÁN KINH PHÍ
KẾ HOẠCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ ĐẾN
NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 145/KH-UBND ngày 16/11/2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Chính
sách hỗ trợ
|
Đơn
vị tính
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Tổng giai đoạn
|
Nguồn
kinh phí
|
1
|
Chính sách hỗ trợ bồi dưỡng nguồn
nhân lực
|
1.1
|
Hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ,
thành viên HTX
|
|
|
|
|
NS Trung ương (nguồn vốn chương
trình MTQG xây dựng NTM)
|
a)
|
Số lớp bồi dưỡng
|
Lớp
|
12
|
12
|
24
|
b)
|
Số lượng người được bồi dưỡng
|
Người
|
600
|
600
|
1.200
|
c)
|
Kinh phí thực hiện
|
Tr. đồng
|
1.050
|
1.050
|
2.100
|
1.2
|
Hỗ trợ thực hiện mô hình
thí điểm đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp cao đẳng trở
lên về làm việc có thời hạn tại các hợp
tác xã
|
|
|
|
|
|
a)
|
Số cán bộ trẻ có trình độ cao đẳng trở
lên được hỗ trợ về làm việc có thời hạn tại HTX
|
Người
|
25
|
25
|
25
|
NS Trung ương (nguồn vốn chương
trình MTQG xây dựng NTM)
|
b)
|
Số HTX được hỗ trợ
|
HTX
|
15
|
15
|
15
|
c)
|
Kinh phí thực hiện
|
Tr. đồng
|
1.132,841
|
993,493
|
2.126,334
|
1.3
|
Tổng kinh phí kế hoạch bồi dưỡng
nguồn nhân lực (1.1+1.2)
|
Tr. đồng
|
2.182,841
|
2.043,493
|
4.226,334
|
|
2
|
Chính sách hỗ trợ xúc tiến
thương mại, mở rộng thị trường
|
2.1
|
Hỗ trợ tham gia hội chợ, triển
lãm
|
|
|
|
|
NS Tỉnh (nguồn vốn chương trình xúc
tiến thương mại tỉnh Hòa Bình)
|
a)
|
Số HTX được hỗ trợ
|
HTX
|
20
|
20
|
40
|
b)
|
Kinh phí thực hiện
|
Tr. đồng
|
500
|
500
|
1.000
|
2.2
|
Hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu tập thể
|
|
|
|
|
Ngân sách tỉnh (Nguồn vốn sự nghiệp
khoa học công nghệ)
|
a)
|
Số HTX được hỗ
trợ
|
HTX
|
1
|
1
|
2
|
b)
|
Số sản phẩm được hỗ trợ
|
sản phẩm
|
1
|
1
|
2
|
c)
|
Kinh phí thực hiện
|
Tr. đồng
|
200
|
200
|
400
|
2.3
|
Hỗ trợ hợp tác xã sử dụng chỉ
dẫn địa lý và nhãn hiệu chứng nhận vùng sản
xuất
|
|
|
|
|
|
|
Số HTX được hỗ trợ
|
HTX
|
10
|
10
|
20
|
2.4
|
Tổng kinh phí kế hoạch hỗ trợ xúc tiến thương mại (2.1+2.2+2.3)
|
Tr. đồng
|
700
|
700
|
1.400
|
|
3
|
Hỗ trợ ứng dụng khoa học kỹ thuật
|
a)
|
Số HTX được hỗ trợ
|
HTX
|
8
|
8
|
16
|
Ngân sách tỉnh (Nguồn vốn Quỹ Phát
triển khoa học công nghệ tỉnh)
|
b)
|
Số dự án hỗ trợ
|
Dự án
|
8
|
8
|
16
|
c)
|
Kinh phí thực hiện
|
Tr. đồng
|
1.600
|
1.600
|
3.200
|
4
|
Chính sách hỗ trợ thành lập mới
và tổ chức lại hợp tác xã
|
4.1
|
Thành lập mới hợp tác xã
|
|
|
|
|
Ngân sách tỉnh
|
a)
|
Số HTX được hỗ trợ
|
HTX
|
50
|
50
|
100
|
b)
|
Kinh phí thực hiện
|
Tr. đồng
|
750
|
750
|
1.500
|
4.2
|
Tổ chức lại hợp tác xã
|
|
|
|
|
Ngân sách tỉnh
|
a)
|
Số HTX được hỗ trợ
|
HTX
|
0
|
0
|
0
|
b)
|
Kinh phí thực hiện
|
Tr. đồng
|
0
|
0
|
0
|
4.3
|
Tổng kinh phí kế hoạch hỗ trợ thành lập mới và tổ chức lại hợp tác xã (4.1+4.2)
|
Tr. đồng
|
750
|
750
|
1.500
|
|
5
|
Chính sách Hỗ trợ đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng
|
a)
|
Số HTX được hỗ trợ
|
HTX
|
15
|
15
|
30
|
NS Trung ương (nguồn vốn chương
trình MTQG xây dựng NTM)
|
b)
|
Số dự án hỗ trợ
|
Dự án
|
15
|
15
|
30
|
c)
|
Kinh phí thực hiện
|
Tr. đồng
|
10.000
|
10.000
|
20.000
|
6
|
TỔNG
KINH PHÍ
|
Tr. đồng
|
15.232,841
|
15.093,493
|
30.326,334
|
|
a)
|
Ngân sách Trung ương
|
Tr. đồng
|
12.182,841
|
12.043,493
|
24.226,334
|
b)
|
Ngân sách Tỉnh
|
Tr. đồng
|
3.050
|
3.050
|
6.100
|