Kế hoạch 1444/KH-BNV về đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2019 do Bộ Nội vụ ban hành
Số hiệu | 1444/KH-BNV |
Ngày ban hành | 03/04/2019 |
Ngày có hiệu lực | 03/04/2019 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Người ký | Nguyễn Trọng Thừa |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1444/KH-BNV |
Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2019 |
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là đo lường sự hài lòng) năm 2019 nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của nền hành chính nhà nước đối với người dân, tổ chức; góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân, cải thiện môi trường kinh doanh cho doanh nghiệp; nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia theo yêu cầu của cải cách hành chính và phát triển kinh tế xã hội của Chính phủ.
b) Mục tiêu cụ thể
- Công bố; thông tin, tuyên truyền kết quả triển khai đo lường sự hài lòng năm 2018 (Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2018);
- Theo dõi, tổng hợp, đánh giá việc sử dụng kết quả đo lường sự hài lòng năm 2018 của các bộ, ngành, địa phương;
- Triển khai đo lường sự hài lòng năm 2019.
2. Yêu cầu
- Việc thực hiện Kế hoạch phải đúng nội dung, tiến độ; đạt kết quả, mục tiêu đề ra; bảo đảm tiết kiệm, phù hợp với nguồn lực được phân bổ;
- Sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong quá trình triển khai phải chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả;
- Quá trình triển khai phải được giám sát, kiểm tra chặt chẽ nhằm đảm bảo kết quả các hoạt động chính xác, khách quan, có chất lượng;
- Việc triển khai và kết quả phải được thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời, dễ tiếp cận, dễ sử dụng đối với mọi đối tượng.
TT |
Nội dung công việc |
Thời gian |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
1 |
Công bố Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2018 |
|
|
|
|
Tổng hợp, phân tích dữ liệu; xây dựng báo cáo Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2018 |
Tháng 1 - 3 |
Bộ Nội vụ |
Ban Thường trực UBTWMTTQVN; Trung ương Hội CCBVN |
|
Công bố Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2018 |
Tháng 4 |
Bộ Nội vụ |
Ban Thường trực UBTWMTTQVN; Trung ương Hội CCBVN |
2 |
Nghiên cứu; sửa đổi, bổ sung nội dung, tiêu chí đánh giá, mẫu phiếu điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng năm 2019 |
|
|
|
|
Nghiên cứu, dự thảo nội dung sửa đổi, bổ sung; lấy ý kiến góp ý; hoàn thiện, ban hành |
Tháng 4 - 5 |
Bộ Nội vụ |
Các chuyên gia, bộ, ngành, địa phương |
3 |
Xây dựng tài liệu hướng dẫn điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng năm 2019 |
|
|
|
|
Xây dựng; lấy ý kiến góp ý; hoàn thiện, ban hành tài liệu |
Tháng 4 - 5 |
Bộ Nội vụ |
Chuyên gia |
4 |
Triển khai điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng năm 2019 |
|
|
|
|
Ký hợp đồng thực hiện điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng |
Tháng 5 |
Bộ Nội vụ |
Tổng công ty BĐVN |
|
Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn |
Tháng 5 |
Bộ Nội vụ |
Ban Thường trực UBTWMTTQ VN, Trung ương Hội CCBVN, Tổng công ty BĐVN |
|
Tổ chức hội thảo về đo lường sự hài lòng năm 2019 (03 hội thảo) |
Tháng 6 |
Bộ Nội vụ |
Tổng công ty BĐVN |
|
Chọn mẫu điều tra xã hội học |
Tháng 6 - 7 |
Bộ Nội vụ |
Sở Nội vụ, Ủy ban MTTQ, Hội Cựu chiến binh cấp tỉnh |
|
Phát, thu phiếu điều tra xã hội học |
Tháng 8 - 9 |
Tổng công ty BĐVN |
Bưu điện cấp tỉnh |
5 |
Giám sát, kiểm tra, phúc tra việc phát, thu phiếu điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng năm 2019 |
|
|
|
|
Kiểm tra việc phát, thu phiếu tại một số tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
Tháng 9 |
Bộ Nội vụ |
Ban Thường trực UBTWMTTQVN, Trung ương Hội CCBVN |
|
Giám sát, phúc tra việc phát, thu phiếu điều tra xã hội học tại 63 tỉnh, thành phố trực thuộc TW |
Tháng 9 |
Sở Nội vụ |
Ủy ban MTTQ tỉnh, Hội CCB tỉnh |
6 |
Tổng hợp, phân tích dữ liệu điều tra; xây dựng báo cáo Chỉ số hài lòng năm 2019 |
|
|
|
|
Kiểm tra, nghiệm thu phiếu; đánh mã số, làm sạch phiếu điều tra |
Tháng 9 - 10 |
Bộ Nội vụ |
Tổng công ty BĐVN |
|
Nhập liệu phiếu điều tra; tổng hợp, phân tích dữ liệu điều tra |
Tháng 10 - 11 |
Bộ Nội vụ |
Ban Thường trực UBTWMTTQVN, Trung ương Hội CCBVN |
|
Xây dựng Báo cáo Chỉ số hài lòng năm 2019 |
Tháng 11 |
Bộ Nội vụ |
Ban Thường trực UBTWMTTQVN, Trung ương Hội CCBVN |
7 |
Công bố Chỉ số hài lòng năm 2019 |
Tháng 12 |
Bộ Nội vụ |
Ban Thường trực UBTWMTTQVN, Trung ương Hội CCBVN |
8 |
Thông tin, tuyên truyền về việc triển khai và kết quả triển khai đo lường sự hài lòng |
Cả năm |
Bộ Nội vụ |
Ban Thường trực UBTWMTTQVN, Trung ương Hội CCBVN |
1. Trách nhiệm
a) Bộ Nội vụ:
- Giao Vụ Cải cách hành chính là đơn vị chủ trì tham mưu, giúp Lãnh đạo Bộ tổ chức thực hiện Kế hoạch đo lường sự hài lòng năm 2019 (sau đây gọi tắt là “Kế hoạch”); thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Xây dựng, trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt Dự toán kinh phí thực hiện;
+ Tổ chức thực hiện Kế hoạch, Dự toán kinh phí; thực hiện các nội dung công việc cụ thể của Bộ Nội vụ tại Kế hoạch; theo dõi, tổng hợp, xây dựng báo cáo của Bộ Nội vụ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ về việc thực hiện các trách nhiệm, nhiệm vụ đề ra tại Kế hoạch.
+ Là đầu mối liên lạc với các cơ quan liên quan trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
- Giao Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ thực hiện các nhiệm vụ:
+ Phối hợp với Vụ Cải cách hành chính lập Dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch để tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Nội vụ và gửi Bộ Tài chính theo quy định.
+ Thực hiện công tác quản lý tài chính, công tác kế toán theo quy định đối với các hoạt động thực hiện theo Kế hoạch.
- Giao Trung tâm Thông tin, Tạp chí Tổ chức nhà nước phối hợp với Vụ Cải cách hành chính thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2018; tình hình, kết quả sử dụng Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính năm 2018 của các bộ, ngành, địa phương và việc triển khai đo lường sự hài lòng năm 2019.