ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 142/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 30 tháng 6 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN QUY HOẠCH TỔNG THỂ HỆ THỐNG NGHĨA TRANG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Nghị định số 23/2016/NĐ-CP
ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý sử dụng nghĩa trang
và cơ sở hỏa táng;
Căn cứ Quyết định số 649/QĐ-TTg ngày
06 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch
chung thành phố Huế, đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Trên cơ sở Quy hoạch tổng thể hệ thống
nghĩa trang nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
đã được Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1700/QĐ-UBND ngày 29
tháng 7 năm 2008 và tình hình thực tế tại các địa phương,
Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Kế hoạch điều chỉnh tổ chức thực hiện quy hoạch
tổng thể hệ thống nghĩa trang như sau:
1. Mục tiêu: Từ nay đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, song song với xây dựng
hoàn thiện các nghĩa trang tập trung phục vụ nhu cầu mai táng, cải táng của
nhân dân ở các đô thị lớn (thành phố Huế và Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô) các điểm dân cư tập trung ở các vùng nông
thôn đồng bằng và miền núi, tiến hành xây dựng, cải tạo, sắp xếp và chỉnh trang các vùng đất nhân dân đã sử dụng
vào mai táng, xây lăng mộ từng bước chuyển thành nghĩa trang chính thức theo
quy hoạch. Di dời các nghĩa địa nhỏ lẻ vào các nghĩa trang đã được quy hoạch.
Tiến hành quy hoạch, xây dựng 02 khu
nghĩa trang tập trung phục vụ liên huyện trong việc chôn cất, cải táng di dời ở vùng phía Bắc và vùng phía Nam tỉnh.
2. Các nhiệm vụ
chính:
a) Theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch
vùng tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt đến năm 2020 và tầm nhìn 2050 (tại Quyết định số 123/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2012), UBND cấp huyện sẽ phối
hợp với Sở Xây dựng rà soát nhu cầu, quy mô hệ thống nghĩa
trang trên địa bàn tỉnh nhằm xây dựng kế hoạch điều chỉnh, thay thế Quy hoạch tổng
thể hệ thống nghĩa trang tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 đã được UBND tỉnh phê duyệt (tại
Quyết định số 1700/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2008).
b) Nghĩa trang là một phần của hạ tầng kỹ thuật đã được thể hiện trong đồ án quy hoạch chung, quy hoạch
phân khu, quy hoạch chi tiết. Do đó, đối với địa bàn cấp huyện nào chưa có quy
hoạch được phê duyệt, khi lập quy hoạch sẽ thể hiện phần nghĩa trang trong đồ
án tương ứng. Đối với trường hợp UBND cấp huyện đã có quy hoạch
(đã phê duyệt) nhưng chưa có nội dung về phần quy hoạch nghĩa trang, đề nghị
nghiên cứu để bổ sung nội dung quy hoạch.
c) Tổ chức tuyên truyền cho cán bộ, nhân dân hiểu đúng pháp luật liên
quan đến nghĩa trang; hướng dẫn và khuyến khích áp dụng rộng rãi công nghệ mới trong
việc mai táng.
d) Từng bước xây dựng hạ tầng đồng bộ,
áp dụng công nghệ mai táng hiện đại hệ thống nghĩa trang
trên địa bàn tỉnh, khoanh vùng di dời các nghĩa địa nhỏ lẻ vào nghĩa trang tập trung:
- Xây dựng 02 nghĩa trang tập trung phục
vụ việc chôn cất và cải táng cho địa bàn thành phố Huế và liên huyện tại phía Bắc và phía Nam tỉnh để kêu gọi đầu tư. UBND thành
phố Huế chủ trì, phối hợp gồm các Sở, ban ngành liên quan, UBND các phường của
thành phố Huế, Công ty cổ phần Môi
trường và Công trình đô thị Huế.
- Xây dựng 02 nhà tang lễ cho khu vực thành phố Huế và vùng phụ cận phục vụ nhân dân ở địa bàn
phía Nam và phía Bắc thành phố Huế. Xây dựng 02 nhà tang lễ phục vụ nhân dân trong vùng đô thị Chân Mây - Lăng Cô.
- Các huyện, thị xã và thành phố Huế:
+ Đối với các thị trấn, điểm dân cư tập
trung khu vực đồng bằng: Di dời các nghĩa địa nhỏ lẻ nằm
xen kẽ trong đất ở và đất canh tác vào nghĩa trang tập trung.
+ Đối với các thị trấn, điểm dân cư khu vực cồn cát ven biển và đầm phá: Khoanh vùng, quy hoạch đối
với khu đất nhân dân đã mai táng, xây mộ để quản lý. Các khu mai táng nhỏ lẻ nằm xen kẽ trong đất ở và đất canh tác thì di dời
vào nghĩa trang tập trung. Khoanh vùng cắm mốc giới quản
lý các khu đất còn trống ven biển, nghiêm cấm việc mai
táng; bảo vệ rừng phòng hộ, ngăn chặn tình trạng mai táng trong đất rừng phòng
hộ; khuyến khích áp dụng kỹ thuật mai táng mới.
+ Đối với các thị trấn, điểm dân cư
khu vực trung du và vùng núi cao: Di dời các nghĩa địa nhỏ
lẻ nằm xen kẽ trong đất ở và đất canh tác vào nghĩa trang tập trung. Mỗi thị trấn
xây dựng từ một đến hai nghĩa trang tập trung; tùy điều kiện
có thể xây dựng nghĩa trang cho từng thôn, xóm.
+ UBND thành phố Huế, UBND các thị xã
phối hợp Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch tiếp tục kêu gọi
đầu tư xây dựng công viên địa đàng với công nghệ hỏa táng. Dự kiến bước đầu phục vụ chủ yếu cho thành phố Huế và các vùng phụ cận. Quy mô ban đầu đáp ứng cho khoảng 5-10% nhu cầu mai táng.
(Theo phụ lục đính kèm về các nhiệm vụ cụ thể và phân công tổ chức thực hiện)
3. Giải pháp:
a) Lập và phê duyệt các kế hoạch cụ
thể triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch; lập các quy hoạch chi tiết xây dựng
nghĩa trang, dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch tổng thể, phân kỳ đầu tư, tiến độ và nguồn lực thực hiện ở
từng địa phương; huy động các nguồn vốn đầu tư xây dựng
nghĩa trang theo quy hoạch được duyệt.
b) Khi lập quy hoạch xây dựng, quản
lý sử dụng nghĩa trang cụ thể phải tuyên truyền cho cán bộ, nhân dân địa phương
hiểu đúng pháp luật liên quan đến nghĩa trang; tổ chức lấy
ý kiến tham gia đóng góp của nhân dân
về nghĩa trang sẽ được đầu tư xây dựng, tạo sự đồng thuận cao của nhân dân trước
khi phê duyệt và thực hiện quy hoạch.
c) Hằng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư
tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí phù hợp để đảm bảo cho việc thực hiện quy hoạch,
kế hoạch; đồng thời, có chính sách ưu đãi, khuyến khích xã
hội hóa hoạt động dịch vụ về nghĩa trang, mai táng để các thành phần kinh tế tham gia.
d) Huy động vốn đầu tư: Ngân sách địa
phương, vốn doanh nghiệp, nguồn vốn của tổ chức, cá nhân đủ năng lực tham gia đầu
tư vào xây dựng, khai thác và quản lý nghĩa trang theo đúng các quy định pháp
luật hiện hành.
4. Tổ chức thực
hiện:
a) Thực hiện các nhiệm vụ được phân
công: Giám đốc các Sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Huế và
các huyện, thị xã căn cứ nội dung Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch cụ thể để thực
hiện các nhiệm vụ được phân công (theo danh mục công việc đính kèm), Phân công
hằng năm của đơn vị nêu cụ thể nội dung thực hiện, cá nhân,
đơn vị thực hiện, thời gian bắt đầu,
thời gian hoàn thành, cán bộ lãnh đạo được phân công theo dõi..., báo cáo Ủy ban Nhân dân tỉnh trước ngày 30/11 hàng năm.
b) Chế độ kiểm tra, giám sát: Hàng
năm căn cứ tình hình triển khai thực hiện Quy hoạch, UBND tỉnh thành lập đoàn
kiểm tra liên ngành hoặc phê duyệt kế hoạch kiểm tra để giao cho cơ quan chuyên
môn trực thuộc UBND tỉnh thực hiện. Giao Sở Xây dựng làm đầu mối, tham mưu UBND tỉnh thành lập đoàn kiểm tra, chỉ đạo thực hiện và
đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch này.
c) Chế độ báo cáo (định kỳ 6 tháng,
01 năm):
- Sở Xây dựng tổng hợp tình hình thực
hiện Quy hoạch, Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh và đề xuất các giải pháp nhằm đảm bảo
thực hiện Quy hoạch, kế hoạch; thời hạn báo cáo trước ngày 30/5 và 30/11 hằng
năm.
- UBND cấp huyện, thị xã và các ngành
có liên quan báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân
công về UBND tỉnh và Sở Xây dựng trước ngày 10/5 và 10/11 hằng năm.
d) Chế độ sơ, tổng kết: Tiến hành sơ
kết từ 2-3 năm/lần; tổng kết vào các năm 2020 và 2025.
Giao Sở Xây dựng tham mưu UBND tỉnh để tổ chức việc sơ, tổng kết.
5. Quá trình triển khai thực hiện, Ủy ban Nhân dân
tỉnh sẽ có điều chỉnh, bổ sung kế hoạch để phù hợp với tình hình thực tế của địa
phương.
6. Kế hoạch này có hiệu lực kể từ ngày ban hành và
thay thế Kế hoạch số 67/KH-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2008 của UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- TVTU;
- TT.HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu VT, TH, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
DANH MỤC
CÁC
NHIỆM VỤ VÀ PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 142/KH-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Ủy
ban Nhân dân tỉnh)
TT
|
Danh mục nội
dung công việc
|
Thời
gian
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
I.
|
Rà soát quy hoạch
chung các đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Lập bổ sung nội dung phần
nghĩa trang còn thiếu).
|
2017
- 2020
|
UBND
các thị xã, các huyện
|
Các
sở, ban ngành liên quan
|
II.
|
Tiếp tục tổ chức
tuyên truyền cho cán bộ, nhân dân hiểu đúng pháp luật liên quan đến nghĩa
trang; hướng dẫn và khuyến khích áp dụng rộng rãi công nghệ mới trong việc
mai táng.
|
2017
- 2025
|
UBND
các huyện, thị xã và thành phố Huế
|
Các
sở, ban ngành liên quan
|
III
|
Các dự án
|
1.
|
Dự án truyền thông công nghệ mai
táng
|
2017
- 2018
|
UBND
các huyện, thị xã và thành phố Huế
|
Các sở,
ban ngành liên quan
|
2.
|
Dự án điều tra
xã hội học trên địa bàn thành phố Huế về khả năng phát triển hỏa táng
|
2017
- 2018
|
UBND
thành phố Huế
|
3.
|
Dự án cải tạo và xây dựng thí điểm
một nghĩa trang cho một huyện
|
2017
- 2020
|
UBND
các huyện, thị xã
|
IV.
|
Triển khai xây dựng hệ thống nghĩa trang trên địa bàn tỉnh,
khoanh vùng, di dời các nghĩa địa nhỏ lẻ vào nghĩa trang tập trung:
|
IV.1
|
Thành
phố Huế
|
1.
|
Di dời các nghĩa địa trong khu vực
nội thị vào nghĩa trang tập trung
|
2017
- 2025
|
UBND
thành phố Huế
|
Các
Sở, ban ngành liên quan, UBND các phường của thành phố
Huế, Công ty CP Môi trường và Công trình Đô thị Huế
|
2.
|
Xây dựng mới nghĩa trang tập trung
phía Bắc (nghiên cứu diện tích phần mở rộng nghĩa trang
phía Bắc phù hợp với nhu cầu sử dụng)
|
2017
- 2025
|
UBND
thành phố Huế
|
Các
sở, ban ngành liên quan, UBND thành phố Huế, UBND thị xã Hương Trà, Công ty
CP Môi trường và Công trình Đô thị Huế
|
3.
|
Xây dựng mới nghĩa trang tập trung
phía Nam (nghiên cứu diện tích phần mở rộng nghĩa trang phía Bắc phù hợp với nhu
cầu sử dụng)
|
2017-2025
|
UBND
thành phố Huế
|
Các
sở, ban ngành liên quan, UBND thành
phố Huế, UBND thị xã Hương Thủy, Công ty CP Môi trường
và Công trình Đô thị Huế
|
4.
|
Xây dựng nhà tang lễ phía Bắc, phía
Nam thành phố Huế
|
Sau
2018
|
UBND
thành phố Huế
|
Các sở
ban ngành liên quan, UBND các thị xã: Hương Trà, Hương Thủy, Công ty CP Môi
trường và Công trình Đô thị Huế
|
IV.2
|
Đô
thị mới Chân Mây - Lăng Cô
|
1.
|
Di dời các nghĩa địa trong khu vực
đô thị vào nghĩa trang tập trung
|
2017
- 2025
|
UBND
huyện Phú Lộc
|
Các
sở, ngành liên quan, UBND các xã Lộc Vĩnh, Lộc Thủy, Lộc Tiến và thị trấn
Lăng Cô
|
2.
|
Xác định vị trí thay thế nghĩa trang Mỹ Gia và Hói Cạn
|
2017-2020
|
UBND
huyện Phú Lộc
|
Các
sở, ngành liên quan, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp, UBND xã Lộc Tiến
|
3.
|
Xây dựng nghĩa trang Lộc Hòa
|
2018-2025
|
UBND
huyện Phú Lộc
|
Các
sở, ngành liên quan, UBND xã Lộc Hòa
|
IV.3
|
Huyện
Phong Điền
|
I.
|
Di dời các nghĩa địa nhỏ lẻ nằm xen kẽ trong đất ở và đất canh tác; khoanh
vùng các nghĩa địa tập trung
|
2017
- 2025
|
UBND
các xã và thị trấn Phong Điền
|
Các
sở, ban ngành liên quan, UBND huyện Phong Điền
|
2.
|
Xây dựng nghĩa trang Thượng Hòa
|
2017
- 2020
|
UBND
huyện Phong Điền
|
IV.4
|
Huyện
Quảng Điền
|
1.
|
Di dời các nghĩa địa nhỏ lẻ nằm xen kẽ trong đất ở và đất
canh tác; khoanh vùng các nghĩa địa tập trung
|
2017
- 2025
|
UBND
các xã và thị trấn Sịa
|
Các
sở, ban ngành liên quan, UBND huyện Quảng Điền
|
2.
|
Xây dựng nghĩa trang tập trung của
huyện tại xã Quảng Lợi
|
2017
- 2018
|
UBND
huyện Quảng Điền
|
3.
|
Cải tạo nghĩa địa các xã Quảng Ngạn,
Quảng Công
|
2017
- 2020
|
UBND
các xã Quảng Ngạn, Quảng Công
|
4.
|
Cải tạo nghĩa địa thị trấn Sịa và các xã Quảng Vinh, Quảng Thái, Quảng Lợi
|
2017
- 2020
|
UBND
các xã Quảng Vinh, Quảng Thái, Quảng Lợi
|
5.
|
Cải tạo nghĩa địa các xã Quảng An,
Quảng Thành, Quảng Phước, Quảng Thọ, Quảng Phú
|
2017
- 2020
|
UBND
các xã Quảng An, Quảng Thành, Quảng Phước, Quảng Thọ, Quảng Phú
|
IV.
5
|
Thị
xã Hương Trà
|
1.
|
Di dời các nghĩa địa nhỏ lẻ nằm xen
kẽ trong đất ở và đất canh tác; khoanh vùng các nghĩa địa tập trung
|
2017
- 2025
|
UBND
các xã và thị trấn Tứ Hạ
|
Các
sở, ban ngành liên quan, UBND thị xã Hương Trà
|
2.
|
Dự án công viên nghĩa trang tại phường
Hương An, thị xã Hương Trà (VIF)
|
2017
- 2020
|
Kêu
gọi đầu tư
|
3.
|
Cải tạo các nghĩa địa thuộc các xã
Hương Xuân, Hương Chữ, Hương Văn
|
2017
- 2020
|
UBND
các xã Hương Xuân, Hương Chữ, Hương Văn
|
4.
|
Đóng cửa, di dời các khu nghĩa địa
nhỏ lẻ trong phạm vi quy hoạch không có nghĩa trang, gần
khu dân cư, hiện tại không còn phù hợp như phường Hương Xuân, Hương An; xã
Hương Toàn, Hương Thọ, Hương Phong, các xã Hải Dương, Hương Vinh, Hương Bình, Bình Điền...
|
2017-2025
|
UBND
các phường Hương Xuân, Hương An; UBND các xã Hương Toàn, Hương Thọ, Hương
Phong, các xã Hải Dương, Hương Vinh, Hương Bình, Bình Điền,...
|
IV.6
|
Huyện
Phú Vang
|
1.
|
Di dời các nghĩa địa nhỏ lẻ nằm xen
kẽ trong đất ở và đất canh tác; khoanh vùng các nghĩa địa tập trung
|
2017
- 2025
|
UBND
các xã và thị trấn Thuận An, Phú Đa
|
Các sở,
ban ngành liên quan, UBND huyện Phú Vang
|
2.
|
Xây dựng nghĩa trang thị trấn Phú
Đa
|
2017-2025
|
UBND
huyện Phú Vang
|
3.
|
Cải tạo 05 nghĩa địa các xã Phú Thuận,
Phú Hải, Vinh Xuân, Vinh Thanh, Vinh An
|
2017
- 2025
|
UBND
các xã Phú Thuận, Phú Hải, Vinh Xuân, Vinh Thanh, Vinh An
|
4.
|
Cải tạo nghĩa địa xã Phú Hồ, Phú
Lương
|
2017
- 2020
|
UBND
các xã Phú Hồ, Phú Lương
|
5.
|
Xây dựng nghĩa trang liên xã Phú
Thanh, Phú Mậu, Phú Dương, Phú An
|
2017
- 2020
|
UBND
huyện Phú Vang
|
6.
|
Xây dựng mới nghĩa trang Phú Diên
|
2017
- 2020
|
UBND
huyện Phú Vang
|
IV.7
|
Thị
xã Hương Thủy
|
1.
|
Di dời các nghĩa địa nhỏ lẻ nằm xen
kẽ trong đất ở và đất canh tác; khoanh vùng các nghĩa địa tập trung
|
2017
- 2025
|
UBND
các xã và thị trấn Phú Bài
|
Các sở,
ban ngành liên quan, UBND thị xã Hương Thủy
|
2.
|
Cải tạo nghĩa địa Thủy Phương.
|
2017
- 2025
|
UBND
các phường, xã: Thủy Dương, Thủy Thanh, Thủy Vân, Thủy Phương, Thủy Bằng
|
3
|
Xây dựng Công viên Địa Đàng (26 ha)
|
2017-2020
|
Kêu
gọi đầu tư
|
IV.8
|
Huyện
Phú Lộc
|
1.
|
Di dời các nghĩa địa nhỏ lẻ nằm xen kẽ trong đất ở và đất canh tác; khoanh
vùng các nghĩa địa tập trung
|
2017
- 2025
|
UBND
các xã và thị trấn Phú Lộc
|
Các
sở, ban ngành liên quan, UBND huyện Phú Lộc
|
2.
|
Xây dựng mới nghĩa trang vùng các khu
3 (05 xã ven biển Vinh Hưng, Vinh Mỹ, Vinh Hải, Vinh
Giang, Vinh Hiền)
|
2017
- 2025
|
UBND
Phú Lộc
|
3.
|
Xây dựng mới nghĩa trang liên xã Lộc
Điền-Lộc Hòa
|
2018
- 2022
|
UBND
Phú Lộc
|
4.
|
Xây dựng mới nghĩa trang nhân dân
xã Lộc Sơn
|
2017
- 2025
|
UBND
Phú Lộc
|
5.
|
Xây dựng mới các nghĩa trang: xã Lộc
Trì, xã Xuân Lộc, xã Lộc Bình
|
2017
- 2025
|
UBND
Phú Lộc
|
IV.9
|
Huyện
Nam Đông
|
1.
|
Di dời các nghĩa địa nhỏ lẻ nằm xen
kẽ trong đất ở và đất canh tác vào nghĩa trang tập trung
|
2017
- 2025
|
UBND
các xã và thị trấn Nam Đông
|
Các
sở, ban ngành liên quan, UBND huyện Nam Đông
|
2.
|
Xây dựng nghĩa trang theo các điểm dân cư
|
2017
- 2025
|
UBND
các xã
|
3.
|
Xây dựng nghĩa trang nhân dân xã Hương Hòa
|
2017
- 2025
|
UBND
huyện Nam Đông
|
IV.10
|
Huyện
A Lưới
|
1.
|
Di dời các nghĩa địa nhỏ lẻ nằm xen
kẽ trong đất ở và đất canh tác vào nghĩa trang tập trung
|
2017
- 2025
|
UBND
các xã và thị trấn A Lưới
|
Các
sở, ban ngành liên quan, UBND huyện A Lưới
|
2.
|
Xây dựng mới nghĩa trang nhân dân xã Hồng Thượng
|
2017
- 2020
|
UBND
huyện A Lưới
|
3.
|
Xây mới theo các điểm dân cư
|
2017
- 2020
|
UBND
các xã còn lại của huyện
|