Kế hoạch 14/KH-SYT năm 2015 hành động của ngành Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu triển khai thực hiện Nghị quyết 05/NQ-CP về đẩy mạnh Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ của Liên hợp quốc trong lĩnh vực y tế
Số hiệu | 14/KH-SYT |
Ngày ban hành | 28/01/2015 |
Ngày có hiệu lực | 28/01/2015 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Trương Văn Kính |
Lĩnh vực | Thể thao - Y tế |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/KH-SYT |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 28 tháng 01 năm 2015 |
Căn cứ Quyết định số 5438/QĐ-BYT ngày 30/12/2014 của Bộ Y tế ban hành Chương trình hành động của Ngành Y tế triển khai thực hiện Nghị quyết số 05/NQ-CP ngày 13/01/2014 của Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ của Liên hợp quốc trong lĩnh vực y tế;
Sở Y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu xây dựng Kế hoạch hành động của ngành y tế triển khai thực hiện Nghị quyết số 05/NQ-CP ngày 13/01/2014 của Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ của Liên hợp quốc trong lĩnh vực y tế như sau:
Xác định, phân công và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ chủ yếu nhằm triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã được xác định trong Nghị quyết số 05/NQ-CP của Chính phủ ngày 13/01/2014 nhằm khắc phục các khó khăn, thách thức, tạo thêm sức bật để Việt Nam thực hiện thành công các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ của Liên hợp quốc trong lĩnh vực y tế vào năm 2015, đồng thời duy trì bền vững và tiếp tục phát huy các kết quả đạt được sau năm 2015.
II. CÁC MỤC TIÊU VÀ CHỈ TIÊU CỤ THỂ
Stt |
Chỉ số |
Thực hiện năm 2013 |
Chỉ tiêu cam kết |
Chỉ tiêu năm 2015 |
Chỉ tiêu năm 2020 |
|
Mục tiêu Thiên niên kỷ số 1: (1c) Giảm một nửa tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng trong thời gian từ 1990 đến 2015 |
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ suy dinh dưỡng nhẹ cân ở trẻ em < 5 tuổi (%) |
8.5 |
8.9 |
7.8 |
<7.8 |
|
Mục tiêu Thiên niên kỷ số 4: (4a) Giảm 2/3 tỷ lệ tử vong ở trẻ em dưới 5 tuổi trong giai đoạn 1990 đến 2015 |
|
|
|
|
2 |
Tỷ suất tử vong trẻ em < 5 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống |
1.9 |
19.3 |
17 |
15 |
3 |
Tỷ suất tử vong trẻ em < 1 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống |
1.9 |
14.8 |
8.1 |
11 |
4 |
Tỷ lệ trẻ em < 1 tuổi được tiêm phòng sởi (%) |
90 |
>90 |
>90 |
>95 |
|
Mục tiêu Thiên niên kỷ số 5: (5a) Giảm ¾ tỷ lệ tử vong ở bà mẹ trong giai đoạn 1990 đến 2015 |
|
|
|
|
5 |
Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ đẻ sống |
16.2 |
45 |
29 |
<29 |
6 |
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ (%) |
100 |
>95 |
99.5 |
99.5 |
|
(5b) Đến năm 2015, phổ cập chăm sóc sức khỏe sinh sản |
|
|
|
|
7 |
Tỷ lệ áp dụng biện pháp tránh thai (%) |
80 |
82 |
82 |
83.4 |
8 |
Tỷ lệ mang thai ở tuổi vị thành niên |
3.9 |
- |
3.7 |
3.5 |
9 |
Tỷ lệ phụ nữ sinh con được khám thai ít nhất 3 lần trong 3 thời kỳ (%) |
98.4 |
83 |
98.7 |
98.7 |
10 |
Tỷ lệ chưa được áp dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình (%) |
20 |
17.9 |
17.9 |
16.5 |
|
Mục tiêu Thiên niên kỷ 6: (6a) Chặn đứng và bắt đầu thu hẹp sự lây lan của HIV/AIDS vào năm 2015 |
|
|
|
|
11 |
Tỷ lệ nhiễm HIV ở nhóm dân số 15-24 tuổi (%) |
<0.3 |
<0.3 |
<0.3 |
<0.3 |
12 |
Tỷ lệ sử dụng bao cao su trong lần quan hệ tình dục gần đây nhất với các loại khách hàng của nhóm phụ nữ bán dâm (%) |
90.7 |
≥80 |
≥90 |
≥90 |
13 |
Tỷ lệ người dân trong độ tuổi 15-24 có kiến thức đầy đủ, toàn diện về HIV/AIDS (%) |
70 |
≥50 |
75 |
≥75 |
|
(6b) Đến năm 2010, mọi đối tượng có nhu cầu đều được điều trị HIV/AIDS |
|
|
|
|
14 |
Tỷ lệ người nhiễm HIV đủ tiêu chuẩn điều trị thuốc kháng vi vút HIV được điều trị ARV (%) |
65 |
70 |
80 |
≥80 |
|
(6c) Chặn đứng và bắt đầu giảm tỷ lệ mắc bệnh sốt rét, bệnh lao cũng như các bệnh dịch khác vào năm 2015 |
|
|
|
|
15 |
Tỷ lệ người dân mắc sốt rét trên 1.000 dân |
0.28 |
0.35 |
0.21 |
0.15 |
16 |
Tỷ lệ tử vong do sốt rét trên 100.000 dân |
0 |
0 |
0 |
0 |
17 |
Tỷ lệ hiện mắc lao trên 100.000 dân |
140 |
187 |
≤140 |
≤131 |
|
Mục tiêu Thiên niên kỷ số 7: (7c) Giảm một nửa tỷ lệ người dân không được tiếp cận thường xuyên với nước sinh hoạt hợp vệ sinh và vệ sinh môi trường được cải thiện vào năm 2015 |
|
|
|
|
18 |
Tỷ lệ người dân sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh (%) |
92 |
68.5 |
97 |
98 |
19 |
Tỷ lệ người dân được sử dụng nước sạch (%) |
94 |
78.5 |
96 |
98 |
- Tăng cường phổ biến sâu rộng về việc thực hiện các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ trong lĩnh vực y tế với các cấp ủy Đảng, chính quyền, đoàn thể.
- Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế thực hiện nghiêm Kế hoạch hành động của ngành y tế triển khai thực hiện Nghị quyết số 05/NQ-CP ngày 13/01/2014 của Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ của Liên hợp quốc trong lĩnh vực y tế và đề cao trách nhiệm người đứng đầu trước cấp ủy Đảng trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
- Đưa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể về thực hiện các Mục tiêu Thiên niên kỷ vào các Nghị quyết, chiến lược, chính sách và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và từng địa phương. Có sự phân công trách nhiệm rõ ràng các ban ngành, đoàn thể, đồng thời có cơ chế kiểm tra, giám sát, đánh giá các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra.
- Đẩy mạnh công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các Mục tiêu Phát triển thiên niên kỷ, định kỳ có sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện, tìm nguyên nhân tồn tại để có giải pháp khắc phục kịp thời.
- Huy động sự tham gia của các ban ngành, đoàn thể, của cộng đồng và từng người dân vào việc xây dựng kế hoạch hoạt động và triển khai thực hiện các hoạt động thực hiện các mục tiêu Thiên niên kỷ liên quan đến dinh dưỡng, chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em, phòng chống lao, HIV/AIDS, sốt rét, nước sạch và vệ sinh môi trường.
2. Tăng cường huy động các nguồn đầu tư để thực hiện các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ về y tế
Huy động tối đa các nguồn lực để thực hiện thành công các Mục tiêu Thiên niên kỷ vào năm 2015 và duy trì bền vững sau năm 2015.
3. Đổi mới cơ chế, chính sách và nâng cao năng lực hệ thống y tế
- Củng cố, hoàn thiện và ổn định bộ máy tổ chức ngành y tế từ tỉnh đến địa phương, đặc biệt là mạng lưới y tế cơ sở, y tế nông thôn, y tế vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn.
- Đảm bảo chế độ, chính sách thu hút cán bộ chuyên môn, đặc biệt là cán bộ giỏi về công tác tại tỉnh, công tác lâu dài ở các vùng sâu, vùng xa.
- Nâng cao vai trò và năng lực quản lý, lập kế hoạch y tế thông qua các khóa đào tạo về quản lý hệ thống y tế.
- Củng cố hệ thống thông tin y tế nhằm tạo nguồn dữ liệu đầy đủ, chính xác cho các chương trình can thiệp, chương trình hành động hoạt động hiệu quả.
- Đẩy mạnh lồng ghép trong việc thực hiện các hoạt động, các chương trình dự án.
a) Về giảm suy dinh dưỡng trẻ em (Mục tiêu Thiên niên kỷ số 1)
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng (SDD) trẻ dưới 5 tuổi thể nhẹ cân một cách bền vững, tập trung giảm mạnh SDD thể thấp còi, góp phần nâng cao tầm vóc và thể lực của người Việt Nam. Kiểm soát có hiệu quả tình trạng thừa cân béo phì góp phần hạn chế các bệnh mạn tính không lây liên quan đến suy dinh dưỡng. Hoàn thành mục tiêu của thiên niên kỷ vào năm 2015.
- Xây dựng chương trình, dự án và các giải pháp can thiệp đặc hiệu góp phần cải thiện tình trạng dinh dưỡng, nâng cao thể lực và thể chất của người dân phù hợp theo vùng, ưu tiên cho những vùng nghèo, khó khăn, dân tộc thiểu số và các nhóm đối tượng có nguy cơ khác:
+ Phối hợp thực hiện Dự án cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em trên địa bàn tỉnh nhằm phổ biến các kiến thức về dinh dưỡng cho cán bộ hội viên, bà mẹ có thai và phụ nữ trong lứa tuổi sinh đẻ.